Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TIN HỌC
▪ Phần mềm:
- Microsoft office 365
▪ Tài liệu:
- Bộ môn Tin học (2020), “Giáo trình Tin học Đại cương”, Khoa
Khoa Học Cơ Bản, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh.
3
Mục tiêu
4
Nội dung
1. Tổng quan về Excel
2. Định nghĩa các kiểu dữ liệu
3. Nhập dữ liệu cho excel
4. Sửa đổi dữ liệu
5. Sắp xếp dữ liệu
6. Hiệu chỉnh bảng tính
7. Hàm cơ bản trong Excel
8. Lọc dữ liệu
9. Lập bảng thống kê 2 chiều
10. Biểu đồ Column, Pie
11. In ấn
5
1. Tổng quan về Excel
Tổng quan
7
8
2. Định nghĩa các kiểu dữ liệu
Kiểu số (Number)
10
Kiểu chuỗi (Text)
11
Kiểu ngày giờ (Date/Time)
12
Hình minh họa: Control Panel
13
Hình minh họa Clock, Language and Region
14
Hình minh họa Region and Language
15
Kiểu công thức
▪ Qui ước: phải bắt đầu là dấu =, theo sau là biểu thức hay hàm.
▪ Giá trị của ô chứa công thức được thể hiện bằng giá trị của biểu
thức hay hàm sau dấu =
▪ Ví dụ: =2*3
16
Tóm tắt phân biệt kiểu dữ liệu
▪ Number/Date/Time Boolean(TRUE/FALSE)
123, 29/3/2020 TRUE, FALSE
=type(TRUE) → 4
=type(123) → 1 Error value
▪ Text #N/A, #VALUE!, #DIV/0!, #NAME?
=type(#VALUE!) → 16
Hello
=type(“Hello”) → 2
17
Nhận biết ngày nhập sai
18
Toán tử
▪ Toán tử : Là một trong những thành phần tham gia trong kiểu
công thức, bao gồm: toán tử số học, so sánh, nối chuỗi.
Toán tử Ví dụ Toán tử Ví dụ
19
Một số câu hỏi MCQ
MCQ 1
21
MCQ 2
22
MCQ 3
Ở vùng cần qui định chỉ nhận giá trị Boolean(TRUE/FALSE), setting:
A. Allow: Whole number, Data: between, Minimum: 0, Maximum 1
B. Allow: Whole number, Data: between, Minimum: TRUE, Maximum:
FALSE
C. Allow: Whole number, Data: between, Minimum: FALSE, Maximum:
TRUE
D. Allow: List, Source: TRUE,FALSE
24
3. Nhập dữ liệu cho excel
3.1. Nhập liệu thông thường
3.2.1. Số (number)
▪ Nếu dữ liệu có dng số thứ tự như: 1, 2, 3, 4,…hoặc
1,3,5,7,9,…
- Nhập 2 số đầu tiên
- Chọn 2 ô dữ liệu vừa nhập, để chuột ở góc phần tư phía dưới bên phải, giữ phím trái
và kéo thả chuột để được dãy dữ liệu.
27
3.2. Nhập liệu sử dụng Autofill
28
3.2.2 Text
▪ Nếu dữ liệu là một dãy tăng các ngày hoặc dãy các text dạng x1,
x2, x3,…:
- Nhập dữ liệu đầu tiên của dãy (x1).
- Để chuột ở góc phần tư phía dưới bên phải của ô dữ liệu đầu tiên (vừa nhập), giữ phím trái
và kéo thả chuột để được dãy dữ liệu.
29
3.3. Nhập dữ liệu có kiểm soát :Data Validation
30
3.3. Nhập dữ liệu có kiểm soát: Data Validation
31
3.3. Nhập dữ liệu có kiểm soát: Data Validation
Settings
Allow: Whole number/Decimal/Date/Text Length
Data :
Between
> , >=, <, <=, =
32
Bài tập thực hành nhanh tại lớp
Sửa dữ liệu 1 ô
▪ Chọn một ô.
- Sử dụng chuột: Nhấp đúp vào ô sẽ khiến con trỏ xuất hiện.
- Sử dụng bàn phím: Nhấn F2
▪ Sau khi nhập hoặc sửa xong dữ liệu vào ô, nhấn phím Enter hoặc phím
Tab để nhập dữ liệu và để di chuyển lên ô tiếp theo.
Sửa dữ liệu nhiều ô
▪ Chọn các ô
▪ Ctrl+H (Find and Replace)
35
5. Sắp xếp dữ liệu
5. Sắp xếp dữ liệu
37
5. Sắp xếp dữ liệu
38
5. Sắp xếp dữ liệu
39
Ví dụ:
▪ Sắp xếp dữ liệu trong sheet VienPhi1 theo tên của bệnh nhân,
nếu cùng tên thì sắp xếp theo họ.
▪ Sắp xếp dữ liệu trong file NCVitaminD.xlsx theo tiêu chí vận động:
ít → trung bình → nhiều.
40
6. Hiệu chỉnh bảng tính
41
7. Hàm số
7.1. Giới thiệu hàm
▪ Các hàm trong Excel có thể xem như các công thức đã được lập
sẵn và được sử dụng để tính toán thống kê, dò tìm dữ liệu. Các
hàm có thể được Excel hỗ trợ sẵn hoặc do người dùng tự xây
dựng.
▪ Cú pháp chung khi sử dụng hàm:
43
7.1. Giới thiệu hàm
44
7.2. Hàm số học
▪ Hàm SUM(number1, number2, …): cho kết quả là tổng của các
đối số.
▪ Hàm MAX(number1, number2, …): cho kết quả là giá trị lớn nhất
trong các đối số.
▪ Hàm MIN(number1, number2, …): cho kết quả là giá trị nhỏ nhất
trong các đối số
▪ Hàm AVERAGE(number1, number2, …): cho kết quả là trung
bình cộng của các đối số 45
7.3a. Hàm logic
▪ Hàm NOT(logical): cho kết quả là TRUE khi và chỉ khi logical bằng FALSE.
- Ví dụ:
• =NOT(false) kết quả là TRUE.
• =NOT(1+1=2) kết quả là FALSE.
▪ Hàm AND(logical1, logical2, …): cho kết quả là TRUE khi và chỉ khi tất cả
các đối số logical1, logical2, …đều bằng TRUE
▪ Ví dụ:
- =AND(true,true) kết quả là TRUE.
- =AND(1+2=3,2+1=4) kết quả là FALSE.
46
7.3b. Hàm logic
▪ Hàm OR(logical1, logical2, …): cho kết quả là TRUE khi và chỉ
khi một trong các đối số logical1, logical2, …bằng TRUE.
- Ví dụ:
• =OR(true,true) kết quả là TRUE.
• =OR(1+2=3,2+1=4) kết quả là TRUE.
47
7.3c. Hàm logic
48
7.4a. Hàm tìm kiếm
49
7.4b. Hàm tìm kiếm
51
7.4d. Hàm tìm kiếm
52
7.5. Hàm thống kê
55
8.2. Sử dụng Advanced Filter
56
8.2. Sử dụng Advanced Filter
▪ List Range : là vùng dữ liệu chính thức (chứa các dữ liệu muốn lọc).
▪ Criteria Range: là vùng chứa điều kiện để trích lọc, được tạo ra dựa
trên điều kiện trích lọc . Vùng này chứa ít nhất 2 dòng với dòng đầu
chứa tiêu đề cột và các dòng tiếp theo chứa điều kiện lọc.
▪ Extract: vùng này chỉ dùng cho thao tác rút trích (lọc không dùng), là
vùng chứa các các mẫu tin thỏa điều kiện (cũng có dòng đầu chứa các
tiêu đề cột).
57
Ví dụ 4
▪ File cholesterol.xlsx:
- Số liệu từ 50 bệnh nhân mắc bệnh cao huyết áp: hdl (hdl-cholesterol), ldl
(ldl-cholesterol), tc ( cholesterol toàn phần ), tg (triglycerides)
- Trích ra những trường hợp có BMI<18.
- Trích ra những trường hợp có 3.33<=LDL-c<=4.1
- Trích ra những trường hợp có LDL-c > 4.1 hoặc HDL-c < 0.89.
58
9. Lập bảng thống kê 2 chiều
Pivot Table
9.1. Giới thiệu Pivotatble
▪ PivotTable là một công cụ Excel mà bạn có thể tạo các bảng tính
có thể được sắp xếp, lọc và sắp xếp lại một cách linh hoạt để
nhấn mạnh các khía cạnh khác nhau của dữ liệu của bạn.
60
9.2. Cách tạo Pivot Table
▪ Bước 1:
Quét khối bảng tính
(ví dụ: lowbw.xlsx A1:F190)
▪ Bước 2:
Vào Insert → PivotTable
61
9.2. Cách tạo Pivot Table
Bước 4
Bước 3
62
9.2. Cách tạo Pivot Table
63
Thực tập tại lớp
64
Thực tập tại lớp
▪ Câu 2: Hãy sao chép PivotTable sang Sheet khác và chỉ lấy trị
(value) và điều chỉnh theo mẫu:
65
Thực tập tại lớp
▪ Câu 3: (file lowbw.xlsx) dùng hàm CountIf hãy lập bảng sau:
66
10. Biểu đồ (Chart)
10.1. Các bước thực hiện vẽ biểu đồ
- Ghi chú: Chọn lệnh Select Data để chọn lại chính xác vùng dữ liệu.
68
Hình minh họa
▪ Bước 4: Chọn dạng bố cục thích hợp cho biểu đồ mới tạo ra thông
qua nhóm lệnh Chart Layouts.
69
10.2. Ví dụ về vẽ biểu đồ Pie
▪ Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ
MauDa
Valid
Den 26 13.8 13.8 13.8
70
Bước 2: Vào tab Insert → Pie 2D
71
Bước 3: Chỉnh sửa biểu đồ, dùng chức năng Chart
Tools
Đen
14%
Trắng
51% Khác
35%
73
Sau khi chỉnh sửa chúng ta có kết quả như sau:
Đen
14%
Trắng
51%
Đen
Khác Khác
35%
Trắng
74
Sau khi chỉnh sửa chúng ta có kết quả như sau:
Đen
14%
Trắng
51%
Khác
35%
75
10.3. Ví dụ vẽ biểu đồ Column
% within MauDa
MauDa
76
Bước 2: Click vào Insert → chọn một mẫu Chart
(Column 2D)
Chart Title
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Đen Khác Trắng
No Yes
77
Bước 3: Chỉnh sửa biểu đồ, dùng chức năng Chart
Tools
Chỉnh sửa khoảng đơn vị ở trục tung: double click vào trục tung
78
Kết Quả
Tỷ lệ % bà mẹ hút thuốc giữa các màu da
100%
90%
82%
80%
70%
62%
60% 54%
50% 46% Không
40%
39% Có
30%
20% 18%
10%
00%
Đen Khác Trắng
79
10.4. Vẽ biểu đồ bằng PivotChart
▪ Cách chèn biểu đồ như trên chỉ áp dụng cho các trường hợp vẽ
biểu đồ theo dữ liệu có sẵn.
▪ Trong trường hợp chúng ta muốn vẽ biểu đồ theo kết quả tính
toán từ dữ liệu ban đầu thì chúng ta phải sử dụng công cụ
PivotChart.
▪ Cách sử dụng công cụ PivotChart tương tự như PivotTable
80
10.4. Vẽ biểu đồ bằng PivotChart
20
15
10
0
Ít Trung bình Nhiều
81
10.5. Sao chép biểu đồ
82
11. In ấn
11.1. Thiết lập thông số cho trang in
▪ Tất cả các tùy chọn thiết lập thông số trang in có tại ribbon Page Layout → nhóm
Page Setup (Margins: tùy chọn lề trang, Orientation: chiều trang ngang hay dọc,
Size: tùy chọn khổ giấy, Print Area: tùy chọn vùng in, Breaks: tùy chọn ngắt trang,
Background: chèn hình nền, Print Titles: tùy chọn in tiêu đề lặp lại trên mỗi
trang,…).
▪ Có thể thiết lập các thông số tại đây hoặc vào hộp thoại Page Setup để điều chỉnh.
Để vào hộp thoại Page Setup bạn vào ribbon Page Layout → nhóm Page Setup →
nhấn vào nút
84
11.1. Thiết lập thông số cho trang in
85
11.2. Ngắt trang (Page Break)
▪ Chèn ngắt trang ngang: Di chuyển ô hiện hành đến nơi sẽ chèn ngắt trang,
sau đó vào Ribbon Page Layout →Page Setup →Breaks →Insert Page Break.
▪ Bỏ từng dấu ngắt trang: Di chuyển ô hiện hành đến ô nằm ngay dưới dấu,
sau đó vào Ribbon Page Layout →Page Setup →Breaks →Remove Page
Break.
▪ Bỏ tất cả đánh dấu ngắt trang: Ribbon Page Layout →Page Setup → Breaks
→ Reset All Page Breaks.
86
11.3. In tiêu đề cột và dòng lặp lại ở các trang
87
Thân chúc các em sinh viên có kỳ học
thú vị, bổ ích và đạt kết quả tốt!