Professional Documents
Culture Documents
vn
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8189 : 2009
ISO 2738 : 1999
VẬT LIỆU KIM LOẠI THIÊU KẾT, TRỪ HỢP KIM CỨNG - VẬT LIỆU KIM LOẠI THIÊU KẾT THẨM
THẤU - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG, HÀM LƯỢNG DẦU VÀ ĐỘ XỐP HỞ
Sintered metal materials, excluding hardmetals - Permeable sintered metal materials - Determination
of density, oil content and open porosity
Lời nói đầu
TCVN 8189 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 2738 : 1999.
TCVN 8189 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thử cơ lý kim loại biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU KIM LOẠI THIÊU KẾT, TRỪ HỢP KIM CỨNG - VẬT LIỆU KIM LOẠI THIÊU KẾT THẨM
THẤU - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG, HÀM LƯỢNG DẦU VÀ ĐỘ XỐP HỞ
Sintered metal materials, excluding hardmetals - Permeable sintered metal materials -
Determination of density, oil content and open porosity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng, hàm lượng dầu và độ xốp hở của
vật liệu kim loại thiêu kết thẩm thấu.
Tiêu chuẩn này áp dụng đặc biệt cho ổ trục kim loại xốp và chi tiết kết cấu được chế tạo bằng ép và
thiêu kết bột kim loại.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm
công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản
mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
ISO 758, Liquid chemical products for industrial use - Determination of density at 20 °C (Sản phẩm
hóa học lỏng dùng trong công nghiệp - Xác định khối lượng riêng tại 20 °C).
ISO 13944, Lubricated metal - powder mixes - Determination of lubricant content - Modified Soxhlet
extraction method (Hỗn hợp bột kim loại được bôi trơn - Xác định thành phần chất bôi trơn - Phương
pháp triết Soxhlet cải tiến).
3. Ký hiệu và tên gọi
Bảng 1 - Ký hiệu và tên gọi
Ký hiệu Tên gọi Đơn vị
m1 Khối lượng ban đầu của mẫu thử g
m2 Khối lượng của mẫu thử sau khi loại bỏ dầu và làm khô g
m3 Khối lượng của mẫu thử sau tẩm toàn bộ g
ma Khối lượng của mẫu thử sau tẩm toàn bộ hoặc một phần g
cộng với khối lượng thiết bị đỡ (ví dụ dây treo) cân trong
không khí
mw Khối lượng của mẫu thử sau tẩm toàn bộ hoặc một phần g
cộng với khối lượng thiết bị đỡ (ví dụ dây treo) cân trong
nước
V Thể tích của mẫu thử cm3
w Khối lượng riêng của nước sử dụng g/cm3
1 Khối lượng riêng của dầu ban đầu có trong mẫu thử a
g/cm3
2 Khối lượng riêng của dầu tẩm được sử dụng a g/cm3
8.6.2. Với kim loại xốp, về bản chất, chất lỏng sử dụng không được hấp thụ bởi những lỗ xốp. Vì lý do
này, các lỗ xốp được tẩm dầu, và nước được sử dụng như là chất lỏng thử. Nhưng không phải luôn
luôn cần thiết phải tẩm toàn bộ mẫu; vì vậy phải chắc chắn rằng không có nước thoát ra khỏi các lỗ
xốp khi mẫu thử được nhúng trong nước, mẫu thử có thể được nhúng một phần hoặc được phủ bề
mặt như mô tả trong 8.4.2 và 8.4.3. Tuy nhiên, phương pháp chuẩn là mẫu thử được tẩm dầu toàn bộ
như mô tả trong 8.4.1.
1)
1 mm2/s tương ứng với 1 cSt
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162
Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn
CHÚ THÍCH: Sau khi cân trong nước, mẫu thử nên được cân lại trong không khí (loại bỏ nước bám
vào) để khẳng định rằng không có nước được hấp thu.
8.6.3. Hình 1, Hình 2 và Hình 3 cho thấy phương pháp treo lơ lửng mẫu thử trong suốt thời gian cân.
Nhìn chung, khối lượng và thể tích của thiết bị càng nhỏ càng tốt.
Đường kính tối đa nên dùng của dây treo bằng thép không gỉ với khối lượng khác nhau được cho
trong Bảng 3.
Giỏ nhúng cũng nên làm bằng thép không gỉ (xem Hình 1).
Bảng 3 - Đường kính dây nên dùng
Khối lượng Đường kính dây
g mm
khối lượng < 50 0,12
50 ≤ khối lượng < 200 0,25
200 ≤ khối lượng < 600 0,40
600 ≤ khối lượng ≤ 1 000 0,50
8.6.4. Mẫu thử có thể được treo từ một đoạn dây mỏng, tổng khối lượng của mẫu thử và dây đã được
xác định trong không khí và trong nước. Đã có lượng thừa đối với thể tích của dây nhúng trong nước,
nhưng lượng thừa này rất nhỏ khi so sánh với thể tích của mẫu thử. Lượng thừa này có thể xác định
bằng cách cân dây trong không khí, sau khi nhúng đủ sâu trong nước, chỉ phần dây trên bề mặt.
Ngoài ra, chiều dài của dây nhúng có thể được xác định, và thực hiện việc hiệu chỉnh trên cơ sở đã
biết khối lượng của một đơn vị chiều dài dây.
8.6.5. Phải đảm bảo rằng các bọt khí được loại bỏ từ bề mặt mẫu thử và thiết bị đỡ. Nên cho thêm
vào nước 0,05 % (thể tích) tới 0,10 % (thể tích) hóa chất ẩm.
8.6.6. Mẫu thử và nước phải ở cùng một nhiệt độ. Thông thường, nhiệt độ nằm trong khoảng từ 18 °C
tới 22 °C và khối lượng riêng w của nước trong khoảng nhiệt độ này vào khoảng 0,988 g/cm 3. Với
nhiệt độ nằm ngoài khoảng này, khối lượng riêng của nước được lấy trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khối lượng riêng của nước không có không khí2)
Nhiệt độ Khối lượng riêng Nhiệt độ Khối lượng riêng
°C g/cm3 °C g/cm3
18 0,998 6 25 0,997 0
19 0,998 4 26 0,996 8
20 0,998 2 27 0,996 5
21 0,998 0 28 0,996 2
22 0,997 8 29 0,995 9
23 0,997 5 30 0,995 6
24 0,997 3
2)
Xem [2]
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162
Công ty luật Minh Khuê www.luatminhkhue.vn
Nhiệt độ Khối lượng riêng Nhiệt độ Khối lượng riêng
°C g/cm 3
°C g/cm3
Khối lượng riêng sau tẩm toàn bộ (khối lượng riêng ướt), tính bằng g/cm3, được tính theo công thức:
Lấy khối lượng riêng đến 0,01 g/cm3 giá trị gần nhất.
9.2. Hàm lượng dầu
Hàm lượng dầu, tính theo phần trăm thể tích, được tính theo công thức:
Lấy hàm lượng dầu đến 0,1 % (thể tích) giá trị gần nhất.
Hàm lượng dầu, tính theo phần trăm độ xốp hở, được tính theo công thức:
Lấy hàm lượng dầu đến 0,1 % gần nhất theo giá trị tuyệt đối.
9.3. Độ xốp hở
Độ xốp hở, tính theo phần trăm thể tích, được tính theo công thức:
Lấy độ xốp hở đến 0,1 % (thể tích) giá trị gần nhất.
10. Độ chính xác
10.1. Đối với các chi tiết thiêu kết kim loại đen, khoảng độ lặp lại I r là 0,06 g/cm3 cho khối lượng riêng
khô hoặc ướt. Đây là các điểm 1,6 phần trăm đối với độ xốp. Các kết quả từ cùng một phòng thí
nghiệm được xem là đáp ứng mức độ tin cậy 95 % trừ khi chúng sai khác lớn hơn l r.
10.2. Đối với các chi tiết thiêu kết kim loại đen, khoảng khả năng tái lập I r là 0,085 g/cm3 cho khối
lượng riêng khô hoặc ướt và các điểm 2,4 phần trăm đối với độ xốp. Kết quả thử nghiệm từ hai phòng
thí nghiệm khác nhau được xem là đáp ứng mức độ tin cậy 95 % trừ khi chúng sai khác lớn hơn I R.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 8189;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử;
c) Mẫu thử được chia nhỏ hay một phần tới hạn được thử (phần đã mô tả);
d) Số của mẫu thử phải được thử theo nhóm (đã biết số);
e) Các phương pháp sử dụng và kết quả thu được;
f) Khối lượng riêng ban đầu của dầu trong mẫu thử, cũng như nguồn gốc của giá trị này (đo được, đã
biết hay giả thiết) trong trường hợp xác định hàm lượng dầu;
g) Tất cả các thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn;
h) Chi tiết tất cả các sự cố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.