You are on page 1of 10

Nhóm 1

Baøi 2.1:
d)R vôùi 2 pheùp toaùn x  y = (xn+ yn)1/n và x  y = xy (n là một số nguyên dương lẻ).
1.kiểm tra R là vành:
Xét (R,  ) :
+)tính kết hợp : (x  y)  z = (xn+ yn)1/n  z = (xn + yn + zn)1/n
x  (y  z) = x  (yn + zn)1/n = (xn + yn + zn)1/n
suy ra : (x  y)  z = x  (y  z)
+)phần tử trung hoà:
x  e = e x = x
<=> (xn+ en)1/n = (en+ xn)1/n = x
<=> en = 0
<=> e = 0
+)phần tử khả nghịch:
x  (-x) = (-x)  x = 0
<=> (xn+ (-x)n)1/n = ((-x)n+ xn)1/n = 0 (với n là số nguyên dương lẻ)
<=> (-x) = -x
+)tính giao hoán:
x  y = y  x = (xn+ yn)1/n
vậy (R,  ) là nhóm abel. (1)
Xét (R,  ):

(x  y)  z = (xy)  z = xyz
x  (y  z) = x  (yz) = xyz
suy ra: (x  y)  z = x  (y  z)
Ö (R,  ) là nửa nhóm. (2)
+)tính phân phối của phép  đối với phép  : (3)
*. (x  y)  z = (xn+ yn)1/n  z = (xn+ yn)1/nz
x  z  y  z = xz  yz = ((xz)n+ (yz)n)1/n = (xn+ yn)1/nz (với n là số
nguyên dương lẻ)
(x  y)  z = x  z  y  z
*. x  (y  z) = x(y  z) = x(yn+ zn)1/n
x  y  x  z = xy  xz = ((xy)n+ (xz)n)1/n = x(yn+ zn)1/n
từ (1),(2),(3) ta có R với hai phép toán đã cho là một vành.
2.kiểm tra R với hai phép toán đã cho là miền nguyên:
+)R có nhiều hơn 2 phần tử
+)theo cách kiểm tra ở trên thì ta th ấy R với hai phép toán đã cho là vành giao hoán.
+)phần tử đơn vị:
x e = e x = x
<=> xe = ex = x
<=> e = 1
+)không có ước của không:
x  y = xy ≠ 0 ( ∀ x,y ≠ 0)
vậy R với hai phép toán đã cho là miền nguyên.
3. kiểm tra R với hai phép toán đã cho là trường:
Do R với hai phép toán đã cho là miền nguyên nên ta chỉ cần kiểm tra:
+)phần tử khả nghịch: (của phép  )
x  x-1 = x-1  x = 1(= e)
<=> x x-1 = 1
1
<=> x-1 = ( ∀ x ≠ 0)
x
vậy R với hai phép toán đã cho là trường.
f) ] ( 2 )={ a + b 2 | a,b ∈ ] với hai phép toán cộng và nhân thông thường trong \ }
1.kiểm tra R là vành:
Xét ( ] ( 2 ),+) :
+)tính kết hợp :
[(a1+b1 2 ) + (a2+b2 2 )] + (a3+b3 2 )
=[(a1+a2) + (b1+b2) 2 ] + (a3+b3 2 ) = [(a1+a2+a3) + (b1+b2+b3) 2
(a1+b1 2 ) + [(a2+b2 2 ) + (a3+b3 2 )]
= (a1+b1 2 ) + [(a2+a3) + (b2+b3) 2 ] = [(a1+a2+a3) + (b1+b2+b3) 2
Suy ra [(a1+b1 2 )+(a2+b2 2 )]+(a3+b3 2 ) = (a1+b1 2 )+[(a2+b2 2 )+(a3+b3 2 )]
+)phần tử trung hoà:
(a1+b1 2 ) + (a0+b0 2 ) = (a1 + a0) + (b1 + b0) 2 = a1+b1 2
<=> x0 = a0+b0 2 = 0 (do a0 = b0 = 0)
+)phần tử khả nghịch: (của phép +)
(a1+b1 2 ) + (a’+b’ 2 ) = (a’+b’ 2 ) + (a1+b1 2 ) = 0
<=> (-x) = ((-a1)+(-b1) 2 ) = -x
+)tính giao hoán:
(a1+b1 2 ) + (a2+b2 2 ) = (a1+a2)+(b1+b2) 2 = (a2+b2 2 ) + (a1+b1 2 )
vậy (R,+) là nhóm abel.
Xét ( ] ( 2 ),.):
[(a1+b1 2 )(a2+b2 2 )](a3+b3 2 ) = [(a1a2+2b1b2 +(a1b2+b1a2) 2 ] (a3+b3 2 )
= (a1a2+2b1b2)a3+2(a1b2+b1a2)b3+[(a1a2+2b1b2)b3+(a1b2+b1a2)a3 ] 2 (1)
(a1+b1 2 )[(a2+b2 2 )(a3+b3 2 )] = (a1+b1 2 )[(a2a3+2b2b3 +(a2b3+b2a3) 2 ]
= (a2a3+2b2b3)a1+2(a2b3+b2a3)b1+[(a2a3+2b2b3)b1+(a2b3+b2a3)a1 ] 2 (2)
từ (1) và (2) ta có:
[(a1+b1 2 )(a2+b2 2 )](a3+b3 2 ) = (a1+b1 2 )[(a2+b2 2 )(a3+b3 2 )]
Hay (R,.) là nửa nhóm.
+)tính phân phối của phép nhân với phép cộng:
[(a1+b1 2 )+(a2+b2 2 )](a3+b3 2 ) = [(a1+a2)+(b1+b2) 2 ](a3+b3 2 )

=((a1+a2+a3)+2(b1+b2)b3)+((a1+a2)b3+(b1+b2)a3) 2 (1)
(a1+b1 2 )(a3+b3 2 )+(a2+b2 2 )(a3+b3 2 )

=((a1a3+2b1b3)+(a1b3+b1a3) 2 ) + ((a2a3+2b2b3)+(a2b3+b2a3) 2 )

=((a1+a2+a3)+2(b1+b2)b3)+((a1+a2)b3+(b1+b2)a3) 2 (2)

từ (1) và (2):

(a1+b1 2 )+(a2+b2 2 )](a3+b3 2 )=(a1+b1 2 )(a3+b3 2 )+(a2+b2 2 )(a3+b3 2 )

tương tự ta có :

(a1+b1 2 )[(a2+b2 2 )+(a3+b3 2 )]=(a1+b1 2 )(a2+b2 2 )+(a1+b1 2 )(a3+b3 2 )

Suy ra ] ( 2 ) là một vành.

2.kiểm tra R với hai phép toán đã cho là miền nguyên:


+)R có nhiều hơn 2 phần tử
+)theo cách kiểm tra ở trên thì ta th ấy R với hai phép toán đã cho là vành giao hoán.
+)phần tử đơn vị:
(a1+b1 2 )(a0+b0 2 ) = (a0+b0 2 )(a1+b1 2 ) = (a1+b1 2 )
<=> a0+b0 2 = 1 (chọn a1+b1 2 ≠ 0 )
<=> a0 = 1 và b0 = 0 vậy e = 1
+)không có ước của không:
xy ≠ 0 ( ∀ x,y ∈ ] ( 2 ) -{0})
vậy ] ( 2 ) là miền nguyên.
3. kiểm tra ] ( 2 ) có phải là trường:
Do ] ( 2 ) là miền nguyên nên ta chỉ cần kiểm tra:
+)phần tử khả nghịch: (của phép nhân)
xx-1 = x-1x = 1(= e)
<=> (a1+b1 2 )(a’1+b’1 2 ) = 1
<=> (a1a’1+2b1b’1) = 1 và b1a’1+a1b’1 = 0 (*)
hệ (*) vô nghiệm nguyên a’1,b’1 nên ] ( 2 ) không có phần tử khả nghịch.
Suy ra: ] ( 2 ) không phải là trường.

{
g) _( 2) = a + b 2 | a, b ∈ _ }
Ta có :
Với mọi x, y ∈ _( 2) , x = a + b 2, y = c + d 2(a, b, c, d ∈ _) ta có:
x − y = (a − c) + (b − d ) 2 ∈ _( 2) , xy = (ac + 2bd ) + (ad + bc) 2 ∈ _( 2)
nếu x = a + b 2 ≠ 0 thì a − b 2 ≠ 0 (vì nếu không thì a = b = 0 hoặc
a, b ≠ 0, 2 = ab −1 ,vô lý).Suy ra x −1 = (a + b 2)−1 = (a − b 2)(a 2 − 2b 2 ) ∈ _( 2) .
Do đó _( 2) là một trường con của trường \ ,và hiển nhiên nó cũng là vành,miền
nguyên.

h) Ta có K ⊂ M (2, _)
⎛ a b⎞ ⎛ c d⎞
Với mọi x, y ∈ K , x = ⎜ ⎟, y = ⎜ ⎟ , ( c , d ∈ _)
⎝ 4b a ⎠ ⎝ 4d c ⎠
⎛ a−c b−d⎞ ⎛ ac + 4bd ad + bc ⎞
Ta có: x − y = ⎜ ⎟ ∈ K , xy = ⎜ ⎟∈ K
⎝ 4(b − d ) a − c ⎠ ⎝ 4(ad + bc) ac + bd ⎠
Do đó K là một vành con của vành M (2, _) .
⎛2 1⎞ ⎛ −2 1 ⎞
Xét x = ⎜ ⎟, y = ⎜ ⎟ .ta có 0 ≠ x, y ∈ K nhưng xy = 0 .Như vậy K có ước của
⎝ 4 2⎠ ⎝ 4 −2 ⎠
0 nên nó không phải là miền nguyên hay trường.

i) Ta có :hiệu,tích của hai ma trận(tương ứng ,ma trận chéo;ma trận tam giác trên;ma trận
tam giác dưới;ma trận tam giác trên ngặt;ma trận tam giác dưới ngặt)vuông cấp n ≥ 2
cũng thuộc vào chính nó.Do đó nó là vành con của vành các ma trận vuông cấp n ≥ 2 .
Mặt khác các loại ma trận này đều có ước của 0 nên không là miền nguyên hay trường.
⎛1 0⎞⎛0 0⎞ ⎛0 0⎞ ⎛0 1⎞⎛0 1⎞ ⎛0 0⎞
Chẳng hạn ⎜ ⎟⎜ ⎟=⎜ ⎟,⎜ ⎟⎜ ⎟=⎜ ⎟.
⎝0 0⎠⎝ 0 1⎠ ⎝ 0 0⎠ ⎝0 0⎠⎝ 0 0⎠ ⎝ 0 0⎠

j)
⎛ a b⎞ ⎛ c d⎞ ⎛ a+c b+d⎞
•⎜ ⎟+⎜ ⎟=⎜ ⎟∈ F
⎝ 6b a ⎠ ⎝ 6d c ⎠ ⎝ 6(b + d ) a + c ⎠
⎛0 0⎞ ⎛ a b⎞
Phép cộng có tính kết hợp, giao hoán, nhận ⎜ ⎟ làm ma trận đơn vị, ⎜ ⎟ nhận
⎝0 0⎠ ⎝ 6b a ⎠
⎛ −a −b ⎞
⎜ ⎟ làm ma trận nghịch đảo. Do đó F là nhóm abel với phép cộng.
⎝ −6b −a ⎠
⎛ a b ⎞ ⎛ a b ⎞ ⎛ a 2 + 6b 2 12ab ⎞
•⎜ ⎟⎜ ⎟=⎜ ⎟∈ F
⎝ 6b a ⎠ ⎝ 6b a ⎠ ⎝ 2ab a 2 + 6b 2 ⎠
Phép nhân có tính chất kết hợp.
• Phép nhân phân phối phép cộng.
⎛− 6 1 ⎞⎛ 6 1 ⎞ ⎛ 6 1 ⎞
Vậy F là vành, lưu ý ⎜ ⎟⎜ ⎟ = 0 nên ⎜ ⎟ là của 0, do đó F
⎜ 6 − 6 ⎟⎠ ⎜⎝ 6 6 ⎟⎠ ⎜ 6 6 ⎟⎠
⎝ ⎝
không thể là vành hay trường.

k) Kiểm tra ^ là vành như các phần trước.


Phép nhân có tính giao hóan, nhận (1,0) là phần tử đơn vị, hơn nữa mỗi phần tử ( x, y )
⎛ x −y ⎞
đều có phần tử nghịch đảo là ⎜ 2 , 2 2 ⎟
.
⎝x +y x +y ⎠
2
Do đó ^ là một trường.

Bài 2.13
Cho R là 1 vành tùy ý và a thuộc R . Chứng minh rằng tập hợp aR = { ax |x thuộc R}
là 1 ideal phải của R và tập hợp
Ra ={ xa |x thuộc R}
là 1 ideal trái của R. Suy ra nếu R giao hoán thì aR = Ra là ideal cua R, hơn nữa nếu giả
thiết thệm R có đơn vị thì thì đây chính là ideal chính sinh bởi a
Giải:
1) ∀ ax,ay ∈ aR ta có : ax-ay = a(x-y) ∈ aR ( ∀ x,y ∈ R)
2) ∀ z ∈ R, ax ∈ aR : z(ax) = a(zx) ∈ aR .
3) ∀ z ∈ R, ax ∈ aR : (ax)z = a(xz) ∈ aR .
vậy aR là 1 ideal phải của R.
tương tự ta cũng có Ra là 1 ideal trái của R.
+) Nếu R giao hoán thì Ra = aR
Suy ra : Ra = aR là ideal của R.
+)Nếu R có đơn vị : a = ea ∈ Ra.
Suy ra Ra = aR là ideal chính sinh bởi a.

Bài 2.17
Xét R là vành tùy ý và Z là vành các số nguyên . TRên tích Descarte R xZ ta định nghĩa
các fép toán như sau
( x, m) + ( y , n)=( x+ y, m + n)
( x, m)(y,n) = ( xy + my + nx , mn )
a) Chứng minh rằng R x Z là vành có đơn vị
b) Chứng minh rằng ánh xạ f : x => ( x, 0) là 1 đơn cấu ( Do các kết quả tr6n ng ta nói
rằng bao giờ cũng có thể nhúng 1 vành tùy ý vào 1 vành có đơn vị)
Giải:
a) Chứng minh rằng R x Z là vành có đơn vị:
xét (R x Z,+):
+)tính kết hợp : (( x, m) + ( y , n)) + (z,p) = ( x+ y, m + n) + (z,p)
= (x+y+z,m+n+p)
(x,m) + ((y,n) + (z,p)) = (x,m) + (y+z,n+p)
= (x+y+z,m+n+p)
Ö (( x, m) + ( y , n)) + (z,p) = (x,m) + ((y,n) + (z,p)
+)phần tử trung hoà:
(x,m) + (x0,m0) = (x0,m0) + (x,m) = (x,m)
Ù x + x0 = x và m + m0 = m
Ù 0RxZ = (0R,0)
+)phần tử khả nghịch: -(x,m) = (-x,-m)
+)tính giao hoán: (x,m) + (y,n) = (x+y,m + n) = (y,n) + (x,m)
vậy (R x Z,+) là nhóm abel.
Xét (R x Z,.):
((x,m)(y,n))(z,p) = (xy + my + nx,mn)(z,p)
= ((xy + my + nx)z + mnz + p(xy + my + nz),mnp) (*)
(x,m)((y,n)(z,p)) = (x,m) + (yz + nz + py,np)
= (x(yz + nz + py) + m(yz + nz + py) +npx,mnp) (**)
từ (*) và (**) ta thấy (R x Z,.) là nửa nhóm.(2)
+)tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng:(1)
((x,m) + (y,n))(z,p) = (x+y,m+n)(z,p)
= ((x+y)z + (m+n)z + p(x+y),(m+n)p)
(x,m)(z,p) + (y,n)(z,p) = (xz + mz + px,mp) + (yz +nz +py,np)
= ((x+y)z + (m+n)z + p(x+y),(m+n)p)
Ö ((x,m) + (y,n))(z,p) = (x,m)(z,p) + (y,n)(z,p)
tương tự ta cũng chứng minh được:
(x,m)((y,n) + (z,p)) = (x,m)(y,n) + (x,m)(z,p)
+)phần tử đơn vị:
(x,m)(x’0,m’0) = (x’0,m’0)(x,m) = (x,m)
Ù xx’0 + mx’0 + m’0x = x và mm’0 = m
Ù x(x’0 + m’0 – 1) + mx’0 = 0 và m(m’0-1) = 0
Ù x’0 = 0 và m’0 = 1 hay e = (0,1) (4)
từ (1),(2),(3),(4) ta suy ra R x Z là vành giao hoán có đơn vị.
b) Chứng minh rằng ánh xạ f : x => ( x, 0) là 1 đơn cấu.
f(x+y) = (x+y,0) = (x,0) + (y,0) = f(x) + f(y)
f(xy) = (xy,0) = (xy + 0y +0x,0) = (x,0)(y,0) = f(x)f(y)
ker{f } = {x ∈R|f(x) = (x,0) = (0,0) }
Ù ker{f} = {0 ∈R}
vậy f là đơn cấu.

Bài 2.21:
a)
• Với mọi f , g , h ∈ E ta có:
⎡⎣( f + g ) + h ⎤⎦ ( x) = ( f + g ) ( x) + h( x) = f ( x) + g ( x) + h( x) = f ( x) + ( g + h ) ( x) = ⎡⎣ f + ( g + h ) ⎤⎦ ( x)
; ( f + g )( x) = f ( x) + g ( x) = g ( x) + f ( x) = ( g + f )( x) , ∀x ∈ R
cho nên ( f + g ) + h = f + ( g + h) ,và f + g = g + f .
Gọi (− f ) là ánh xạ định bởi (− f )( x) = − f ( x), ∀x ∈ R ta có được
(− f ) ∈ E , f + 0 = f , f + (− f ) = 0 (trong đó 0 là ánh xạ không).
Suy ra ( E , + ) là một nhóm Abel.
• Với mọi f , g , h ∈ E ta có :
⎡⎣( fg ) h ⎤⎦ ( x) = ( fg )( h( x) ) = f ⎡⎣ g ( h( x) ) ⎤⎦ = f ⎡⎣( gh ) ( x) ⎤⎦ = ⎡⎣ f ( gh ) ⎤⎦ ( x), ∀x ∈ R
cho nên ( fg ) h = f ( gh ) .
Suy ra ( E ,.) là một nửa nhóm.
• Với mọi f , g , h ∈ E ta có:
⎡⎣ f ( g + h ) ⎤⎦ ( x) = f ⎡⎣( g + h ) ( x) ⎤⎦ = f ( g ( x) + h( x) ) = f ( g ( x) ) + f ( h( x) ) = ( fg ) ( x) + ( fh ) ( x) = ( fg + fh ) ( x)

⎡⎣( g + h ) f ⎤⎦ ( x) = ( g + h )( f ( x) ) = g ( f ( x) ) + h ( f ( x) ) = ( gf ) ( x) + ( hf ) ( x) = ( gf + hf ) ( x) ,
∀x ∈ R
Suy ra: f ( g + h ) = fg + fh, ( g + h ) f = gf + hf .
Suy ra phép nhân phân phối đối với phép cộng.
Vậy ( E , +) là một vành.
b)
Nếu x = y ∈ R thì ha ( x) = a x = ay = ha ( y ) ∈ R , nên ha là ánh xạ từ ( R, +) vào ( R, +) .
Với mọi x, y ∈ R ta có ha ( x + y ) = a( x + y ) = a.x + ay = ha ( x) + ha ( y ) ,(do R là vành)
Suy ra ha là một tự đồng cấu của nhóm cộng Abel R ).

c) Nếu a = b ∈ R thì ta có ha ( x) = a.x = bx = hb ( x), ∀x ∈ R nên ha = hb hay h(a) = h(b)


do đó h là ánh xạ từ vành R vào vành E .
Với mọi a, b ∈ R ta có :
ha +b ( x) = (a + b) x = a.x + bx = ha ( x) + hb ( x) = ( ha + hb ) ( x) và
hab ( x) = (ab) x = a (bx) = a ( hb ( x) ) = ha ( hb ( x) ) = ha hb ( x) , ∀x ∈ R .
Suy ra ha +b = ha + hb và hab = ha hb .
Hay h(a + b) = h(a) + h(b) và h(ab) = h(a)h(b) .
Vậy h là đồng cấu vành từ R vào E .

d) Ta có Kerh = {b ∈ R | h(b) = hb = 0} = {b ∈ R | bx = 0, ∀x ∈ R} .
Nếu R có đơn vị là e thì với b ∈ Kerh ta có b = be = 0 .Ngược lại khi b = 0 thì
bx = 0, ∀x ∈ R .
Vậy nếu R có đơn vị thì Kerh= {b ∈ R | bx = 0, ∀x ∈ R} ={0} do đó h là đơn cấu.

Bài 2.25:
a ) ⇔ b)
Ta có ] n là hữu hạn nên theo định lý 4.4 thì ] n là trừơng khi và chỉ khi nó là miền
nguyên.
b) ⇔ c )
• Cho a ∈ Z, a không chia hết cho n .
Nếu n là số nguyên tố , với mọi x, y ∈ {1, 2,..., n − 1} , x ≠ y thì 0 <| x − y |< n ,ta có
ay ≠ 0(mod n) , a( x − y ) ≠ 0(mod n) hay a.x ≠ ay (mod n) .Suy ra n − 1 số :
a, 2a,..., (n − 1)a đều không đồng dư với 0 và đôi một không đồng dư với nhau khi chia
cho n .Do đó có duy nhất một số b ∈ {1, 2,..., n − 1} sao cho ab ≡ 1(mod n) .Từ đó suy ra
với mọi x ≠ 0(mod n) luôn tồn tại y sao cho xy ≡ 1(mod n) .
Do đó,với mọi x ∈ ] n , x ≠ 0 thì tồn tại y sao cho xy ≡ 1(mod n) hay x . y = xy = 1 .Hơn
nữa ] n là vành giao hoán có đơn vị 1 nên suy ra ] n là trường.
• Nếu ] n là trường thì với mọi x ∈ ] n , x ≠ 0 ,luôn tồn tại y ∈ ] n sao cho
x . y = xy = 1 .Hay xy ≡ 1(mod n) .Suy ra ( x, n ) = 1, ∀x ∈ {1, 2,..., n − 1} .Do đó n là số
nguyên tố.

Bài 2.29:
a)
• Chứng minh A là vành con của F:
Ta cần chứng minh A bảo toàn các phép toán:
Lấy me, ne ∈ A bất kì, ta có:
i) me + ne = (m + n)e ∈ A
ii) − me = (− m)e ∈ A
iii) (me)(ne) = mne ∈ A
• Chứng minh A là miền nguyên:
+Nhắc lại ta đã chứng minh được A là một vành.
+Lấy x, y ∈ A bất kì, vì A con F cho nên x, y ∈ F ⇒ xy = yx (vì F là trường). Vậy A giao
hoán với phép nhân.
+ e ∈ A và e là phần tử đơn vị trong A
+Đương nhiên A có nhiều hơn một phần tử (tương ứng n=0,n=1 ta đã có hai phần tử 0 và
e trong A)
+G/s x, y ∈ A và xy = 0 thế thì vì A con F nên x, y ∈ F kết hợp với xy = 0 suy ra x = 0
hoặc y=0. Vậy A không có ước của 0.
Vậy A là một vành giao hóan,, có đơn vị, nhiều hơn một phần tử và không có ước của 0
cho nên A là miền nguyên

b)
• Giả sử e có cấp vô hạn, ta chứng minh A ≅ Z :
Xét f : A → Z thỏa mãn f (ne) = n, ∀n ∈ Z .
+ me = ne ⇒ (m − n)e ⇒ m − n = 0 ⇒ m = n ⇒ f (me) = f (ne) ⇒ f là ánh xạ.
+ f (ne + me) = f ((m + n)e) = m + n = f (me) + f (ne)
+ f ((me)(ne)) = f (mne) = mn = f (me) f (ne)
+ f (ne) = f (me) ⇒ n = m ⇒ ne = me ⇒ f là đơn ánh
+Chuyện f toàn ánh là đương nhiên.
Với những lí lẽ trên suy ra f là đẳng cấu nên A ≅ Z .
• e có cấp p, chứng minh A ≅ Z p .
Xét f : A → Z p thỏa mãn f (ne) = n (mod p)
+ ne = me ⇒ (m − n)e = 0 ⇒ m − n# p ⇒ m = n ⇒ f (me) = f (ne) nên f là ánh xạ
+ f (ne + me) = f ((m + n)e) = m + n = m + n = f (me) + f (ne)
+ f ((me)(ne)) = f (mne) = mn = m.n = f (me) f (ne)
+ f (ne) = f (me) ⇒ n = m ⇒ m − n # p ⇒ (m − n)e = 0 ⇒ me = ne ⇒ f là đơn ánh
+ Chuyện f toàn ánh là đương nhiên.
Với những lí lẽ trên suy ra f là đẳng cấu nên A ≅ Z p .

c) Nếu e có cấp p hữu hạn trong trường F thì theo tính chất cơ bản p phải nguyên tố,
theo bài 2.25 thì Z p là một trường.
Hơn nữa theo câu b thì A ≅ Z p .
Từ các lí lẽ trên suy ra A là một trường.

Bài 2.33 :
⎧m ⎫
• Đặt A = ⎨ | m, n ∈ Z ; n ≠ 0;(n, p ) = 1⎬ , ta chứng minh A là miền nguyên.
⎩n ⎭
m a
Với , ∈ A bất kì:
n b
m a mb + na
+Định nghĩ phép tóan cộng: + =
n b nb
mb + na m a
Lưu ý (n, p) = 1, (b, p) = 1 ⇒ (nb, p) = 1 do đó ∈ A tức là + ∈ A .
nb n b
Hơn nữa phép cộng thỏa tính chất kết hợp, giao hóan, có phần tử đơn vị là 0, phần tử
m −m
nghịch đảo của là . Do đó A là nhóm abel với phép tóan cộng.
n n
m a ma
+Định nghĩa phép tóan nhân: . =
n b nb
ma m a
Lưu ý (n, p) = 1, (b, p) = 1 ⇒ (nb, p) = 1 do đó ∈ A tức là . ∈ A .
nb n b
Hơn nữa phép tóan nhân thỏa mãn tính chất kết hợp, nên A là nửa nhóm với phép toán
nhân.
m a x m ay + bx m(ay + bx) ma mx m a m x
+ ( + )= . = = + = . + .
n b y n by nby nb ny n b n y
Vậy phép nhân phân phối với phép cộng.
+Với những lí lẽ trên suy ra A là vành. Kiểm tra dễ dàng rằng phép nhân có tính chất giao
hóan, có phần tử đơn vị là 1 , mọi phần tử đều không là ước của 0. Như vậy A là một
miền nguyên.

• Tìm trường các thương của miền nguyên A:


an
+Đặt B = { | a, b, m, n ∈ Z ; b, m ≠ 0;(b, p) = (n, p) = 1}
bm
ab xy
Với , ∈ B bất kì (với (c, p) = (a, p) = ( z, p) = ( x, p) = 1 ), ta định nghĩa:
cd zt
ab xy abzt + cdxy
+Phép tóan cộng: + =
cd zt cdzt
ab xy abzt + cdxy 1.(abzt + cdxy )
+ = = ∈ B (vì (1, p ) = (cz , p) = 1 )
cd zt cdzt (cz )(dt )
an
Hơn nữa phép cộng có tính chất kết hợp, giao hóan, mỗi phần tử có phần tử nghịch
bm
(-a)n
đảo là nên B là nhóm abel đối với phép cộng.
bm
ab xy abxy
+Phép tóan nhân: . =
cd zt cdzt
ab xy abxy (ax)(by )
. = = ∈ B (vì (ax,p)=(cz,p)=1)
cd zt cdzt (cz )(dt )
Phép nhân có tính chất kết hợp.
+Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng kiểm nghiệm dễ dàng (như phần
trước).
+Vậy B là vành. B có tính giao hóan, có phần tử đơn vị là 1 , hơn nữa mọi phần tử
an bm
≠ 0 đều có phần tử nghịch đảo là .
bm an
Như vậy B là một trường.

+Tiếp theo ta sẽ chứng minh B là trường các thương của A.


⎛ m ⎞ m.1
Xét f : A → B thỏa mãn f ⎜ ⎟ = .
⎝ n ⎠ n.1
f là ánh xạ, hơn nữa f hiển nhiêu là đơn ánh.
Vấn đề còn lại là ta chứng minh mọi phần tử trong B đều có dạng f (a)[f (b)]-1 với
a, b ∈ A và b ≠ 0 .
an
Thật vậy lấy ∈ B bất kì (với (b, p) = (n, p) = 1; m ≠ 0 )
bm
Ta có
−1 −1 −1
an a n a ⎛ m ⎞ a.1 ⎛ m.1 ⎞ ⎛ a ⎞ ⎡ ⎛ m ⎞⎤
= . = .⎜ ⎟ = .⎜ ⎟ = f ⎜ ⎟ . ⎢ f ⎜ ⎟⎥
bm b m b ⎝ n ⎠ b.1 ⎝ n.1 ⎠ ⎝ b ⎠ ⎣ ⎝ n ⎠⎦
Bài toán giải quyết xong.

You might also like