You are on page 1of 6

BÀI TẬP TÁN SẮC ÁNH SÁNG – KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

MỨC 6-7
Câu 1. Hãy chọn phát biểu đúng?
Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu – tơn được giải thích là do
A. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng
B. lăng kính đã tách riêng bảy chùm sáng bảy màu có sẵn trong chùm ánh sáng Mặt trời
C. lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.
D. các hạt ánh sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.
Câu 2. Hãy chọn phát biểu đúng.
Mọi chùm ánh sáng mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng
A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D. không có màu dù chiếu thế nào
Câu 3 (QG 19): Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng
đơn sắc nào sau đây?
A. Ánh sáng đỏ B. Ánh sáng tím C. Ánh sáng lục. D. Ánh sáng lam.
Câu 4 (QG 19): Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
đơn sắc nào sau đây?
A. Ánh sáng tím B. Ánh sáng đỏ C. Ánh sáng lam D. Ánh sáng lục.
Câu 5 (QG 17): Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 6 (QG 17): Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm
sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng.
Câu 7 (QG 17): Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.
Câu 8 (MH2 17): Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Câu 9 (QG 15): Chiếu chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí.
Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. không bị lệch khỏi phương ban đầu. B. bị đổi màu.
C. bị thay đổi tần số. D. không bị tán sắc
Câu 10 (ĐH 14): Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn
sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

A. n đ < n v < n t . B. n v > n đ > n t . C. n đ > n t > n v . D. n t > n đ > n v .

Câu 11 (ĐH 14): Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng
A. 546 mm. B. 546 μm. C. 546 pm. D. 546 nm.
Câu 12 (ĐH 14): Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc
là hiện tượng
A. phản xạ toàn phần. B. phản xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.

Câu 13: Ba ánh sáng đơn sắc: tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là v t , v v , v đ . Hệ thức

đúng là:

A. v đ = v t = v v B. v đ < v t < v v C. v đ > v v > v t D. v đ < v v < v t

Câu 14 (ĐH 13): Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng,
lam, tím là
A. ánh sáng tím B. ánh sáng đỏ C. ánh sáng vàng. D. ánh sáng lam.
Câu 15 (ĐH 12): Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Câu 16 (ĐH 12): Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có
chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f. B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f. D. màu tím và tần số 1,5f.
Câu 17 (CĐ 11): Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
D. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
Câu 18 (ÐH 09): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới
mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 19 (CĐ 09): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 20 (ÐH 08): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối
với ánh sáng tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Câu 21: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song
gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
Câu 22 (ĐH 07): Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. C. 0,55 μm. D. 55 nm.
Câu 23 (CĐ 07): Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc
khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 24 (MH1 17): Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 μm, khi truyền trong thủy
tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ là
A. 900 nm. B. 380 nm. C. 400 nm. D. 600 nm.

Câu 25: Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.10 14 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5 và tốc
độ ánh sáng trong chân không bằng 3.10 8 m/s. Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là
A. 0,64 µm. B. 0,50 µm. C. 0,55 µm. D. 0,75 µm.
Câu 26: Một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong thuỷ tinh là 0,28 µm, chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ
đó là 1,5. Bức xạ này là?
A. ánh sáng đỏ. B. ánh sáng lục. C. ánh sáng chàm. D. ánh sáng tím
Câu 27 (CĐ 11): Chiết xuất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng
này trong thủy tinh đó là:

A. 1,59.10 8 m/s B. 1,87.10 8 m/s C. 1,67.10 8 m/s D. 1,78.10 8 m/s


Câu 28 (CĐ 13): Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0.38μm đến 0,76μm. Tần số của ánh
sáng nhìn thấy có giá trị

A. từ 3,95.10 14 Hz đến 7,89.10 14 Hz. B. từ 3,95.10 14 Hz đến 8,50.10 14 Hz

C. từ 4,20.10 14 Hz đến 7,89.10 14 Hz. D. từ 4,20.10 14 Hz đến 6,50.10 14 Hz

Câu 29 (QG 2016). Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75μm, khi truyền trong thủy
tinh có bước sóng λ là. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là

A. 700 nm B. 600 nm C. 500 nm D. 650 nm

Câu 30. Gọi nc, nl, nL và nv là chiết suất của thủy tinh lần lượt đối với các tia chàm, lam, lục và vàng, sắp xếp
thứ tự nào dưới đây là đúng?

A. nc > nl > nL > nv B. nc < nl < nL < nv

C. nc > nL > nl > nv D. nc < nL < nl < nv

MỨC 7-8

Câu 31 (CĐ – 2008). Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600nm.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi
truyền trong môi trường trong suốt này.

A. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600nm.

B. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600nm.

C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600nm.

D. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600nm.


Câu 32 (ĐH 2015). Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng)
gồm 5 thành phần đơn sắc : tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân
cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đom sắc màu

A. lam, tím. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. tím, lam, đỏ.

Câu 33 (Chuyên Vĩnh Phúc 2017). Chiếu từ nước ra không khí một tia sáng gồm 5 thành phần đơn sắc: tím,
lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu vàng đi sát với mặt phân cách giữa hai môi trường. Không kể tia đơn sắc
màu vàng, các tia không ló ra ngoài không khí có màu

A. tím, lam, lục. B. đỏ, vàng, lam. C. lam, tím. D. đỏ, vàng.

Câu 34 (Mã 2013. QG 2017). Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam
và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của
môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành
phần đơn sắc không thể ló ra không khí là

A. vàng, lam và tím. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và vàng. D. lam và tím.

Câu 35 (Minh họa lần 3 của Bộ GD 2016-2017). Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì
tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/ 3 . Khi ánh sáng này truyền từ
thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó

A. giảm 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. C. tăng 1,35 lần. D. tăng 1,8 lần.

Câu 36 (TXQT 2017). Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì bước sóng thay đổi 50 nm.
Biết chiết suất của thủy tinh, nước đối với ánh sáng này lần lượt là 1,5 và 4/3. Bước sóng của ánh sáng này
trong nước là

A. 700 nm B. 750 nm C. 400 nm D. 450 nm

Câu 37: Chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước góc
30°. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,343 và 1,329. Góc hợp bởi tia
khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong nước là

A. 41’23,53". B. 22'28,39". C. 30'40,15". D. 14'32,35".

Câu 38. (MH 2017). Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất
lỏng với góc tới 300 . Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt
là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng

A. 15,35'. B. 15'35". C. 0,26". D. 0,26'.

Câu 39: (Lê Khiết – Quảng Ngãi 2017). Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt phẳng của
một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i = 600. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng Mặt Trời biến
thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong thủy tinh là

A. 4,260 B. 10,760 C. 7,760 D. 9,120

Câu 40. (ĐH 2016). Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ
và màu chàm tới mặt nước với góc tới 530 thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ
vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,50. Chiết suất của nước
đối với tia sáng màu chàm là

A. 1,333. B. 1,343. C. 1,327. D. 1,312.


Câu 41: Một bể nước rộng có đáy nằm ngang sâu 1,2 m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới
góc tới i sao cho tani = 4/3. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,328 và đối với ánh sáng tím là 1,343.
Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là

A.1,57 cm. B. 2 cm. C. 1,25 cm. D. 2,5 cm.

Câu 42: Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới góc tới 60°. Chiều sâu
nước trong bể 1 (m). Tìm độ rộng của chùm màu sắc chiếu lên đáy bể. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ và
tia tím lần lượt là: 1,33 và 1,34.

A. 1,0 cm. B. 1,1 cm. C. 1,3 cm. D. 1,2 cm

Câu 43. Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 600. Biết chiết suất của bản mặt đối
với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra
khỏi bản mặt là

A. 0,146cm. B. 0,0146m C. 0,0146cm D. 0,292cm

ĐÁP ÁN

1B 2C 3A 4A 5B 6C 7C 8B 9D 10A
11D 12C 13C 14B 15A 16C 17B 18B 19B 20A
21C 22C 23D 24C 25B 26D 27D 28A 29C 30A
31C 32C 33A 34D 35D 36D 37C 38B 39C 40B
41A 42B 43C

You might also like