You are on page 1of 40

Khởi động excel:

 Start -> Microsoft Office- Excel 2010 .


 Double click vào biểu tượng trên desktop
 Gõ excel vào ô Type here to search
Đóng excel:
• Chọn File -> Exit
• Nhấp chuột vào nút ở góc trên cùng bên
phải
• Bấm tổ hợp phím Alt – F4
CÁC THÀNH PHẦN TRONG CỬA SỔ EXCEL
Một tập tin của Excel 2010 được gọi là một
Workbook và có phần phân loại mặc định là .xlsx.
Một Workbook được xem như là một tài liệu
gồm nhiều trang gọi là sheet, một workbook có
tối đa 255 sheet.
LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH

Lưu workbook với tên khác:


• File - Save as hoặc nhấn F12
Lưu workbook:
• C1: Chọn nút File -> Save
• C2: Nhấp chuột lên nút trên thanh lệnh
truy cập nhanh (Quick Access Tollbar).
• C3: Dùng tổ hợp phím <Ctrl+S> hoặc
<Shift+F12>.
LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
Mở workbook có sẵn trên đĩa:
• File -> Open  Chọn tập tin có sẵn trên đĩa cần
mở
Đóng workbook:
• File -> Close
• C2: Dùng chuột chọn nút ở góc trên bên phải
(trên thanh tiêu đề).
• C3: Dùng tổ hợp phím <Ctrl+F4> hoặc <Ctrl+W>.
Sắp xếp workbook:
• View -> chọn nút Arrange All -> Chọn kiểu bố trí
thích hợp
LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
Phóng to, thu nhỏ cửa sổ Excel:

Tạo mới: File -> New, chọn Blank workbook và


nhấp nút Create (Ctrl –N)
THAO TÁC ĐỐI VỚI Ô TÍNH VÀ VÙNG
 Chọn vùng:
 Dùng chuột: Di chuyển chuột từ ô hiện
hành đến ô cuối của vùng cần chọn và thả
chuột.
 Dùng phím: chọn ô đầu tiên giữ phím
Shift và nhấn phím  để đến ô
cuối của vùng cần chọn và thả các phím
 Chọn cả sheet hiện hành: nhấn <Ctrl+A>
 Chọn cả worksheet: nhấp phải chuột lên
thanh sheet tab và chọn Select All Sheets
THAO TÁC ĐỐI VỚI Ô TÍNH VÀ VÙNG
Sao chép và di chuyển vùng:
 Home - nhóm Clipboard - nhấn nút
hoặc Copy hay Cut, đến nơi đích - Home -
nhóm Clipboard -Paste hoặc nhấp phải
chuột chọn lệnh từ menu.
 Chuột: Chọn vùng - giữ trái chuột và giữ
thêm phím Ctrl nếu là sao chép (không giữ
thêm phím Ctrl sẽ là lệnh di chuyển) - kéo
chuột tới nơi đích cần sao chép hay di
chuyển đến và thả chuột.
THAO TÁC ĐỐI VỚI Ô TÍNH VÀ VÙNG
 Chèn, xóa ô, dòng và cột:
 Chèn ô :
• Chọn các ô muốn chèn (muốn chọn các ô không
liên tục thì giữ Ctrl trong khi chọn các ô)- ấn phải
chuột – Insert hoặc Chọn Home – Cells - Insert
 Chèn dòng/cột :
• Chọn một hoặc nhiều dòng/cột liên tục hoặc
cách khoảng mà bạn muốn chèn số dòng/cột
tương ứng phía trên các dòng/cột này.
• Chọn Home - chọn nhóm Cells - Insert - Insert
Sheet Rows/columns
THAO TÁC ĐỐI VỚI Ô TÍNH VÀ VÙNG
Chèn, xóa ô, dòng và cột:
– Xóa các ô, dòng và cột :
• Chọn các ô, các dòng hoặc các cột cần xóa
• Chọn Home  Cells  Delete  chọn kiểu xóa phù
hợp
THAO TÁC ĐỐI VỚI Ô TÍNH VÀ VÙNG
Nối nhiều ô thành một ô:
 Chọn các ô cần nối lại.
 Home - Alignment - chọn Merge & Center. Để
canh chỉnh dữ liệu trong ô dùng các nút canh
chỉnh trong nhóm Alignment
THAO TÁC ĐỐI VỚI Ô TÍNH VÀ VÙNG
Bỏ nối một ô thành nhiều ô :
• Chọn ô đang bị nối.
• Chọn Home - Alignment - chọn lại Merge &
Center hoặc Unmerge Cells
THAO TÁC ĐỐI VỚI Ô TÍNH VÀ VÙNG
 Thay đổi độ rộng cột và chiều cao
dòng:
 Chọn dòng/ cột cần điều chỉnh chiều
cao hoặc độ rộng
 Chọn Home - Cells - Format - Chọn
lệnh phù hợp:
• Row Height… qui định chiều cao của
dòng
• AutoFit Row Height: canh chỉnh chiều
cao dòng cho phù hợp với nội dung.
• Column Width… qui định độ rộng cột
• AutoFit Column Width canh chỉnh độ
rộng cột cho phù hợp với nội dung.
• Default Width… muốn qui định lại độ
rộng mặc định cho worksheet hay cả
workbook
• Mỗi một sheet là một bảng tính gồm các hàng
và cột
• Hàng: Có tối đa là 1.048.576 hàng, được đánh
số thứ tự từ 1,2,3,…
• Cột: Có tối đa là 256 cột, được đánh số từ
A,B,C,…
• Ô: Là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa
trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách.
• Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên của
cột và số thứ tự hàng.
• <tên cột><Chỉ số hàng>
• Chọn Sheet làm việc: Click
vào tên Sheet.
• Đổi tên Sheet: D_Click ngay
tên Sheet cần đổi tên, hoặc R-
Click vào sheet muốn đổi tên
sau đó nhập vào tên mới.
• Chèn thêm một Sheet: Chọn
lệnh Insert - WorkSheet.
• Xóa một Sheet: Chọn Sheet
cần xóa, R_Click - Delete.
Ẩn/ Hiện worksheet:
 Nhấp phải chuột lên tên sheet muốn ẩn và
chọn Hide.
 Khi muốn cho hiện trở lại một sheet, bạn
nhấp phải chuột lên thanh Sheet tab và
chọn Unhide… sau đó chọn tên sheet cần
cho hiện và nhấn nút OK.
• Kiểu dữ liệu số
• Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (, ), E,
%, $, ngày và giờ thì số theo đúng quy ước
trong môi trường Windows sẽ mặc định được
canh lề phải trong ô.
• Để đặt quy định về cách nhập và hiển thị số
trong Windows: chọn lệnh Start - Control
Panel - Regional and Language - Formats -
Additional Settings - Number.
Dữ liệu dạng số (Number):
+ Decimal symbol: Quy ước dấu
phân cách phần thập phân.
+ No. of digits after decimal: Số
chữ số thập phân.
+ Digits grouping symbol: Dấu
phân cách hàng ngàn.
+ Digits grouping: Số số hạng
trong Group.
+ Negative number format:
Định dạng số âm.
+ List separator: Quy ước dấu
phân cách ngàn.
Dữ liệu dạng tiền tệ (Currency):
• Địa chỉ tương đối
<Tên cột><Chỉ số hàng>
Ví dụ: A3, F6
• Địa chỉ tuyệt đối
$<Tên cột>$<Chỉ số hàng>
Ví dụ: $A$1, $B$5
• Địa chỉ hỗn hợp
$<tên cột> <chỉ số hàng> hoặc <tên cột>$<chỉ
số hàng>
• Ví dụ: $G1, H$6
Thông báo lỗi Nguyên nhân

#DIV/0! Trong công thức có phép tính chia cho 0.


#N/A Công thức tham chiếu đến ô có giá trị không tìm thấy
hoặc nhập hàm thiếu đối số.
#NAME? Trong công thức có tên hàm hoặc tên ô sai.
#NULL Xảy ra khi xác định giao giữa 2 vùng nhưng vùng giao
nhau là rỗng.
#NUM! Dữ liệu số bị sai.
#REF! Xảy ra khi trong công thức có tham chiếu đến một địa
chỉ không hợp lệ.
#VALUE! Trong công thức có các toán hạng và toán tử sai
kiểu.
• Định dạng cách hiển thị dữ liệu số
Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.
Chọn Home  (Group Cells)  Format  Format
Cells, chọn thẻ Number.
• Start  Control Panel  Regional and
Language  Additional Settings  Currency.
• Currency symbol: Nhập dạng ký hiệu tiền tệ.
• Positive currency format: Chọn vị trí đặt ký
hiệu tiền tệ.
• Chọn Home - Group
Cells - Format -
Format Cells - Font:
Chọn kiểu định
dạng.
• Có thể định dạng
bằng công cụ ở
Group Font.
CÔNG THỨC VÀ HÀM
Giới thiệu công thức (Formula):
 Công thức trong Excel được bắt đầu là dấu = và
sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các
địa chỉ tham chiếu và các hàm.
– Các toán tử trong công thức:
Toán tử Chức năng Ví dụ Kết quả
+ Cộng =2+5 10
- Trừ =8-3 5
* Nhân =4*5 20
/ Chia =9/3 3
CÔNG THỨC VÀ HÀM
Toán tử Chức năng Ví dụ Kết quả
^ Lũy thừa =2^3 8
& Nối chuỗi =“AB” ABCD
&”CD”
= Bằng =A2=B3 True (nếu A2
và B2 có giá
trị bằng nhau)
> Lớn hơn =5>7 FALSE
< Nhỏ hơn =8<10 TRUE
>= Lớn hơn hay =10>=10 TRUE
bằng
<= Nhỏ hơn hay =30<=10 FALSE
bằng
CÔNG THỨC VÀ HÀM
Thứ tự ưu tiên của các toán tử:
Toán tử Mô tả Ưu tiên
: (hai chấm) Toán tử tham chiếu 1
1 khoảng trắng
, (dấu phẩy)

– Số âm (ví dụ –1) 2
% Phần trăm 3
^ Lũy thừa 4
* và / Nhân và chia 5
+ và – Cộng và trừ 6
& Nối chuỗi 7
= < > <= >= <> So sánh 8
Các hàm toán học (Math)
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ
ABS(number) Trả về giá trị tuyệt đối của một số thực.
=ABS(12 - 20)8
Trả về số nguyên lớn nhất không vượt quá
INT(number)
number.
=INT(5.6) 5
=INT(-5.6) -6
Trả về số dư của phép chia nguyên number cho
MOD(number,
divisor (number, divisor là các số nguyên).
divisor)
=MOD(5, 3) 2
Làm tròn lên tới một số nguyên lẻ gần nhất.
ODD(number) =ODD(3.6) 5
=ODD(-2.2) -3

PRODUCT(number1 Tính tích của các giá trị trong danh sách tham
số.
, number2, ...) =PRODUCT(2, -6, 3, 4) -144

Trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng từ 0


RAND( ) đến 1.
=RAND( ) Số ngẫu nhiên

Làm tròn số number với độ chính xác đến


ROUND(number, num_digits chữ số thập phân (với qui ước 0 là
làm tròn tới hàng đơn vị, 1 là lấy 1 chữ số thập
num_digits) phân, -1 là làm tròn tới hàng chục, ...).
=ROUND(5.13687, 2) 5.14
=ROUND(145.13687, -2) 100
SQRT(number) Tính căn bậc 2 của một số dương number.
=SQRT(36) 6

SUM(number1, num- Tính tổng của các giá trị trong danh sách tham
ber2, ...) số.
=SUM(2, -6, 8, 4) 8
Tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.
SUMIF(range, crite-
- range: vùng mà điều kiện sẽ được so sánh.
ria [, sum_range])
- criteria: chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ: "10",
">15", "<20", …
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ
Trả về giá trị lớn nhất của các giá trị số
MAX(number1, number2,
trong danh sách tham số.
...)
=MAX(1, 2, 3, 5) 5
Trả về giá trị nhỏ nhất của các giá trị số
MIN(number1, number2, ...)
trong danh sách tham số.
=MIN(1, 2, 3, 5) 1
AVERAGE(number1, Trả về giá trị trung bình cộng của các số
number2, ...) trong danh sách tham số.
=AVERAGE(1, 2, 3, 5) 2.75
Đếm số các giá trị số trong danh sách tham số.
COUNT(value1, value2,
=COUNT(2, “hai”, 4, -6) 3
...)
Đếm số các ô không rỗng trong danh sách tham
COUNTA(value1, value2,
số.
...) =COUNTA(2, “hai”, 4, -6) 4
COUNTBLANK(range) Đếm số các ô rỗng trong vùng range.
=COUNTBLANK(B4:B12)

Đếm các ô thỏa mãn điều kiện criteria trong vùng


range.
COUNTIF(range,
- range: là vùng mà điều kiện sẽ được so sánh.
criteria)
- criteria: là chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ: "10",
">15", "<20".
=COUNTIF(B4:B12, “>=6”)
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ

Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều kiện đều là
AND(logical1, logical2, …) TRUE.
=AND(3>2, 5<8, 9>-12) TRUE

Trả về giá trị FALSE nếu tất cả điều kiện là


OR(logical1, logical2, …) FALSE.
=OR(2>3, 12<8, 9>3) TRUE
=OR(2>3, 12<8, -9>3) FALSE
Lấy phủ định của giá trị logical.
NOT(logical)
=NOT(2>3) TRUE
Trả về giá trị value_if_true nếu điều kiện
IF(logical_test,value_if_tru logical_test là TRUE, ngược lại sẽ trả về giá trị
e, value_if_false) value_if_false.
=IF(A1 >=5, “Đậu”,”Rớt”)
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ

Chuyển chuỗi text thành chữ thường.


LOWER(text) =LOWER(“Học Viện Hàng Không”)
 học viện hàng không
Chuyển chuỗi text thành chữ in hoa.
UPPER(text) =UPPER(“Học Viện Hàng Không”)
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG

Đổi các ký tự đầu của mỗi từ trong chuỗi text


PROPER(text) thành chữ in hoa, còn lại đều là chữ thường.
=PROPER(“Học viện hàng không”)
Học Viện Hàng Không
Cắt bỏ các ký tự trống vô ích trong chuỗi text.
TRIM(text)
=TRIM(“ Học Viện Hàng Không ”)
Học Viện Hàng Không
Trả về độ dài của chuỗi text.
LEN(text)
=LEN(“Học Viện Hàng Không ”) 16
Trả về num_char ký tự bên trái chuỗi text.
LEFT(text, num_chars) =LEFT(“Học Viện Hàng Không ”, 8)
Học Viện
Trả về num_char ký tự bên phải chuỗi text.
RIGHT(text, num_chars) =RIGHT(“Học Viện Hàng Không”, 4)
không
Trả về chuỗi ký tự có độ dài num_chars bắt đầu
MID(text,start_num, từ vị trí start_num của chuỗi text.
num_chars) =MID(“Học Viện Hàng Không ”, 5, 4)
Viện
Chuyển chuỗi có dạng số thành trị số.
VALUE(text) = VALUE("123") + 2 125
CÁC HÀM NGÀY GIỜ
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ

NOW() Trả về ngày tháng năm và giờ phút hiện tại


của hệ thống
NOW()-1 Trả về ngày tháng năm và giờ phút giảm đi
một ngày so với ngày giờ hiện tại của hệ
thống.
HOUR(Serial_number) Trả về giá trị giờ tương ứng của một thời
gian. Kết quả là một số nguyên từ 0 → 23.
MINUTE(Serial_number) Trả về giá trị phút tương ứng của một thời
gian

SECOND(Serial_number) Trả về giá trị giây tương ứng của một thời
gian
CÁC HÀM NGÀY GIỜ
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ

DAY(Serial_number) Hàm tách giá trị ngày từ một thời gian cụ thể. Kết
quả là một số nguyên nằm trong khoảng từ 1 -> 31.

TODAY() hàm trả về giá trị ngày tháng năm hiện tại

MONTH(Serial_number) hàm tách tháng từ một giá trị thời gian. Kết quả là
một số nguyên trong khoảng từ 1-> 12.
YEAR(Serial_Number) hàm tách năm của một giá trị thời gian. Kết quả là
một số nguyên từ 1900-> 9999
DATE(year; month; day) Hàm kết hợp 3 giá trị Day, Month, Year thành một
ngày cụ thể.
Year: là giá trị năm, trong khoản từ 1900 → 9999.
Month: giá trị tháng, trong khoản từ 1 →12.
Day: giá trị ngày, trong khoảng từ 1 →31.
CÁC HÀM NGÀY GIỜ
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ
WEEKDAY(Serial_Number, Cho biết thứ tự của một ngày trong
[return_type]) tuần.
[return_type]: là một số xác định ngày
bắt đầu của tuần. Nếu bỏ qua tham số
này thì ngày bắt đầu là chủ nhật
(return_type=1).

WEEKNUM(Serial_Number, Hàm trả về số thứ tự của tuần trong năm


[return_type]) của một ngày cụ thể.
[return_type]: là một số xác định ngày
bất đầu của một tuần. Nếu bỏ qua tham
số này thì ngày bắt đầu là chủ nhật
(return_type=1).
VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[rang
e_lookup])
Lookup_value: giá trị tham chiếu, giá trị này phải thuộc cột đầu tiên
của table_array
Table_array: bảng giá trị tham chiếu, bảng này phải để ở địa chỉ
tuyệt đối (sử dụng $ phía trước)
Col_index_num: thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trong table_array,
thứ tự này tính từ 1 cho cột ngoài cùng bên trái table_array
Range_lookup (tuỳ chọn): giá trị chỉ định Vlookup tìm giá trị tuyệt
đối hay giá trị tương đối. Thường mặc định là TRUE (tương đương
với 1: giá trị tương đối, gần đúng). Nếu muốn tìm giá trị tuyệt đối sử
dụng FALSE (tương đương với 0).
HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num,
[range_lookup])
• Lookup_value: giá trị tham chiếu, giá trị này phải thuộc
hàng đầu tiên của table_array
• Table_array: bảng giá trị tham chiếu, bảng này phải để ở địa
chỉ tuyệt đối ( sử dụng $ phía trước)
• Row_index_num: thứ tự của hàng cần lấy dữ liệu trong
table_array, thứ tự này tính từ 1 cho hàng thứ nhất trong
table_array
• Range_lookup (tuỳ chọn): giá trị chỉ định Hlookup tìm giá trị
tuyệt đối hay giá trị tương đối. thường mặc định là TRUE
(tương đương với 1: giá trị tương đối, gần đúng), muốn tìm
giá trị tuyệt đối sử dụng FALSE (tương đương với 0).

You might also like