You are on page 1of 36

TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

CÁC QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN


 Qui tắc cộng
Ví dụ 1. Trong một cuộc thi tìm hiểu về đất nước Việt Nam, ban tổ chức công bố danh sách các đề tài
NHÓM
bao gồm: đề tài về lịch sử, đề tài về thiên nhiên, đề tài về con người và đề tài về văn
hóa. Hỏi mỗi thí sinh có bao nhiêu khả năng chọn đề tài?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 2. Giả sử từ tỉnh đến tỉnh có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa hoặc máy bay. Mỗi
ngày có chuyến ô tô, chuyến tàu hỏa và chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách lựa
chọn chuyến đi từ tỉnh đến tỉnh ?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
 Tổng quát

Một công việc được thực hiện theo một trong phương án , ,…, , trong đó:

Phương án có cách thực hiện.

Phương án có cách thực hiện.


………………………………………..

Phương án có cách thực hiện. NHÓM TOÁN VD – VDC

Số cách hoàn thành công việc là: cách.


 Qui tắc nhân

Ví dụ 1. An đến nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có con đường
đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi từ
nhà mình đến nhà Cường?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 2. Lớp có học sinh. Tập thể lớp muốn bầu ra một lớp trưởng, một lớp phó và một thủ
quỹ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một ban cán sự lớp như trên?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Trang 1
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 3. Cho tập hợp . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm chữ số được lấy từ NHÓM
tập , sao cho các chữ số này
a) Tùy ý.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
b) Khác nhau từ đôi một.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
c) Khác nhau từ đôi một và bốn chữ số này tạo thành một số lẻ.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
NHÓM TOÁN VD – VDC
…………………………………………………………………………………………………….
d) Khác nhau từ đôi một và bốn chữ số này tạo thành một số chẵn.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

e) Khác nhau từ đôi một và bốn chữ số này tạo thành một số chia hết cho .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
 Tổng quát

Một nhiệm vụ nào đó được hoàn thành lần lượt qua giai đoạn , , …, :

Trang 2
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Giai đoạn có cách làm, giai đoạn có cách làm


………………………………………………………………….

Giai đoạn có cách làm. NHÓM

Khi đó công việc có số cách thực hiện là cách.


 Qui tắc bù trừ

Ví dụ 1. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau mà không bắt đầu bởi ?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Ví dụ 2. Trong một hộp bi có bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Có bao nhiêu cách lấy viên bi từ hộp
này sao cho chúng không đủ ba màu?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
 Tổng quát
NHÓM TOÁN VD – VDC
Đối tượng cần đếm được chứa trong một đối tượng gồm và đối lập nhau. Nếu có

cách chọn, có cách chọn. Vậy có cách chọn.


 Lưu ý
 Nếu bài toán chia ra trường hợp không trùng lặp để hoàn thành công việc thì dùng qui tắc
cộng, nếu bài toán chia ra từng giai đoạn thực hiện thì ta dùng qui tắc nhân. Trong nhiều bài
toán, ta kết hợp giữa hai qui tắc này lại với nhau để giải mà cần phải phân biệt khi nào cộng,
khi nào nhân, khi nào trừ.

 Nếu cho tập hợp hữu hạn bất kỳ và giao nhau khác rỗng. Khi đó thì số phần tử của
bằng số phần tử của cộng với số phần tử của rồi trừ đi số phần tử của , tức

là: . Đó là qui tắc cộng mở rộng.


 Khi giải các bài toán đếm liên quan đến tìm số sao cho các số đó là số chẵn, số lẻ, số chia hết ta
nên ưu tiên việc chọn chúng trước và nếu chứa số nên chia hai trường hợp nhằm tránh trùng
lặp với nhau.
 Dấu hiệu chia hết:

Gọi là số tự nhiên có chữ số , khi đó:

Trang 3
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

 Dấu hiệu chia hết cho , , , , và của số tự nhiên :

.
NHÓM
.

(hay ) (hay ).

(hay ) (hay ).

 Dấu hiệu chia hết cho , là (hay ) (hay ).


BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Một hộp đựng viên bi trắng, viên bi xanh và viên bi đỏ. Một em bé muốn chọn
viên bi để choi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

Bài 2: Chợ Bến Thành có cổng ra vào. Hỏi một người đi chợ:
a) Có mấy cách vào và ra chợ?

b) Có mấy cách vào và ra chợ bằng cổng khác nhau?

Bài 3: Có quyển sách Toán, quyển sách Lí, quyển sách Hóa. Một học sinh chọn quyển bất kì
trong loại trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn.
Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ bên
cạnh. Hỏi có bao nhiêu cách đóng – mở
công tắc để có dòng điện đi từ đến . A B
NHÓM TOÁN VD – VDC
Bài 5: Đề thi học kì môn Hóa gồm hai phần: trắc
nghiệm và tự luận. Trong ngân hàng đề thi có đề trắc nghiệm và đề tự luận. Hỏi có bao
nhiêu cách ra đề.

Bài 6: Một ca sĩ có cái áo và cái quần, trong đó có áo màu xanh và áo màu đỏ, quần
màu xanh và quần màu đỏ. Có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo khác màu để người ca sĩ
này đi trình diễn?

Bài 7: Trong lớp có học sinh trong đó có học sinh tên Chiến, lớp có học sinh trong
đó có học sinh tên Tranh. Có bao nhiêu cách chọn một tổ gồm học sinh khác lớp mà không
có mặt Chiến và Tranh cùng lúc?

Bài 8: Trong lớp có học sinh, trong đó có học sinh tên Ưu và Tiên. Có bao nhiêu cách
chọn ra học sinh đi thi mà trong đó có mặt ít nhất trong học sinh tên Ưu và tên Tiên?

Bài 9: Có bông hoa trong đó có bông hồng, bông cúc, bông đào. Chọn ngẫu nhiên bông.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong đó hoa được chọn có đủ cả ba loại?

Bài 10: Có học sinh giỏi gồm học sinh khối , học sinh khối , học sinh khối . Hỏi có
bao nhiêu cách chọn ra học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất học sinh?

Trang 4
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 11: Có bao nhiêu biển số xe gồm hai chữ cái ở đầu ( chữ cái) và chữ số tiếp theo (chữ số đầu
không nhất thiết khác và chữ số cuối khác ), sao cho:
a) Số chữ cái tùy ý và bốn chữ tùy ý.
NHÓM
b) Số chữ cái khác nhau và chữ số đôi một khác nhau.
Bài 12: Người ta có thể ghi nhãn cho những chiếc ghế trong một giảng đường Đại học bằng một chữ
cái ( chữ cái) và một số nguyên dương theo sau mà không vượt quá số . Bằng cách ghi
như vậy, nhiều nhất có bao nhiêu chiếc ghế có thể được ghi nhãn khác nhau?

Bài 13: Cho tập hợp . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số được lấy từ
tập , sao cho các chữ số này:
a) Tùy ý.
b) Khác nhau từng đôi một.
c) Khác nhau từng đôi một và năm chữ số này tạo thành một số lẻ.

d) Khác nhau từng đôi một và năm chữ số này tạo thành một số chia hết cho .

e) Khác nhau từng đôi một và năm chữ số này tạo thành một số chia hết cho .

Bài 14: Từ các chữ số có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm năm chữ số khác
nhau đôi một và chữ số chính giữa luôn là số ?

Bài 15: Cho tập hợp . Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm chữ số khác
nhau đôi một từ , sao cho một trong ba chữ số đầu tiên phải bằng .
NHÓM TOÁN VD – VDC
Bài 16: Từ các chữ số có thể tạo ra bao nhiêu số gồm chữ số khác nhau. Trong đó có
bao nhiêu số chia hết cho .

Bài 17: Cho tập . Có bao nhiêu số gồm sáu chữ số có nghĩa đôi một khác nhau
chia hết cho và luôn có chữ số được lấy từ tập ?

Bài 18: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số đôi một khác nhau, trong đó chữ số phải có mặt
một trong hai vị trí đầu?
Bài 19: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số mà trong đó có hai chữ số chẵn đứng liền nhau, còn
chữ số còn lại lẻ?

Bài 20: Từ các chữ số ; ; ; ; có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau nằm trong

khoảng ?

Bài 21: Cho các số ; ; ; ; có bao nhiêu cách lập ra một số gồm ba chữ số khác nhau từ năm
chữ số trên sao cho số tạo thành là một số nhỏ hơn ?

Bài 22: Từ các số ; ; ; ; ; ; có thể lập được bao nhiêu số lẻ có ba chữ số khác nhau nhỏ
hơn ?

Trang 5
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 23: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có năm chữ số khác nhau và nhỏ hơn ?

Bài 24: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau mà không bắt đầu bởi ?

Bài 25: Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau đôi một NHÓM
được lấy từ tập và trong đó có chứa chữ số ?

Bài 26: Hỏi từ chữ số ; ; ; ; ; ; ; ; ; có thể lập được bao nhiêu số gồm chữ số
khác nhau, sao cho trong các chữ số đó có mặt số và số ?

Bài 27: Từ các chữ số ; ; ; ; ; ; ; có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm có sáu chữ
số đôi một khác nhau, trong đó phải có mặt chữ số ?

Bài 28: Cho tập , từ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số khác
nhau, trong đó nhất thiết phải có chữ số và số ?

Bài 29: Cho tập , từ các chữ số thuộc tập lập được bao nhiêu số tự nhiên có năm
chữ số và số đó chia hết cho ?

Bài 30: Từ các chữ số ; ; ; … ; có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm năm chữ số
khác nhau đôi một và chữ số chính giữa luôn là số ?

Bài 31: Trong một trường THPT , khối có: em tham gia câu lạc bộ Toán, em tham gia
câu lạc bộ Tin học, em tham gia cả hai câu lạc bộ. Hỏi khối có bao nhiêu em học sinh?

Bài 32: Có học sinh, trong đó có An và Bình. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp học sinh này lên một
đoàn tàu gồm toa, biết rằng:
NHÓM TOÁN VD – VDC
a) học sinh lên cùng một toa.

b) học sinh lên toa đầu và mỗi toa một người.

c) học sinh lên toa khác nhau.


d) An và Bình lên cùng toa đầu tiên.
e) An và Bình lên cùng một toa, ngoài ra không có học sinh nào khác lên toa này.

Bài 33: Có thẻ đựng trong hai hộp khác nhau, mỗi hộp chứa thẻ được đánh số liên tiếp từ đến
. Có bao nhiêu cách chọn hai thẻ (mỗi hộp một thẻ) sao cho tích hai số ghi trên hai thẻ là
một số chẵn.

Bài 34: Gọi là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm hai chữ số phân biệt khác nhau được lấy từ tập

. Hỏi có bao nhiêu phần tử. Có bao nhiêu cách lấy hai phần tử từ tập
sao cho tích của hai phần tử này là một số chẵn.

Trang 6
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

NHÓM

HOÁN VỊ CHỈNH HỢP TỔ HỢP


1. Hoán vị
a. Hoán vị

Ví dụ 1. Giả sử muốn xếp bạn , , ngồi vào bàn dài có ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
sao cho mỗi bạn ngồi một ghế?
……………………………………………………………………………………………………
 Tổng quát:

Cho tập gồm phần tử . Khi sắp xếp phần tử này theo một thứ tự, ta được
một hoán vị các phần tử của tập hợp , (gọi tắt là một hoán vị của ).

Số hoán vị của một tập hợp có phần tử là: .

Ví dụ 2. Có quyển sách Toán, quyển sách Lý và quyển sách Hóa. Hỏi có bao nhiêu cách sắp
NHÓM
xếp số sách đó lên một kệ dài trong mỗi trường TOÁN VD – VDC
hợp sau:
a) Các quyển sách được xếp tùy ý.
……………………………………………………………………………………………………
b) Các quyển sách cùng môn được xếp cạnh nhau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Hoán vị có lặp

Ví dụ 3. Từ các số ; ; ; lập được bao nhiêu số có chữ số trong đó chữ số có mặt ba lần,
chữ số có mặt hai lần và chữ số còn lại là , có mặt một lần.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
 Tổng quát:

Cho tập có phần tử được xếp vào vị trí, trong đó: có phần tử loại ,
phần tử loại ,…, phần tử loại , sao cho .

Trang 7
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Số hoán vị có lặp của phần tử là .

Ví dụ 4. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên có chữ số trong đó chữ số NHÓM


có mặt hai lần, chữ số có mặt ba lần, các chữ số khác có mặt một lần.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
c. Hoán vị vòng tròn

Ví dụ 5. Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngoài cho khách vào ghế chung quanh một bàn tròn.
……………………………………………………………………………………………………
 Tổng quát:

Cho tập có phần tử được sắp xếp vào vị trí theo một đường tròn.

Số hoán vị vòng tròn của phần tử là: .

Ví dụ 6. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp cặp vợ chồng ngồi xung quanh một chiếc bàn tròn thỏa:
NHÓM TOÁN VD – VDC
a) Nam và nữ ngồi xen kẻ nhau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b) Mỗi bà đều ngồi cạnh chồng của mình.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Chỉnh hợp

Ví dụ 1. Giả sử muốn chọn bạn trong bạn , , , , và sắp bạn vào một bàn dài.
Hỏi có bao nhiêu cách?
……………………………………………………………………………………………………
 Tổng quát:

Trang 8
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Cho tập hợp có phần tử và cho số nguyên , . Khi lấy phần tử của
và sắp xếp chúng theo một thứ tự, ta được một chỉnh hợp chập của phần tử của , (gọi tắt
là một chỉnh hợp chập của ).
NHÓM

Số các chỉnh hợp chập của một tập hợp có phần tử là: .

Một số qui ước: , , .

Ví dụ 2. Cho tập . Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số,
sao cho:
a) Đôi một khác nhau.
……………………………………………………………………………………………………
b) Số tự nhiên lẻ và đôi một khác nhau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Tổ hợp

Ví dụ 1. Có bao nhiêu cách lập một ban chấp hành gồm người trong một chi đoàn có đoàn
viên?
……………………………………………………………………………………………………
 Tổng quát:
NHÓM TOÁN VD – VDC
Cho tập hợp có phần tử và cho số nguyên , . Mỗi tập hợp con của có
, ta được một tổ hợp chập của phần tử của .

Số các tổ hợp chập của một tập hợp có phần tử là: .

Tính chất: , và , .

Ví dụ 2. Một lớp học có học sinh, trong đó gồm nam và nữ. Giáo viên chủ nhiệm muốn
chọn ra một ban cán sự lớp gồm học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn, nếu:

a) Gồm học sinh tùy ý.


……………………………………………………………………………………………………

b) Có nam và nữ.
……………………………………………………………………………………………………
c) Có hai nam và hai nữ.
……………………………………………………………………………………………………

Trang 9
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

d) Có ít nhất nam
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
NHÓM
e) Có ít nhất nam và nữ.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Phương pháp chung để giải bài toán tổ hợp
a. Phương pháp đếm trực tiếp: Tùy bài toán chúng ta có thể chia trường hợp hay không chia
trường hợp.
b. Đếm vị trí
Chọn vị trí cho số thứ nhất theo yêu cầu bài toán, suy ra số vị trí cho các số tiếp theo …
Sắp xếp các số còn lại.
c. Phương pháp đếm loại trừ

Đếm số phương án xảy ra bất kì, ta có kết quả .

Đếm số phương án xảy ra không thỏa mãn yêu cầu bài toán, ta có kết quả .

Số phương án đúng là: .


d. Phương pháp lấy trước rồi sắp xếp sau
NHÓM TOÁN VD – VDC
Chọn ra trước cho đủ số lượng và thỏa mãn tính chất bài toán yêu cầu (ví dụ chọn tập con
có phần tử từ phần tử có ).
Sắp xếp (Chú ý: Những bài toán có sự sắp xếp, cạnh nhau, có mặt).
e. Phương pháp tạo vách ngăn

Sắp xếp đối tượng vào vị trí sẽ tạo ra vách ngăn

Sắp xếp đối tượng khác theo yêu cầu bài toán từ vách ngăn nói trên.
VÍ DỤ

Ví dụ 1. Cho tập .

a) Gọi là tập số tự nhiên có chữ số khác nhau lấy từ tập . Tính .


…………………………………………………………………………………………………….

b) Gọi là tập số tự nhiên chẵn có chữ số khác nhau lấy từ tập . Tính .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Trang 10
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Ví dụ 2. Cho tập . Có bao nhiêu số lẻ có chữ số khác nhau sao cho:


a) Chữ số đứng đầu là số chẵn.
……………………………………………………………………………………………………. NHÓM
…………………………………………………………………………………………………….

b) Chữ số luôn có mặt một lần.


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 3. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên có chữ số khác nhau nếu

a) Luôn có mặt hai chữ số và .


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

b) Luôn có mặt hai chữ số , và hai chữ số này luôn đúng cạnh nhau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
NHÓM TOÁN VD – VDC
c) Luôn có mặt hai chữ số , và hai chữ số này không đứng kề nhau.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 4. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có chữ số khác nhau sao
cho:

a) Luôn có mặt chữ số .


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

b) Luôn có mặt chữ số .


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Trang 11
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 5. Cho tập . Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên

a) Lẻ có chữ số khác nhau. NHÓM


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

b) Chẵn có chữ số khác nhau.


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 6. Cho tập . Hỏi có bao nhiêu số có chữ số khác nhau sao cho luôn có
chữ số chẵn trong các số tạo thành. ĐS:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
NHÓM TOÁN VD – VDC
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 7. Cho tập . Hỏi có bao nhiêu số có chữ số khác nhau sao cho luôn có

chữ số chẵn trong các số tạo thành. ĐS:


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 8. Có tem thư khác nhau và có bì thư khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách dán tem thư vào
bì thư sao cho một bìa thư chỉ dán tem thư?
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 9. Có tem thư khác nhau và bì thư khác nhau. Chọn ra tem thư dán vào bì thư sao cho
bì thư chỉ dán tem thư. Hỏi có bao nhiêu cách làm như thế?

Trang 12
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
NHÓM
Ví dụ 10. Có bi xanh giống hệt nhau và bi đỏ khác nhau. Sắp xếp bi trên vào một dãy có ô
vuông. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho

a) Các viên nằm tùy ý. ĐS:


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

b) Các viên bi cùng màu thì nằm cùng một nhóm. ĐS:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

c) Các viên bi khác màu thì nằm xen kẻ nhau. ĐS:


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
NHÓMHỮU
Ví dụ 11. Đội bóng chuyền học sinh trường THPT NGUYỄN TOÁN VDcó– VDC
HUÂN học sinh khối ,
học sinh khối và học sinh khối .

a) Chọn học sinh có đủ cả khối.


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

b) Chọn học sinh có đủ cả khối, sao có ít nhất học sinh khối .


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 12. Cần sắp xếp thầy giáo và học sinh vào một dãy ghế dài sao cho thầy giáo không ngồi
cạnh nhau. ĐS:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Trang 13
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 13. Cần sắp xếp thầy giáo và học sinh vào một dãy ghế dài sao cho thầy giáo không ngồi
cạnh nhau, đồng thời đầu và cuối bàn là hai học sinh ĐS:
NHÓM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 14. Một đội thanh niên tình nguyện có sinh viên gồm nam và nữ. Hỏi có bao nhiêu cách
phân công đội tình nguyện về giúp đỡ xã miền núi sao cho mỗi xã có nam và nữ.
ĐS:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Dạng toán 1. Các bài toán sử dụng hoán vị


Bài 1. Có bao nhiêu cách sắp xếp học sinh đứng thành một hàng để chụp ảnh lưu niệm, biết rằng
trong đó phải có em định trước đứng kề nhau? ĐS:

Bài 2. Trên một kệ dài có quyển sách Toán, quyển Lí, quyển sách Văn. Các quyển sách đều
NHÓM TOÁN VD – VDC
khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các quyển sách trên

a) Một cách tùy ý. ĐS:

b) Theo từng môn. ĐS:

c) Theo từng môn và sách Toán nằm ở giữa. ĐS:

Bài 3. Có hai dãy ghế, mỗi dãy ghế. Xếp nam, nữ vào dãy ghế trên, có bao nhiêu cách, nếu
xếp:

a) Nam và nữ được xếp tùy ý. ĐS:

b) Nam một dãy ghế, nữ một dãy ghế. ĐS:

Bài 4. Cho một bàn dài có ghế và học sinh trong đó có học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách
sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh sao cho:

a) Nam và nữ ngồi xen kẻ nhau. ĐS:

b) Những học sinh cùng giới thì ngồi cạnh nhau. ĐS:

Trang 14
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 5. Một trường THPT có học sinh giỏi khối , có học sinh giỏi khối , có học sinh giỏi
khối . Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp học sinh trên thành một hàng ngang để đón đoàn
đại biểu, nếu:

a) Các học sinh được sắp xếp bất kì. ĐS: NHÓM

b) Các học sinh trong cùng một khối phải đứng kề nhau. ĐS:

Bài 6. Có bao nhiêu cách xếp bạn học sinh , , , , vào một chiếc ghế dài sao cho

a) Bạn ngồi chính giữa. ĐS:

b) Hai bạn và ngồi ở hai đầu ghế? ĐS:

Bài 7. Xếp học sinh , , , , , vào một ghế dài, có bao nhiêu cách sắp xếp nếu:

a) học sinh này ngồi bất kì. ĐS:

b) và luôn ngồi ở hai đầu ghế. ĐS:

c) và luôn ngồi cạnh nhau. ĐS:

d) , , luôn ngồi cạnh nhau. ĐS:

e) , , , luôn ngồi cạnh nhau. ĐS:

Bài 8. Một hội nghị bàn tròn có phái đoàn của các nước: Mỹ người, Nga người, Anh người,
Pháp người, Đức người. Hỏi có bao cách sắp xếp cho mọi thành viên sao cho người cùng
quốc tịch ngồi gần nhau? ĐS:
NHÓM TOÁN VD – VDC
Bài 9. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau chia hết
cho được lập từ tập ? ĐS:

Bài 10. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, biết rằng
tổng của ba chữ số này bằng . ĐS:

Bài 11. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, biết rằng
tổng của ba chữ số này bằng . ĐS:

Bài 12. Xét các số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau lập từ các chữ số ; ; ; ; . Hỏi trong các
số đó có bao nhiêu số:

a) Bắt đầu bằng chữ số ? ĐS:

b) Không bắt đầu bằng chữ số ? ĐS:

c) Bắt đầu bằng ? ĐS:

d) Không bắt đầu bằng ? ĐS:

Bài 13. Từ các chữ số ; ; ; ; ; thiết lập tất cả các số có chữ số khác nhau. Hỏi trong các số
đã thiết lập được, có bao nhiêu số mà hai chữ số và không đứng cạnh nhau?

Trang 15
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

ĐS:

Bài 14. Cho hai tập , . Có bao nhiêu số gồm chữ số phân biệt sao
cho:
NHÓM
a) Hai chữ số và không đứng cạnh nhau được lập từ . ĐS:

b) Chữ số đứng cạnh chữ số được lập từ tập . ĐS:

Bài 15. Cho các số ; ; ; ; ; . Có thể lập được bao nhiêu số gồm chữ số trong đó chữ số

lặp lại lần, các chữ số còn lại có mặt đúng một lần? ĐS:

Bài 16. Từ tập hợp , lập được bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho , gồm năm chữ
số đôi một khác nhau sao cho trong đó luôn có mặt các chữ số , , và chúng đứng cạnh
nhau? ĐS:

Bài 17. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số khác nhau được lấy từ tập
sao cho tổng các chữ số này bằng ? ĐS:

Dạng toán 2. Các bài toán sử dụng chỉnh hợp


Bài 18. Trong không gian cho bốn điểm , , , . Từ các điểm trên ta lập các véctơ khác véctơ
không. Hỏi có thể có được bao nhiêu véctơ? ĐS:

Bài 19. Từ học sinh cần chọn ra mọt ban đại diện lớp gồm lớp trưởng, lớp phó và thư ký.
Hỏi có mấy cách chọn?
NHÓM TOÁN VD – VDC
ĐS:

Bài 20. Một nhóm học sinh có em học sinh nam và em học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
em này trên một hàng ngang, sao cho hai vị trí đầu và cuối hàng là các em học sinh nam và
không có em nữ nào ngồi cạnh nhau? ĐS:

Bài 21. Có nam, nữ trong đó có ba bạn tên , , . Hỏi có bao nhiêu cách xếp thành một hàng
dọc để vào lớp sao cho:

a) Các bạn nữ không ai đứng cạnh nhau. ĐS:

b) Đầu hàng và cuối hàng luôn là nam. ĐS:

c) Đầu hàng và cuối hàng luôn cùng phái. ĐS:

d) , , luôn đứng cạnh nhau. ĐS: .

e) , đứng cách nhau nhau đúng người. ĐS:

Bài 22. Một khay tròn đựng bánh kẹo ngày tết có ngăn hình quạt với màu khác nhau. Hỏi có bao
nhiêu cách bày loại bánh kẹo vào ngăn đó? ĐS:

Trang 16
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 23. Có bao nhiêu cách xếp chỗ cho bạn nữ và bạn nam vào ghế mà không có hai bạn nữ
nào ngồi cạnh nhau, nếu:

a) Ghế xếp thành hàng ngang? ĐS:


NHÓM
b) Ghế xếp quanh một bàn tròn? ĐS:

Bài 24. Có bao nhiêu cách xếp bạn nam và bạn nữ ngồi xung quanh một chiếc bàn tròn, sao cho
không có hai bạn nữ nào ngồi cạnh. ĐS:

Bài 25. Có học sinh lớp và học sinh lớp sẽ ngồi trên một hàng ngang có ghế. Hỏi có bao
nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh đó sao cho mỗi họ sinh lớp ngồi giữa hai học
sinh lớp . ĐS:

Bài 26. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau được lập
từ mà chia hết cho ? ĐS:

Bài 27. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm chữ số được tạo từ tập
, sao cho:

a) Khác nhau từ đôi một? ĐS:

b) Khác nhau từng đôi một và số đó là số lẻ? ĐS:

c) Khác nhau từ đôi một và phải có mặt đủ chữ số , , ĐS:


NHÓM TOÁN VD – VDC
Bài 28. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một khác nhau chia
hết cho và không lớn hơn được lập từ ? ĐS:

Bài 29. Từ các số ; ; ; ; có thể lập được bao nhiêu số có các chữ số khác nhau và lớn hơn số
? ĐS:

Bài 30. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau
được tạo từ và bé hơn số ? ĐS:

Bài 31. Cho tập . Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm năm chữ số khác nhau đôi
một được tạo từ và lớn hơn ? ĐS:

Bài 32. Có thể lập ra được bao nhiêu số điện thoại di động có chữ số bắt đầu là , các chữ số

còn lại khác nhau từng đôi một, đồng thời khác với chữ số đầu và nhất thiết phải có
mặt chữ số . ĐS:

Bài 33. Từ chữ số ; ; ; ; ; có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số đôi một
khác nhau và không chia hết cho ? ĐS:

Trang 17
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 34. Với chữ số ; ; ; ; ; có thể lập được bao nhiêu số có chữ số khác nhau và thỏa
điều kiện:

a) Là số chẵn? ĐS:
NHÓM
b) Bắt đầu bởi ? ĐS:

Bài 35. Cho tập hợp . Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm chữ số khác
nhau đôi một lấy từ tập trong mỗi trường hợp sau:

a) Là số chẵn? ĐS:

b) Một trong ba số đầu tiên phải bằng ? ĐS:

Bài 36. Có bao nhiêu số tự nhiên có chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số đứng liền
giữa hai chữ số và ? ĐS:

Bài 37. Cho tập , từ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm chữ số phân biệt
mà phải có chữ số và số ? ĐS:

Dạng toán 3. Các bài toán sử dụng tổ hợp

Bài 38. Ông có người bạn. Ông muốn mời người trong số họ đi chơi xa. Trong người đó
có người không muốn gặp nhau. Hỏi ông có bao nhiêu phương án mời người bạn.
ĐS:

Bài 39. Một nhóm có học sinh nữ và học sinh nam. NHÓM
Có baoTOÁN VD chọn
nhiêu cách – VDC ra một tổ học tập có
học sinh, trong đó có một tổ trưởng, một tổ phó, một thủ quỹ và hai tổ viên, biết rằng tổ
trưởng phải là nam và thủ quỹ phải là nữ. ĐS:

Bài 40. Một lớp học có học sinh gồm nam và nữ. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn học
sinh lập thành một đoàn đại biểu để tham gia tổ chức lễ khai giảng. Hỏi có bao nhiêu cách:

a) Chọn ra học sinh, trong đó có không quá nữ. ĐS:

b) Chọn ra học sinh, trong đó có nam, nữ. ĐS:

c) Chọn ra học sinh, trong đó có ít nhất là nam. ĐS:

d) Chọn ra học sinh, trong đó anh và chị không thể cùng tham gia đoàn đại biểu.
ĐS:

Bài 41. Một lớp có học sinh trong đó có nam và nữ. Hỏi có bao nhiêu cách lập đội gồm
học sinh trong đó có:

a) Số nam và số nữ bằng nhau. ĐS:

b) Ít nhất một nữ. ĐS:

Trang 18
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 42. Một đoàn văn nghệ có gồm người, trong đó có nam, nữ. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn người, sao cho:

a) Có đúng nam trong người đó. ĐS:


NHÓM
b) Có ít nhất nam, ít nhất nữ trong người đó. ĐS:

Bài 43. Một đội cảnh sát giao thông gồm người trong đó có nam. Hỏi có bao nhiêu cách phân
đôi cảnh sát giao thông đó về chốt giao thông sao cho mỗi chốt có nam và nữ. ĐS:

Bài 44. Từ bông hồng vàng, bông hồng trắng, bông hồng đỏ (các bông hồng xem như đôi một
khác nhau). Người ta muốn chọn ra bó hoa hồng bông. Có bao nhiêu cách chọn:

a) bó hoa trong đó có đúng một bông hồng đỏ. ĐS:

b) bó hoa trong đó có ít nhất bông hồng vàng và ít nhất bông hồng đỏ.

Bài 45. Có viên bi màu xanh, viên bi màu đỏ, viên bi vàng có kích thước đôi một khác nhau.
Có bao nhiêu cách chọn ra viên bi sao cho:

a) Có đúng viên bi màu đỏ? ĐS:

b) Số bi xanh bằng số bi đỏ? ĐS:

Bài 46. Có một hộp đựng viên bi xanh, viên bi đỏ và viên bi vàng.

a) Có bao nhiêu cách lấy ra viên bi, trong đó có viên bi màu xanh và có nhiều nhất viên
bi màu vàng và phải có đủ màu. NHÓM TOÁN VD – VDC
ĐS:

b) Có bao nhiêu cách lấy ra viên bi có đủ màu. ĐS:

Bài 47. Một hộp đựng viên bi khác nhau gồm bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Tính số cách chọn
viên bi từ hộp đó sao cho không có đủ ba màu. ĐS:

Bài 48. Trong ngân hàng đề kiểm tra phút môn Vật Lí có câu hỏi, trong đó có câu lý thuyết
và bài tập. Người ta cấu tạo thành các đề thi. Biết rằng trong mỗi đề thi phải gồm câu hỏi,
trong đó nhất thiết phải có ít nhất câu lý thuyết và câu bài tập. Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu
đề thi có dạng như trên? ĐS:

Bài 49. Trong một môn học, thầy giáo có câu hỏi khác nhau gồm câu hỏi khó, câu hỏi trung
bình, câu hỏi dễ. Từ câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm
câu hỏi khác nhau và nhất thiết phải có đủ loại câu hỏi (khó, trung bình, dễ) và số câu hỏi dễ
không ít hơn . ĐS:

Bài 50. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có học sinh, gồm học sinh lớp ,
học sinh lớp và học sinh lớp . Cần chọn học sinh đi làm nhiệm vụ, sao cho học
sinh này thuộc không quá trong lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy? ĐS:

Trang 19
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 51. Hội đồng quản trị của một công ty TNHH gồm người, trong đó có nữ. Từ hội đồng
quản trị đó người ta bầu ra chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị và
ủy viên. Hỏi có mấy cách bầu sao cho trong người đó nhất thiết phải có nữ? ĐS:
NHÓM
Dạng toán 4. Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình
 Phương pháp giải:
 Bước 1. Tìm điều kiện, ta có các điều kiện thường gặp

Các kí hiệu và công thức Điều kiện

 Bước 2. Thu gọn dựa vào những công thức trên và đưa về phương trình đại số. Giải
phương trình đại số này tìm được biến.

NHÓM
 Bước 3. So sánh với điều kiện để nhận những giá trịTOÁN
cần tìm.VD – VDC

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Thu gọn biểu thức sau:

a) . b) .

c) . d) .

e) . f) .
Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) . b) .

Trang 20
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

c) . d) .
Bài 3. Giải các phương trình sau:
NHÓM
a) . b) .

c) . d) .

e) . f) .

g) . h) .

i) . j) .

k) . l) .

m) . n) .

o) . p) .

q) . r) .

s) . t) .
NHÓM TOÁN VD – VDC
u) . v) .

x) . y) .
Bài 4. Giải các phương trình sau:

a) . b) .

c) . d) .

e) . f) .
Bài 5. Giải các bất phương trình sau:

a) . b) .

c) . d) .

Trang 21
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

e) . f) .

g) . h) . NHÓM

i) . j) .

k) . l) .

m) . n) .

o) . p) .
Bài 6. Giải các hệ phương trình sau:

a) . b) .

c) . d) .
NHÓM TOÁN VD – VDC

e) . f) .

g) . h) .

Trang 22
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

NHỊ THỨC NEWTON


1. Nhị thức Newton: Cho , là các số thực và . Ta có:

NHÓM
.
Ví dụ. Khai triển các nhị thức sau:

 ………………………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...

 ………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
2. Nhận xét
NHÓM TOÁN VD – VDC
Trong khai triển có số hạng và các hệ số của các cặp số hạng cách đều số hạng
đầu và số hạng cuối thì bằng nhau: .

Số hạng tổng quát có dạng: và số hạng thứ thì .

Trong khai triển thì dấu đan nhau, nghĩa là , rồi , rồi ,…

Số mũ của giảm dần, số mũ của tăng dần nhưng tổng số mũ và bằng .

Nếu trong khai triển nhị thức Newton, ta gán cho và những giá trị đặc biệt thì ta thu được
những công thức đặc biệt. Chẳng hạn như:

 .

 .

Dạng toán 1. Tìm hệ số hoặc số hạng thỏa mãn điều kiện cho trước

Bài 1. Tìm hệ số của số hạng trong khai triển:

Trang 23
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

a) chứa . b) chứa .

c) chứa . d) chứa .
NHÓM
e) chứa . f) chứa .

g) , chứa . h) , chứa .

i) chứa . j) , chứa .

k) chứa . l) chứa .

m) chứa . n) chứa .

o) chứa . n) chứa .

q) chứa . n) chứa .
Bài 2. Tìm số hạng không chứa (độc lập với ) trong khai triển của nhị thức:

a) , . b) NHÓM TOÁN
, VD
. – VDC

c) , . d) , .

e) , . f) , .

g) , . h) , .

i) , . j) , .

k) , . l) , .

m) , . n) , .

Trang 24
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 3. Tìm hệ số chứa trong khai triển: .

Bài 4. Tìm hệ số chứa trong khai triển: .


NHÓM
Bài 5. Tìm hệ số chứa trong khai triển: .

Bài 6. Tìm số hạng chứa trong khai triển , , biết .

Bài 7. Tìm số hạng chứa trong khai triển , , biết .

Bài 8. Tìm số hạng chứa trong khai triển , biết .

Bài 9. Tìm hệ số chứa trong khai triển , , biết .

Bài 10. Tìm số hạng không chứa trong khai triển , , biết rằng là số
nguyên dương thỏa mãn điều kiện: .

Bài 11. Tìm số hạng không chứa trong khai triển , với , , biết rằng:
. NHÓM TOÁN VD – VDC

Bài 12. Tìm số hạng độc lập với trong khai triển , , biết rằng là số nguyên
dương thỏa mãn điều kiện: .

Bài 13. Tìm hệ số của trong khai triển , , biết rằng là số nguyên dương thỏa
mãn điều kiện: .

Bài 14. Tìm số hạng không chứa trong khai triển , , biết rằng là số nguyên
dương thỏa mãn điều kiện: .

Bài 15. Cho là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện: . Tìm hệ số của trong khai

triển: .

Trang 25
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 16. Cho và , , . Biết trong khai triển nhị thức Newton có hạng tử
chứa . Tìm số hạng chứa tích và với số mũ bằng nhau.
NHÓM
Bài 17. Cho là số nguyên dương thỏa: . Tìm hệ số của số hạng chứa trong

khai triển: , .

Bài 18. Xác định số nguyên dương để trong khai triển có hệ số của bằng lần hệ số
của .

Bài 19. Tính , biết hệ số của trong khai triển là .

Bài 20. Trong khai triển nhị thức , ta có được số hạng đầu là , số hạng thứ hai là
, số hạng thứ ba là . Tìm và ?

Bài 21. Trong khai triển nhị thức , ta có được số hạng đầu là , số hạng thứ hai là
, số hạng thứ ba là . Tìm và ?

Bài 22. Biết hệ số của trong khai triển bằng . Tìm hệ số của .

Bài 23. Biết hệ số của trong khai triển bằng


NHÓM .TOÁN
Tìm số nguyên dương .
VD – VDC

Bài 24. Tìm số hạng không chứa trong khai triển , biết hiệu hệ số của số hạng thứ ba và thứ
hai bằng .

Bài 25. Trong khai triển của nhị thức cho biết tổng hệ số của ba số hạng đầu tiên trong khai
triển trên bằng . Tìm hệ số của số hạng có chứa .

Bài 26. Biết tổng các hệ số trong khai triển là . Tìm hệ số của ?

Bài 27. Tìm hệ số của trong khai triển , với là số nguyên dương và biết tổng các hệ số
trong khai triển bằng .

Bài 28. Tìm số hạng trong khai triển , biết rằng là số nguyên dương thỏa mãn điều
kiện: .

Trang 26
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 29. Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển với . Biết thỏa
mãn điều kiện: .
NHÓM
Bài 30. Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển . Biết rằng là số nguyên dương

thỏa: .

Bài 31. Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển với . Biết rằng là
số nguyên dương và tổng các hệ số trong khai triển bằng .

Bài 32. Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển . Biết rằng là số
nguyên dương thỏa: .

Bài 33. Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển . Biết rằng là số nguyên dương
thỏa: .

Dạng toán 2. Chứng minh hoặc tính tổng

Bài 34. Chứng minh:

a) .
NHÓM TOÁN VD – VDC
b) .

c) .

d) .

e) .

f) .

g) .
Bài 35. Tính các tổng sau:

a) . b) .

c) . d) .

e) . f) .

Trang 27
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

g) . h) .
Bài 36. Tìm số nguyên dương thỏa mãn các điều kiện sau:

a) . NHÓM

b) .

c) .

d) .

e) .

BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ


1. Biến cố
a) Phép thử và không gian mẫu
Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà:

Kết quả của nó không đoán trước được.

Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
Tập hợp mọi kết quả của một phép thử NHÓM
được TOÁN
gọi là không VD
gian – VDC
mẫu của và được kí hiệu
là . Số phần tử của không gian mẫu được kí hiệu là .

Ví dụ 1. Phép thử: “Gieo con súc sắc” có không gian mẫu là .

Ví dụ 2. Xét phép thử: “Gieo hai đồng xu phân biệt”. Nếu kí hiệu để chỉ đồng xu “sấp”, kí hiệu để
chỉ đồng xu “ngửa” thì không gian mẫu của phép thử trên là:

…………
Ví dụ 3. Xét phép thử là: “Gieo ba đồng xu phân biệt”. Hãy cho biết không gian mẫu và số phần tử
của không gian mẫu đó?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
b) Biến cố

Ví dụ 1. Xét phép thử : “Gieo một con xúc sắc” có không gian mẫu là . Xét biến
cố : “Số chấm trên mặt xuất hiện là số chẵn”.

Biến cố xảy ra khi kết quả của phép thử là: …………………………………………...

Trang 28
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Các kết quả này được gọi là kết quả thuận lợi cho được mô tả bởi: là một
tập con của Số phần tử thuận lợi của biến cố là
Tổng quát NHÓM
Biến cố liên quan đến phép thử là biến cố mà việc xảy ra hay không xảy ra của tùy
thuộc vào kết quả của .

Mỗi kết quả của phép thử làm cho xảy ra, gọi là một kết quả thuận lợi cho .

Tập hợp các kết quả thuận lợi cho được kí hiệu là hay .

Ví dụ 2. Xét phép thử : “Gieo một con xúc sắc” có không gian mẫu là . Xét biến
cố : “Số chấm trên mặt xuất hiện là số lẻ”.

Xét biến cố : “Số chấm trên mặt xuất hiện là số nguyên tố”.

2. Xác suất

Ví dụ 1. Xét phép thử : “Gieo hai con súc sắc”. Các kết quả xảy ra của là các cặp được cho
bởi bảng sau:

NHÓM TOÁN VD – VDC

Không gian mẫu là .

Xét biến cố : “Tổng số chấm xuất hiện trên mặt là ”.

Lúc này ta có: .

Khi đó tỉ số được gọi là xác suất của .


Tổng quát:

Giả sử phép thử có không gian mẫu là một tập hữu hạn và các kết quả của là đồng khả
năng. Nếu là một biến cố liên quan đến phép thử và là một tập hợp các kết quả thuận

Trang 29
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

lợi cho thì xác suất của là một số, kí hiệu là , được xác định bởi công thức:

.
NHÓM
Từ định nghĩa, suy ra: .

CÁC DẠNG TOÁN XÁC SUẤT


Dạng 1. TÍNH XÁC SUẤT BẰNG CÁCH LIỆT KÊ CÁC PHẦN TỬ
Bài 1. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất các biến cố sau

a) : “mặt lẻ xuất hiện”.

b) : “xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho ”.

c) : “mặt xuất hiện có số chấm lớn hơn ”.


Lời giải

Số phần tử không gian mẫu:

a) Gọi biến cố là “mặt lẻ xuất hiện”

Xác suất :
b) …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
c) ………………………………………………………………………………………………….
NHÓM TOÁN VD – VDC
…………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Gieo một đồng xu cân đối ba lần liên tiếp. Tính xác suất các biến cố sau :
……………………………………………………………………………………………………
a) Lần đầu xuất hiện mặt sấp ?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
b) Mặt sấp xuất hiện đúng một lần ?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
c) Mặt ngửa xuất hiện ít nhất một lần ?
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Dạng 2. TÍNH XÁC SUẤT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒ VẬT

Trang 30
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 1. Từ một hộp chứa quả cầu trắng, quả cầu đỏ và quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên một quả
cầu trong hộp. Tính xác suất để
a) Lấy được quả cầu trắng. b) Lấy được quả cầu đỏ.
c) Lấy được quả cầu xanh. NHÓM
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Trong một đợt kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành y tế tại chợ . Ban quản lý
chợ lấy ra mẫu thịt lợn trong đó có mẫu ở quầy , mẫu ở quầy và mẫu ở quầy
. Mỗi mẫu thịt này có khối lượng như nhau và để trong hộp kín có kích thước giống hệt
nhau. Đoàn kiểm tra lấy ngẫu nhiên ba hộp để phân tích, kiểm tra xem trong thịt lợn có chứa
hóa chất Super tạo nạc (Clenbuterol) hay không. Tính xác suất để hộp lấy ra có đủ ba loại
thịt ở các quầy .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 3. Trong một chiếc hộp có chứa quả cầu có kích


NHÓM thướcTOÁN
như nhau,
VDđược
– VDCđánh số từ đến .
Lấy ngẫu nhiên ra quả cầu trong hộp đó. Tính xác suất để các số ghi trên quả cầu lấy được

là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. ĐS : .


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Trong một chiếc hộp có viên bi đỏ, viên bi vàng và viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên trong
hộp ra viên bi. Tính xác suất để trong viên bi lấy ra không đủ cả ba màu? ĐS:

…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Trang 31
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 5. Một hộp đựng viên bi đỏ và viên bi xanh. Lấy lần lượt viên bi từ cái hộp đó. Tính xác

suất để viên bi được lấy lần thứ là bi xanh. ĐS : .


……………………………………………………………………………………………………. NHÓM
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Bài 6. Có hai chiếc hộp: Hộp thứ nhất chứa bốn bi xanh, ba bi vàng; Hộp thứ hai chứa hai bi xanh,
một bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một viên bi. Tính xác suất để được hai bi xanh

ĐS: .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 7. Một hộp đựng bi có kích thước như nhau, có bi xanh đánh số từ đến và bi vàng
đánh số từ đến . Chọn ngẫu nhiên bi. Tính xác suất để hai bi lấy ra khác màu và khác số.

ĐS : .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
NHÓM TOÁN VD – VDC
Dạng 3. TÍNH XÁC SUẤT LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN CHIA NHÓM – XẾP HÀNG

Bài 1. Trong cuộc thi Rung chuông vàng , đội THỦ ĐỨC có bạn lọt vào vòng chung kết, trong
đó có bạn nữ và bạn nam. Để sắp xếp vị trí chơi ban tổ chức chia các bạn thành nhóm
mỗi nhóm có bạn. Việc chia nhóm được thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu
nhiên. Tính xác suất để bạn nữ thuộc cùng nhóm.

ĐS : .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Để chuẩn bị tiêm phòng dịch Sởi – Rubella cho học sinh khối và khối . Bệnh viện tỉnh
điều động bác sĩ đến trường THPT X để tiêm phòng dịch gồm bác sĩ nam và bác sĩ
nữ. Ban chỉ đạo chia bác sĩ thành nhóm, mỗi nhóm bác sĩ làm công việc khác nhau.
Tính xác suất để khi chia ngẫu nhiên ta được mỗi nhóm có đúng bác sĩ nữ. ĐS :

Trang 32
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
NHÓM
Bài 3. Một đoàn tàu có toa ở một sân ga, có hành khách từ sân ga lên tàu, mỗi người độc lập với
nhau và chọn một toa một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất của các biến cố sau

a) Mỗi toa có đúng người lên. ĐS : .


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

b) toa có hai người, toa có ba người và toa không có người nào cả.

ĐS : .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

c) toa có người lên, toa mỗi toa có người lên và toa không có người nào cả.

ĐS :
NHÓM TOÁN VD – VDC .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Một người bỏ ngẫu nhiên là thư vào bì thư đã được ghi địa chỉ. Tính xác suất để có ít nhất

lá thư bỏ đúng phong bì của nó. ĐS : .


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 5. Trong một buổi liên hoan có cặp nam nữ, trong đó có cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên
người để biểu diễn tiết mục văn nghệ. Tính xác suất để ba người được chọn không có cặp vợ
chồng nào.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Trang 33
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 6. Xếp ngẫu nhiên học sinh nam và học sinh nữ thành một hàng ngang. Tính xác suất để có

học sinh nữ đứng cạnh nhau ? ĐS : .


……………………………………………………………………………………………………. NHÓM
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Bài 7. Xếp ngẫu nhiên ba người nam và hai người nữ vào một dãy năm ghế kê theo hàng ngang. Tính
xác suất để được kiểu xếp mà giữa hai nam có đúng người nữ.

ĐS : .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 8. Một tổ học sinh có em nữ và em học sinh nam được xếp thành một hàng dọc. Tính xác

suất để không có hai em nữ nào đứng cạnh nhau. ĐS : .


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Dạng 4. TÍNH XÁC SUẤT LIÊN QUANNHÓM
ĐOẠN TOÁN
THẲNGVD – VDC
– TAM GIÁC – ĐA GIÁC

Bài 1. Cho bát giác đều nội tiếp trong một đường tròn. Chọn ngẫu nhiên ra đỉnh. Tính xác suất

a) đỉnh là các cạnh của bát giác.


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

b) đỉnh là đường chéo của bát giác.


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

c) đỉnh đó nối thành đường chéo có độ dài bé nhất.


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Người ta lập một tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác cạnh. Tính xác suất

Trang 34
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

a) tạo được tam giác có cạnh là cạnh của đa giác cạnh. ĐS : .
…………………………………………………………………………………………………….
NHÓM
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

b) tạo được tam giác có cạnh là cạnh của đa giác cạnh. ĐS : .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

c) tạo thành tam giác có cạnh không phải là cạnh của đa giác cạnh.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Bài 3. Người ta lập một tứ giác có đỉnh là đỉnh của thập giác đều nội tiếp đường tròn. Tính xác suất để

tứ giác tạo thành là hình chữ nhật. ĐS : .


…………………………………………………………………………………………………….

NHÓM TOÁN VD – VDC


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Dạng 5. TÍNH XÁC SUẤT LIÊN QUAN ĐẾN SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1. Cho tập hợp gồm tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau đôi một được lập từ các số
. Chọn ngẫu nhiên một phần tử của . Tính xác suất để phần tử đó là số chẵn.

ĐS :
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Gọi là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số
. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập , tính xác suất để số chọn được là số chia

hết cho . ĐS : .


…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Trang 35
TÀI LIỆU TOÁN 11 – NĂM HỌC: 2019 – 2020 CHUYÊN ĐỀ: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

…………………………………………………………………………………………………….

Bài 3. Gọi là tập hợp các số tự nhiên gồm chữ số đôi một khác nhau được tạo thành từ các chữ
số . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp . Tính xác suất để số được
NHÓM
chọn chỉ chứa chữ số lẻ. ĐS : .
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Cho tập hợp gồm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số
. Chọn ngẫu nhiên từ hai phần tử. Tính xác suất để hai phần tử được lấy ra
từ có một số chẵn và một số lẻ. ĐS :
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
NHÓM TOÁN VD – VDC
…………………………………………………………………………………………………….

Trang 36

You might also like