You are on page 1of 14

BÀI TẬP THỰC HÀNH EXCEL

BÀI 1:
Đổi tên “Sheet1” thành tên “Bảng lƣơng”, sau đó tạo bảng có dạng nhƣ sau:
TỔNG CÔNG TY ABC BẢNG LƢƠNG THÁNG --/----
CÔNG TY XYZ ĐƠN VỊ: PHÒNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
***

Mã Hệ số Ngày Lƣơng Tiền Tiền


STT Họ và tên Tổng cộng
phụ cấp lƣơng công chính lƣơng phụ cấp
… … … … … … … … …
Tổng cộng (*) (*) (+) (+) (+) (+)
Trong đó:
- STT, Họ và tên, Mã phụ cấp, Hệ số lƣơng, Ngày công là dữ liệu gốc (đƣợc đƣa vào từ bàn phím).
Mã phụ cấp nhận các giá trị 1,2,3.
- Lƣơng chính = Hệ số lƣơng*1.500.000
- Tiền lƣơng = Lƣơng chính/22* Ngày công
3.000.000 nếu Mã phụ cấp = 1
- Tiền phụ cấp = 2.000.000 nếu Mã phụ cấp = 2
1.000.000 nếu Mã phụ cấp = 3
- Tổng cộng = Tiền lƣơng + Tiền phụ cấp
Yêu cầu:
1- Đối với “Bảng lƣơng” vào dữ liệu cho các cột: STT, Họ và tên, Mã phụ cấp, Hệ số lƣơng, Ngày
công.
2- Tính các cột còn lại của “Bảng lƣơng”: Lƣơng chính, Tiền lƣơng, Tiền phụ cấp, Tổng cộng.
3- Tính dòng Tổng cộng: tính trung bình cộng của cột tƣơng ứng tại vị trí (*),tính tổng của cột tƣơng
ứng tại vị trí (+)
4- Sắp xếp các dòng trong “Bảng lƣơng” theo thứ tự giảm dần của cột Tổng cộng. Nếu có các dòng mà ở
cột Tổng cộng có giá trị bằng nhau thì sắp xếp các dòng này theo thứ tự tăng dần của cột Mã phụ cấp.

BÀI 2:
a- Đổi tên “Sheet1” thành tên “Sổ Điểm”, sau đó tạo bảng có dạng nhƣ sau:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠI HỌC KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI Lớp : .........
***
Kinh tế Vi mô

Toán Cao cấp

Điểm Điểm Điểm Xếp


Đạo đức
Tin học

S Họ và tên trung thƣởng tổng loại Học bổng


T bình phạt cộng chung
T

… … … … … … … … … … …
Tổng cộng (*) (*) (*) (*) (*) (+)
Trong đó :
- STT, Họ và tên, Tin học, Kinh tế Vi mô, Toán Cao cấp, Đạo đức là dữ liệu gốc (đƣợc đƣa vào từ
bàn phím). Đạo đức nhận các giá trị A,B,C,D.

Điểm trung bình = (Tin học*45 +Kinh tế Vi mô*30+Toán cao cấp*45)/120

1
0,2 nếu Đạo đức = “A”
0,1 nếu Đạo đức = “B”
Điểm thƣởng phạt =
0 nếu Đạo đức = “C”
- 0,1 nếu Đạo đức = “D”
Điểm tổng cộng = Điểm trung bình + Điểm thƣởng phạt

“Giỏi” nếu Điểm tổng cộng ≥9


“Khá” nếu 7Điểm tổng cộng<9
Xếp loại = “Trung bình” nếu 5Điểm tổng cộng<7
“Kém” nếu Điểm tổng cộng <5

240000 nếu Điểm tổng cộng ≥9


180000 nếu 8Điểm tổng cộng<9
Học bổng =
120000 nếu 7Điểm tổng cộng<8
0 nếu Điểm tổng cộng <7
Yêu cầu:
1- Đối với “Sổ Điểm” vào dữ liệu cho 6 cột đầu: STT, Họ và tên, Tin học, Kinh tế Vi mô, Toán Cao
cấp, Đạo đức
2- Tính các cột còn lại của “Sổ Điểm”: Điểm trung bình, Điểm thƣởng phạt, Điểm tổng cộng, Xếp
loại, Học bổng.
3- Tính dòng Tổng cộng: tính trung bình cộng của cột tƣơng ứng tại vị trí (*),tính tổng của cột tƣơng
ứng tại vị trí (+)
4- Sắp xếp Sổ Điểm theo thứ tự giảm dần của cột Học bổng. Nếu Học bổng bằng nhau thì sắp xếp theo
thứ tự giảm dần của cột Đạo đức. Nếu Học bổng bằng nhau và Đạo đức bằng nhau thì sắp xếp theo thứ
tự tăng dần của cột Điểm tổng cộng.
5- Lọc (tìm kiếm) những sinh viên có Điểm tổng cộng ≥ 7 và Đạo đức=”A”
6- Trích rút sang vùng khác những sinh viên có Đạo đức=”A” hoặc Học bổng>0

BÀI 3:
a-Chọn Sheet1 và tạo bảng tính có tên “Sổ theo dõi khách hàng” với cấu trúc nhƣ sau:
TỔNG CÔNG TY ABC SỔ THEO DÕI KHÁCH HÀNG
KHÁCH SẠN SƠN HÀ NĂM 2018
---
***
Mã phòng

Ngày Ngày Số Đơn Số Đơn Thành


STT Khách hàng đến đi tuần ở giá ngày ở giá tiền
tuần ngày

1
2
b-Chọn Sheet2 và tạo bảng tính có tên “Sổ đơn giá thuê phòng” với cấu trúc nhƣ sau:
ĐƠN GIÁ THUÊ PHÒNG
Đơn giá tuần Đơn giá ngày
Phòng 1 2 3 1 2 3
A 300 270 230 80 70 50
B 250 225 190 65 55 40
C 200 160 140 60 52 47

2
Yêu cầu:
1-Đối với tên “Sổ theo dõi khách hàng” vào dữ liệu cho 10 khách hàng (mã phòng là một trong các mã
sau: A1, A2, A3, B1, B2, B3, C1, C2, C3) đối với 5 cột đầu. Đối với “ Sổ đơn giá thuê phòng”
vào tất cả các cột.
2-Tính 5 cột cuối của “Sổ theo dõi khách hàng”, căn cứ vào bảng “ Sổ đơn giá thuê phòng”. Trong đó
có sử dụng hàm VLOOKUP.
3- Định dạng cột Thành tiền có dạng VNĐ
4- Sắp xếp Sổ theo dõi khách hàng theo thứ tự giảm dần của cột mã phòng.
5- Tính tổng nhóm đối với cột mã phòng.

BÀI 4:
a-Chọn Sheet1 và tạo bảng tính có tên “Sổ nhập” với cấu trúc nhƣ sau:
SỔ QUẢN LÝ HÀNG NHẬP
STT Mã hàng Tên hàng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Tổng cộng
b-Chọn Sheet2 và tạo bảng tính có tên “Sổ xuất” với cấu trúc nhƣ sau:
SỔ QUẢN LÝ HÀNG XUẤT
STT Mã hàng Tên hàng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

Tổng cộng

c-Chọn Sheet3 và tạo bảng tính có tên “Sổ tồn kho” với cấu trúc nhƣ sau:
SỔ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
STT Mã hàng Tên hàng Số lƣợng đầu kỳ Số lƣợng cuối kỳ Đơn giá Thành tiền

Tổng cộng

c-Chọn Sheet4 và tạo bảng tính có tên “Đơn giá” với cấu trúc nhƣ sau:
ĐƠN GIÁ
STT Mã hàng Tên hàng Đơn giá nhập Đơn giá xuất

Yêu cầu:
1-Nhập dữ liệu sổ Đơn giá
2-Nhập dữ liệu cho hai sổ nhập và xuất với 5 mặt hàng, với 15 bản ghi (cho 3 cột Mã hàng,Tên hàng, Số
lƣợng). Nhập dữ liệu cho sổ Tồn kho, với 5 bản ghi (cho 3 cột Mã hàng,Tên hàng, Số lƣợng đầu kỳ).
Điền dãy số tự động cho cột STT.
3-Đối với Sổ Nhập, Sổ Xuất tính:
Đơn giá đƣợc lấy từ sổ Đơn giá (sử dụng hàm VLOOKUP)
Thành tiền=Số lƣợng*Đơn giá
4-Đối với Sổ Tồn kho tính:
Số lƣợng cuối kỳ = Số lƣợng đầu kỳ + Số lƣợng (của Sổ Nhập) - Số lƣợng (của Sổ Xuât)
Thành tiền=Số lƣợng cuối kỳ*Đơn giá (Nhập)

3
5-Sử dụng chức năng AutoSum để tính dòng Tổng cộng cho cột Thành tiền của cả 3 sổ trên.
6-Định dạng thích hợp để làm cho độ rộng các cột vừa khít với tiêu đề cột và dữ liệu trong các cột. Cho
hiện 2 chữ số lẻ sau dấu thập phân.
7-Thay đổi màu nền cho dòng Tổng cộng của các sổ.

BÀI 5:
Cho các bảng Excel sau:

4
BÀI 6:
Bài toán gửi tiền VNĐ ở ngân hàng. Cho các bảng Excel sau:

Trong đó, dữ liệu các cột STT, HỌ VÀ TÊN, TÀI KHOẢN, SỐ TIỀN GỬI, KỲ HẠN, NGÀY RÚT,
đƣợc đƣa vào từ bàn phím (để dữ liệu đƣợc thống nhất, dữ liệu cột KỲ HẠN đƣợc lấy ở bảng “BẢNG
LÃI SUẤT”).

Yêu cầu:
- Sử dụng hàm VLOOKUP để xác định dữ
liệu cho cột LÃI SUẤT, căn cứ vào bảng
“BẢNG LÃI SUẤT”.
- Tính cho cột SỐ KỲ HẠN theo công
thức:
=INT((ngày rút-ngày gửi)/(kỳ hạn*30,5))
- Tính cho cột SỐ NGÀY KHH theo công
thức:
=MOD(ngày rút-ngày gửi; kỳ hạn*30,5)
- Tính cột TIỀN THANH TOÁN theo
công thức:
=Tiền gốc + tiền lãi theo kỳ hạn + tiền lãi
không kỳ hạn (KKH)
Chú ý: Sau mỗi kỳ, tiền lãi đƣợc nhập vào
tiền gốc để làm tiền gốc cho kỳ tiếp theo.

5
HƢỚNG DẪN BÀI 1:
Bƣớc 1: Tạo bảng
- Đổi tên bảng tính, muốn đổi tên bảng tính nào, ta kích đúp vào tên bảng tính đó, rồi sau đó xóa tên cũ gõ
tên mới: Kích đúp vào tên “Sheet1”, xóa tên cũ “Sheet1”, gõ tên mới “Bảng lƣơng”.
- Tạo bảng tính có dạng:

Bƣớc 2: Tính toán cho bảng “BẢNG LƢƠNG”:


1- Tính cột “Lƣơng chính”: Kích vào ô F11 rồi gõ
=D11*1500000 (để thể hiện địa chỉ D11, ta kích vào ô D11).
Để tính “Lƣơng chính” cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô F11 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải
ô F11, sao cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng trong cột F.
2- Tính cột “Tiền lƣơng”: Kích vào ô G11 rồi gõ =F11/22*E11
(để thể hiện địa chỉ F11, ta kích vào ô F11, để thể hiện địa chỉ E11, ta kích vào ô E11).
Để tính “Tiền lƣơng” cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô G11 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô
G11, sao cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng trong cột G.
3- Tính cột “Tiền phụ cấp”: Kích vào ô H11 rồi gõ:
=IF(C11=1;3000000;IF(C11=2;2000000;1000000)) (để thể hiện địa chỉ C11, ta kích vào ô C11).
Để tính “Tiền phụ cấp” cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô H11 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải
ô H11, sao cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng trong cột H.
4- Tính cột “Tổng cộng”: Kích vào ô I11 rồi gõ: =G11+H11
(để thể hiện địa chỉ G11, ta kích vào ô G11, để thể hiện địa chỉ H11, ta kích vào ô H11).
Để tính “Tổng cộng” cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô I11 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô
I11, sao cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng trong cột I.
5- Tính dòng “Tổng cộng” (giả sử có tọa độ dòng là 70):
+ Để tính trung bình cộng cột “Hệ số lƣơng”:
Cách 1: Kích vào ô D70 → Kích vào hình  của trong nhóm Editting trong thẻ
Home → Chọn Average rồi .
Cách 2: Kích vào ô D70 rồi gõ: =AVERAGE(D11:D69)
(để thể hiện địa chỉ D11:D69, ta kích vào ô D11 rồi di chuột tới ô D69 thay cho việc gõ D11:D69).
Để tính trung bình cộng cột “Ngày công”: Kích vào ô D70 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô D70,
sao cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di sang ô E70.
+ Để tính tổng cộng các cột “Lƣơng chính”, “Tiền lƣơng”, “Tiền phụ cấp”, “Tổng cộng”.
Trƣớc hết tính tổng cộng cột “Lƣơng chính”:
Cách 1: Kích vào ô F70 → Kích vào hình  của trong nhóm Editting trong thẻ
Home → Chọn Sum rồi .
Cách 2: Kích vào ô F70 rồi gõ: =SUM (F11:F69)
(để thể hiện địa chỉ F11:F69, ta kích vào ô F11 rồi di chuột tới ô F69 thay cho việc gõ F11:F69).
Để tính tổng cộng các cột “Tiền lƣơng”, “Tiền phụ cấp”, “Tổng cộng”: Kích vào ô F70 rồi đƣa trỏ
chuột tới góc dƣới bên phải ô F70, sao cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di sang các ô G70, H70, I70.
6- Sắp xếp: Chọn khối (A10:I69) bằng cách di chuột từ ô A10 tới ô I69  Kích vào thẻ Data 
Kích vào Sort trong nhóm Sort & Filter  Kích vào hình  giao giữa cột Column và dòng Sort by 

6
Chọn dòng Tổng cộng  Kích vào hình  giao giữa cột Order và dòng Sort by  Chọn Largest to
Smallest để sắp xếp theo thứ tự giảm dần của cột tổng cộng  Kích vào Add Level  Kích vào hình
 giao giữa cột Column và dòng Then by  Chọn dòng Mã phụ cấp  Kích vào hình  giao giữa cột
Order và dòng Then by  Chọn Smallest to Largest để sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cột Mã phụ
cấp.

HƢỚNG DẪN BÀI 2:


Bƣớc 1: Tạo bảng
- Đổi tên bảng tính, muốn đổi tên bảng tính nào, ta kích đúp vào tên bảng tính đó, rồi sau đó xóa tên cũ gõ
tên mới: Kích đúp vào tên “Sheet1”, xóa tên cũ “Sheet1”, gõ tên mới “Sổ điểm”.
- Tạo bảng tính có dạng:

Bƣớc 2: Tính toán cho bảng “Sổ điểm”:


1- Tính “Điểm trung bình”: Kích vào ô G13 rồi gõ:
=(C13*45+D13*30+E13*45)/120
(để thể hiện địa chỉ C13, ta kích vào ô C13, để thể hiện địa chỉ D13, ta kích vào ô D13, để thể hiện địa chỉ
E13, ta kích vào ô E13).
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô G13 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô G13, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng trong cột G.
2- Tính “Điểm thƣởng phạt”: Kích vào ô H13 rồi gõ
=IF(F13=”A”;0,2;IF(F13=”B”;0,1;IF(F13=”C”;0;-0,1))) 
(để thể hiện địa chỉ F13, ta kích vào ô F13).
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô H13 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô H13, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng của cột H.
3- Tính “Điểm tổng cộng”: Kích vào ô I13 rồi gõ =G13+H13
(để thể hiện địa chỉ G13, ta kích vào ô G13, để thể hiện địa chỉ H13, ta kích vào ô H13).
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô I13 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô I13, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng trong cột I.
4- Tính “Xếp loại chung”: Kích vào ô J13 rồi gõ
=IF(I13>=9;”Giỏi”;IF(I13>=7;”Khá”;IF(I13>=5;”Trung bình”;”Kém”))) 
(để thể hiện địa chỉ I13, ta kích vào ô I13).
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô J13 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô J13, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng trong cột J.
5- Tính “Học bổng”: Kích vào ô K13 rồi gõ
=IF(I13>=9;240000;IF(I13>=8;180000;IF(I13>=7;120000;0))) 
(để thể hiện địa chỉ I13, ta kích vào ô I13).
Để tính cho những ngƣời còn lại: Kích vào ô K13 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô K13, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của ngƣời cuối cùng cột K.
- Tính dòng Tổng cộng:
6- Tính dòng “Tổng cộng” (giả sử có tọa độ dòng là 70):
+ Để tính trung bình cộng cột “Tin học”:
Cách 1: Kích vào ô C70 → Kích vào hình  của trong nhóm Editting trong thẻ
Home → Chọn Average rồi .

7
Cách 2: Kích vào ô C70 rồi gõ: =AVERAGE(C13:C69)
(để thể hiện địa chỉ C13:C69, ta kích vào ô C13 rồi di chuột tới ô C69 thay cho việc gõ C13:C69).
Để tính trung bình cộng cột còn lại: Kích vào ô C70 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C70, sao
cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di sang ô I70, những ô nào không tính trung bình cộng thì xóa nó đi.
+ Để tính tổng cộng cột “Học bổng”.
Cách 1: Kích vào ô J70 → Kích vào hình  của trong nhóm Editting trong thẻ
Home → Chọn Sum rồi .
Cách 2: Kích vào ô J70 rồi gõ: =SUM (J13:J69)
(để thể hiện địa chỉ J13:J69, ta kích vào ô J13 rồi di chuột tới ô J69 thay cho việc gõ J13:J69).
7- Sắp xếp: Chọn khối (A12:J69) bằng cách di chuột từ ô A12 tới ô J69  Kích vào thẻ Data 
Kích vào Sort trong nhóm Sort & Filter  Kích vào hình  giao giữa cột Column và dòng Sort by 
Chọn dòng Học bổng  Kích vào hình  giao giữa cột Order và dòng Sort by  Chọn Largest to
Smallest để sắp xếp theo thứ tự giảm dần của cột Học bổng  Kích vào Add Level  Kích vào hình 
giao giữa cột Column và dòng Then by  Chọn dòng Đạo đức  Kích vào hình  giao giữa cột
Order và dòng Then by  Chọn Z to A để sắp xếp theo thứ tự giảm dần của cột Đạo đức  Kích vào
Add Level  Kích vào hình  giao giữa cột Column và dòng Then by  Chọn dòng Điểm tổng cộng
 Kích vào hình  giao giữa cột Order và dòng Then by  Chọn Smallest to Largest để sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của cột Điểm tổng cộng.
8- Lọc (tìm kiếm) những sinh viên có Điểm tổng cộng < 7 và Đạo đức=“A”:
Kích vào bảng Database  Data  Filter trong nhóm Sort & Filter. Khi đó tất cả các ô tiêu đề cột đều
xuất hiện nút . Kích vào nút của cột Đạo đức  Chỉ tích chọn Đạo đức=“A”  Kích vào nút
của cột Điểm tổng cộng  Number Filters  is less than  gõ 7  OK
9- Trích rút sang vùng khác những sinh viên có Đạo đức=“A” hoặc Học bổng>0
Xây dựng vùng tiêu chuẩn có dạng dƣới đây, rồi sau đó thực hiện các thao tác lọc, rút trích xem tài liệu.

Dạng liên kết Dạng công thức


Đạo đức Học bổng Điều kiện
A
=OR(F13=”A”;K13>0)
>0

HƢỚNG DẪN BÀI 3:


Bƣớc 1: Tạo các bảng
- Đổi tên bảng tính, muốn đổi tên bảng tính nào, ta kích đúp vào tên bảng tính đó, rồi sau đó xóa tên cũ gõ
tên mới: Kích đúp vào tên “Sheet1”, xóa tên cũ “Sheet1”, gõ tên mới “Sổ theo dõi khách hàng”.
- Tạo bảng tính có dạng:

- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “Sổ đơn giá thuê phòng”.
- Tạo bảng tính có dạng:

8
Bƣớc 2: Tính toán cho các cột của “Sổ theo dõi khách hàng”:
1- Tính “Số tuần ở”: Kích vào ô F8 rồi gõ: 
(để thể hiện địa chỉ E8, ta kích vào ô E8; để thể hiện địa chỉ D8, ta kích vào ô D8).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F8, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột F.
2- Tính “Đơn giá tuần”: Kích vào ô G8 rồi gõ:

(để thể hiện địa chỉ C8, ta kích vào ô C8; để thể hiện địa chỉ „Sổ đơn giá thuê phòng‟!$A$9:$D$11, ta
kích vào tên bảng tính “Sổ đơn giá thuê phòng” rồi di chuột từ ô A9 tới ô D11, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa
chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô G8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô G8, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột G.
3- Tính “Số ngày ở”: Kích vào ô H8 rồi gõ: 
(để thể hiện địa chỉ E8, ta kích vào ô E8; để thể hiện địa chỉ D8, ta kích vào ô D8)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô H8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô H8, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột H.
4- Tính “Đơn giá ngày”: Kích vào ô I8 rồi gõ:

(để thể hiện địa chỉ C8, ta kích vào ô C8; để thể hiện địa chỉ „Sổ đơn giá thuê phòng‟!$A$9:$G$11, ta
kích vào tên bảng tính “Sổ đơn giá thuê phòng” rồi di chuột từ ô A9 tới ô G11, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa
chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô I8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô I8, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột I.
5- Tính “Tiền phải trả”: Kích vào ô J8 rồi gõ =F8*G8+H8*I8
(để thể hiện địa chỉ F8, ta kích vào ô F8; để thể hiện địa chỉ G8, ta kích vào ô G8; để thể hiện địa chỉ H8,
ta kích vào ô H8; để thể hiện địa chỉ I8, ta kích vào ô I8).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô J8 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô J8, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột J.
6- Các yêu cầu tính toán còn lại tự làm.

HƢỚNG DẪN BÀI 4:


Bƣớc 1: Tạo các bảng
- Đổi tên bảng tính, muốn đổi tên bảng tính nào, ta kích đúp vào tên bảng tính đó, rồi sau đó xóa tên cũ gõ
tên mới: Kích đúp vào tên “Sheet1”, xóa tên cũ “Sheet1”, gõ tên mới “SỔ NHẬP”.
- Tạo bảng tính có dạng:

- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “SỔ XUẤT”.
- Tạo bảng tính có dạng:

9
- Kích đúp vào tên “Sheet3”, xóa tên cũ “Sheet3”, gõ tên mới “Sổ tồn kho”.
- Tạo bảng tính có dạng:

- Kích đúp vào tên “Sheet4”, xóa tên cũ “Sheet4”, gõ tên mới “ĐƠN GIÁ”.
- Tạo bảng tính có dạng:

Bƣớc 2: Tính toán cho các bảng:


 Bảng “Sổ nhập”:
- Tính cho cột Tên hàng: Kích vào ô C6 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$5:$C$7, ta kích vào tên bảng
tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B5 tới ô C7, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô C6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C6, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột C.
- Tính cho cột Đơn giá: Kích vào ô E6 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$5:$D$7, ta kích vào tên bảng
tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B5 tới ô D7, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô E6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô E6, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột E.
- Tính cho cột Thành tiền: Kích vào ô F6 rồi gõ =D6*E6
(để thể hiện địa chỉ D6, ta kích vào ô D6; để thể hiện địa chỉ E6, ta kích vào ô E6;)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F6, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột F.
 Bảng “Sổ xuất”:
- Tính cho cột Tên hàng: Kích vào ô C6 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$5:$C$7, ta kích vào tên bảng
tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B5 tới ô C7, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô C6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C6, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột C.
- Tính cho cột Đơn giá: Kích vào ô E6 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$5:$E$7, ta kích vào tên bảng
tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B5 tới ô E7, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô E6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô E6, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột E.
- Tính cho cột Thành tiền: Kích vào ô F6 rồi gõ =D6*E6

10
(để thể hiện địa chỉ D6, ta kích vào ô D6; để thể hiện địa chỉ E6, ta kích vào ô E6;)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F6, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột F.
 Bảng “Sổ tồn kho”:
- Tính cho cột Tên hàng: Kích vào ô C6 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$5:$C$7, ta kích vào tên bảng
tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B5 tới ô C7, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô C6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C6, sao
cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột C.
- Tính cho cột Số lƣợng cuối kỳ: Giả sử chứng từ nhập cuối cùng trong “SỔ NHẬP” có địa chỉ dòng là 23; chứng
từ xuất cuối cùng trong “SỔ XUẤT” có địa chỉ dòng là 17. Kích vào ô E6 rồi gõ

(để thể hiện địa chỉ D6, ta kích vào ô D6; để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6; để thể hiện địa chỉ „SỔ
NHẬP‟!$B$6:$B$23, ta kích vào tên bảng tính “SỔ NHẬP” rồi di chuột từ ô B6 tới ô B23, sau đó ấn phím F4
để đƣợc địa chỉ tuyệt đối; để thể hiện địa chỉ „SỔ NHẬP‟!$D$6:$D$23, ta kích vào tên bảng tính “SỔ
NHẬP” rồi di chuột từ ô D6 tới ô D23, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối; để thể hiện địa chỉ „SỔ
XUẤT‟!$B$6:$B$17, ta kích vào tên bảng tính “SỔ XUẤT” rồi di chuột từ ô B6 tới ô B17, sau đó ấn phím F4
để đƣợc địa chỉ tuyệt đối; để thể hiện địa chỉ „SỔ XUẤT‟!$D$6:$D$17, ta kích vào tên bảng tính “SỔ
XUẤT” rồi di chuột từ ô D6 tới ô D17, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô E6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô E6, sao
cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột E.
- Tính cho cột Đơn giá: Kích vào ô F6 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B6, ta kích vào ô B6; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$5:$D$7, ta kích vào tên bảng
tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B5 tới ô D7, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F6, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột F.
- Tính cho cột Thành tiền: Kích vào ô G6 rồi gõ =E6*F6
(để thể hiện địa chỉ E6, ta kích vào ô E6; để thể hiện địa chỉ F6, ta kích vào ô F6)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô G6 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô G6, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột G.

HƢỚNG DẪN BÀI 5:


Bƣớc 1: Tạo các bảng
- Đổi tên bảng tính, muốn đổi tên bảng tính nào, ta kích đúp vào tên bảng tính đó, rồi sau đó xóa tên cũ gõ
tên mới: Kích đúp vào tên “Sheet1”, xóa tên cũ “Sheet1”, gõ tên mới “BÁO CÁO NHẬP”.
- Tạo bảng tính có dạng:

11
- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “ĐƠN GIÁ”.
- Tạo bảng tính có dạng:

- Kích đúp vào tên “Sheet3”, xóa tên cũ “Sheet3”, gõ tên mới “TỶ LỆ THUẾ”.
- Tạo bảng tính có dạng:

Bƣớc 2: Tính toán cho bảng “BÁO CÁO NHẬP”:


- Tính cho cột Tên hàng: Kích vào ô C7 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B7, ta kích vào ô B7; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$7:$C$10, ta kích vào tên
bảng tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B7 tới ô C10, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô C7 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C7, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột C.
- Tính cho cột Đơn giá: Kích vào ô F6 rồi gõ

(để thể hiện địa chỉ B7, ta kích vào ô B7; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$7:$E$10, ta kích vào tên
bảng tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B7 tới ô E10, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô F7 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô F7, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột F.
- Tính cho cột Đơn vị tính: Kích vào ô G7 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ C7, ta kích vào ô C7)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô G7 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô G7, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột G.
- Tính cho cột Thành tiền: Kích vào ô H7 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ E7, ta kích vào ô E7; để thể hiện địa chỉ F7, ta kích vào ô F7.
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô H7 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô H7, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột H.
- Tính cho cột Miễn thuế: Kích vào ô I7 rồi gõ 
(để thể hiện địa chỉ B7, ta kích vào ô B7; để thể hiện địa chỉ „ĐƠN GIÁ‟!$B$7:$F$10, ta kích vào tên
bảng tính “ĐƠN GIÁ” rồi di chuột từ ô B7 tới ô F10, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô I7 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô I7, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột I.
- Tính cho cột Thuế: Kích vào ô J7 rồi gõ

(để thể hiện địa chỉ I7, ta kích vào ô I7; để thể hiện địa chỉ H7, ta kích vào ô H7; để thể hiện địa chỉ B7,
ta kích vào ô B7; để thể hiện địa chỉ „TỶ LỆ THUẾ‟!$B$6:$C$8, ta kích vào tên bảng tính “TỶ LỆ
THUẾ” rồi di chuột từ ô B6 tới ô C8, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt đối)

12
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô J7 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô J7, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột J.

HƢỚNG DẪN BÀI 6:


Bƣớc 1: Tạo các bảng
- Đổi tên bảng tính, muốn đổi tên bảng tính nào, ta kích đúp vào tên bảng tính đó, rồi sau đó xóa tên cũ gõ
tên mới: Kích đúp vào tên “Sheet1”, xóa tên cũ “Sheet1”, gõ tên mới “BANG LAI SUAT”.
- Tạo bảng tính có dạng:

- Kích đúp vào tên “Sheet2”, xóa tên cũ “Sheet2”, gõ tên mới “BẢNG TIEN GUI”.
- Tạo bảng tính có dạng:

- Kích đúp vào tên “Sheet3”, xóa tên cũ “Sheet3”, gõ tên mới “TIEN GỐC LAI”.
- Tạo bảng tính có dạng:

13
Bƣớc 2:
a) Tính toán cho bảng “BẢNG TIEN GUI”:
- Vào dữ liệu cho cột KỲ HẠN: Lầy kỳ hạn ở bảng “BANG LAI SUAT”. Cụ thể chọn ô trong cột KỲ HẠN
 gõ =  Kích mở bảng tính “BANG LAI SUAT”  Kích chọn kỳ hạn phù hợp 
- Tính cho cột LÃI SUẤT: Kích vào ô G5 rồi gõ
=VLOOKUP(F5;'BANG LAI SUAT'!$A$6:$B$24;2;0)
(để thể hiện địa chỉ F5, ta kích vào ô F5; để thể hiện địa chỉ „BANG LAI SUAT‟!$A$6:$B$24, ta kích
vào tên bảng tính “BANG LAI SUAT” rồi di chuột từ ô A6 tới ô B24, sau đó ấn phím F4 để đƣợc địa chỉ tuyệt
đối).
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô G5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô G5, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng của cột G.
- Tính cho cột KỲ HẠN: Kích vào ô I5 rồi gõ
=IF(F5="KKH";0;INT((H5-E5)/(IF(LEN(F5)<8;LEFT(F5);LEFT(F5;2))*30,5)))
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô I5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô I5, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột I.
- Tính cho cột SỐ NGÀY KKH: Kích vào ô J5 rồi gõ
=IF(F5="KKH";H5-E5;MOD(H5-E5;IF(LEN(F5)<8;LEFT(F5);LEFT(F5;2))*30,5))
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô J5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô J5, sao cho có
hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột J.
- Tính cho cột TIỀN THANH TOÁN: Sẽ tính toán sau khi tính toán cho bảng “TIEN GỐC LAI”.
b) Tính toán cho bảng “TIEN GỐC LAI”:
- Tính cho cột TÀI KHOẢN: Kích vào ô A5 rồi gõ =  Kích mở bảng tính “BẢNG TIEN GUI”  Kích
vào ô C5  (ô C5 là ô TÀI KHOẢN đầu tiên của bảng “BẢNG TIEN GUI”)
Để xác định cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô A5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô A5, sao
cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng khi các ô trong cột A không có
dữ liệu. Dữ liệu trong cột này tƣơng ứng với cột TÀI KHOẢN trong bảng “BẢNG TIEN GUI”.
- Tính cho cột SỐ TIỀN GỬI: Kích vào ô B5 rồi gõ =  Kích mở bảng tính “BẢNG TIEN GUI”  Kích
vào ô D5  (ô D5 là ô SỐ TIỀN GỬI đầu tiên của bảng “BẢNG TIEN GUI”)
Để xác định cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô B5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô B5, sao
cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng khi các ô trong cột B không có
dữ liệu. Dữ liệu trong cột này tƣơng ứng với cột SỐ TIỀN GỬI trong bảng “BẢNG TIEN GUI”.
- Tính cho cột KỲ 1: Đƣợc tính bằng tiền gốc + tiền lãi một kỳ (trong trƣờng hợp KỲ HẠN bằng 0 thì KỲ=0).
Kích vào ô C5 rồi gõ
=IF('BẢNG TIEN GUI'!$I5=0;0;B5+B5*'BẢNG TIEN GUI'!$G5/1200*IF(LEN('BẢNG TIEN
GUI'!$F5)<8;LEFT('BẢNG TIEN GUI'!$F5);LEFT('BẢNG TIEN GUI'!$F5;2)))
Để tính cho KỲ còn lại: Kích vào ô C5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô C5, sao cho có hình dấu
+ (màu đen)  kéo di ngang sang tới ô của KỲ cuối cùng trong hàng 5. Nhƣ vậy tiền lãi đƣợc gộp vào
tiền gốc để làm tiền gốc cho kỳ tiếp theo.
- Tính cho các bản ghi còn lại: Chọn từ ô KỲ 1 tới ô KỲ cuối cùng của bản ghi đầu tiên  rồi đƣa trỏ chuột
tới góc dƣới bên phải ô khối vừa chọn, sao cho có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi
cuối cùng.
* Quay trở lại tính cho cột TIỀN THANH TOÁN của bảng “BẢNG TIEN GUI”:
Bằng tiền gốc + tiền lãi theo kỳ + tiền lãi không kỳ hạn (KKH)
Mở bảng tính “BẢNG TIEN GUI” bằng cách kích vào tên bảng tính “BẢNG TIEN GUI”  Kích vào
ô K5 rồi gõ
=IF(I5=0;D5;VLOOKUP(C5;'TIEN GỐCLAI'!A5:Z5;I5+2;0))+J5*D5*'BANG LAI SUAT'!$B$6/36500
(= tiền gốc + tiền lãi trong kỳ + tiền lãi KKH)
Để tính cho những bản ghi còn lại: Kích vào ô K5 rồi đƣa trỏ chuột tới góc dƣới bên phải ô K5, sao cho
có hình dấu + (màu đen)  kéo di xuống tới ô của bản ghi cuối cùng trong cột K.

14

You might also like