Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 4.
Bảng tính điện tử Excel
Tab File
Ribbon
Vùng worksheet
Địa chỉ tương đối Địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ hỗn hợp
Toán tử: các phép toán số học (+, -, *, /, %, ^); các toán tử
so sánh (<, >, =, <=, >=, <>), toán tử nối chuỗi (&)
Toán hạng: giá trị hằng (nếu là hằng chuỗi phải được bao
trong cặp dấu nháy kép “”), một địa chỉ ô, một nhãn, tên, hoặc
một hàm bảng tính
- Công thức nhập vào chỉ hiển thị trên thanh công thức, còn trị
số kết quả của công thức xuất hiện trong ô được nhập (sau khi nhấn
Enter)
- Nếu trong công thức có chứa hàm bảng tính, cần sử dụng dấu
ngăn cách các đối số của hàm đúng như đã đặt trong Control Panel.
1.2. Xử lý bảng biểu trong Excel (8/18)
Các thao tác cơ bản (1/3)
a. Các thao tác chọn
• Chọn ô hiện hành
• Chọn cột
• Chọn dòng
• Chọn vùng
• Chọn một nhóm các ô/ cột/ dòng không liền kề nhau
• Chọn bảng tính
• Chọn nhóm bảng tính liền nhau trong tệp tin WorkBook
• Chọn nhóm bảng tính không liền kề nhau trong tập tin
WorkBook
1.2. Xử lý bảng biểu trong Excel (9/18)
0.00 “vnd” 3149.46 vnd Thêm chuỗi vào kết quả (trong cặp “”)
Giới thiệu
Hàm trong Excel được hiểu là một chương trình con thực hiện chức
năng tính toán và trả lại một giá trị xác định cho người dùng.
Trong xử lý thông tin kinh tế nói chung có rất nhiều chỉ tiêu cần
được xác định dựa trên những dữ liệu cơ sở đã biết. Ví dụ: tính
khấu hao tài sản cố định, tính hiệu quả vốn đầu tư, …
Để hỗ trợ quá trình xác định các chỉ tiêu, người ta sử dụng các
hàm mẫu chuẩn đã có sẵn trong Excel hoặc tự xây dựng các hàm
để xử lý các yêu cầu tính toán chuyên biệt.
Cú pháp của một hàm trong Exel:
<Tên hàm>(<danh sách các đối số>)
Giới thiệu hàm trong Excel (2/2)
• Cách 1:
Bước 1: click chuột vào ô cần tính
Bước 2: nhập trực tiếp hàm
Hàm ABS
ABS(number)
Hàm cho ra giá trị tuyệt đối của number
Hàm INT
INT(number)
Hàm trả lại giá trị là phần nguyên của number
Hàm MOD
MOD(number, divisor)
Hàm trả lại giá trị là số dư trong phép chia (number/divisor)
Hàm SQRT
SQRT(number)
Hàm tính căn bậc hai của number, nếu number âm thì SQRT
sẽ cho ra giá trị lỗi #NUM!
Nhóm các hàm toán học & lượng giác (2/3)
Hàm ROUND
ROUND(number, num_digits)
Hàm làm tròn số number đến các chữ số được ấn định
trước
(num_digits: chỉ định số các chữ số muốn làm tròn
+ num_digits > 0: number được làm tròn sang số các chữ số thập
phân được chỉ định
+ num_digits = 0: số được làm tròn đến số nguyên gần nhất
+ num_digits < 0: số được làm tròn số bên trái của dấu chấm thập
phân)
Hàm SUM
SUM(number1, number2, …)
Hàm cộng tất cả các số trong danh sách đối số
Hàm SUMIF
SUMIF(range, criteria, sum-range)
Khi các ô trong range thỏa mãn criteria thì hàm tính tổng
các ô tương ứng được chỉ ra trong sum-range.
Nhóm các hàm toán học & lượng giác (3/3)
Hàm MDETERM
MDETERM(array)
Hàm cho ra giá trị định thức ma trận được lưu trong mảng
array.
Hàm MINVERSE
MINVERSE(array)
Hàm cho ra ma trận nghịch đảo của ma trận được lưu giữ
trong mảng array
Hàm MMULT
MMULT(array1, array2)
Hàm cho ra tích của 2 ma trận lần lượt được lưu trong hai
mảng array1 & array2.
Ma trận Kết quả có số hàng = số hàng của array1 và số cột bằng
số cột của array2.
Nhóm các hàm thống kê (1/4)
Hàm AVERAGE
AVERAGE(number1, number2, …)
Hàm cho ra giá trị trung bình (trung bình số học) của các đối số
number1, number2, …
Hàm MAX
MAX(number1, number2, …)
Hàm cho ra giá trị lớn nhất trong một tập hợp các giá trị
number1, number2,…
Hàm MIN
MIN(number1, number2, …)
Hàm cho ra giá trị bé nhất trong một tập hợp các giá trị
number1, number2,…
Nhóm các hàm thống kê (2/4)
Hàm COUNT
COUNT(value1, value2, …)
Hàm trả về số ô chứa giá trị số trong dãy các đối số value1,
value2,…
Hàm COUNTIF
COUNTIF(range,criteria)
Hàm đếm xem có bao nhiêu ô trong vùng range thoả mãn tiêu
chuẩn criteria.
Nhóm các hàm thống kê (3/4)
Hàm RANK
RANK(number, ref[, order])
Hàm cho ra hạng (rank) của số number trong một danh sách các
đối sốref.
- number: số mà ta muốn tìm hạng của nó
- ref: là một dãy hay một tham chiếu đến một danh sách các số
- order: số chỉ định cách đánh hạng của số
+ order=0 (ngầm định): xếp hạng theo giá trị số giảm
dần (số lớn được xếp hạng trước)
+ order=1: xếp hạng theo giá trị số tăng dần (số nhỏ
được xếp hạng trước)
Nhóm các hàm thống kê (4/4)
Hàm FREQUENCY
FREQUENCY(data_array, bins_array)
Hàm cho ra tần số xuất hiện của từng giá trị có mặt trong dãy
dưới dạng thẳng đứng
- data_array: mảng/ tham chiếu đến một tập hợp các giá trị mà
trên đó cần đếm tần xuất
- bins_array: mảng/ tham chiếu đến các mức mà ta có nhu cầu
nhóm các giá trị trong data_array
Nhóm các hàm chuỗi (1/4)
Hàm LEFT
LEFT(text, n)
Hàm trả về n ký tự bên trái nhất trong chuỗi text (ngầm định:
n=1).
Hàm RIGHT
RIGHT(text, n)
Hàm trả về n ký tự nằm bên phải nhất trong chuỗi text (ngầm
định: n=1).
Hàm MID
MID(text, m, n)
Hàm trả về n ký tự trong chuỗi text và bắt đầu được lấy từ ký
tự thứ m.
Nhóm các hàm chuỗi (2/4)
Hàm UPPER
UPPER(text)
Hàm chuyển chuỗi ký tự sang dạng chữ in hoa.
Hàm LOWER
LOWER(text)
Hàm chuyển đổi tất cả mẫu tự ở dạng chữ in hoa sang chuỗi ký
tự ở dạng chữ thường.
Hàm PROPER
PROPER(text)
Hàm viết hoa mẫu tự đầu tiên trong mỗi từ của chuỗi text và
chuyển đổi tất cả mẫu tự khác sang dạng mẫu tự chữ thường.
Nhóm các hàm chuỗi (3/4)
Hàm TRIM
TRIM(text)
Hàm xoá bỏ tất cả khoảng trống khỏi text ngoại trừ các
khoảng trống đơn giữa các từ
Hàm LEN
LEN(text)
Hàm trả về chiều dài của chuỗi text, tức là số ký tự có trong
chuỗi.
Hàm VALUE
VALUE(text)
Hàm chuyển chuỗi số text thành giá trị số
Nhóm các hàm chuỗi (4/4)
Hàm FIND
Hàm REPLACE
Hàm AND
AND(logical1, logical2, …)
Hàm trả về TRUE nếu tất cả các tham số của nó có giá trị là
TRUE (đúng), trả về FALSE nếu có ít nhất một tham số của nó có giá trị
là FALSE (sai).
Hàm OR
OR(logical1, logical2, …)
Hàm trả về TRUE nếu có ít nhất một tham số của nó có giá trị
là TRUE (đúng), trả về FALSE nếu tất cả các tham số của nó có giá trị
là FALSE (sai).
Nhóm các hàm logic (2/2)
Hàm IF
IF(logical test, value-if-true, value-if-false)
Hàm trả về value-if-true nếu logical test đúng hoặc là value-if-
false nếu logical test sai.
Trong đó:
+ logical test: là biểu thức logic
+ value-if-true: là giá trị trả về khi logical test là TRUE
+ value-if-false: là giá trị sẽ trả về khi logical test là FALSE
Chú ý: các hàm If có thể lồng nhau đến 7 cấp
Nhóm hàm tìm kiếm & tham chiếu (1/3)
Hàm HLOOKUP
HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
Hàm tìm kiếm giá trị tìm kiếm lookup_value trong dòng đầu tiên
của vùng dữ liệu table_array và trả về giá trị trên dòng thứ
row_index_num nếu tìm thấy hoặc #N/A nếu không tìm thấy
Trong đó:
- lookup_value: là giá trị được tìm kiếm
- table_array: là vùng chứa dữ liệu được tìm kiếm cho trước
- row_index_num: là số thứ tự của dòng trong vùng dữ liệu nơi mà
hàm HLOOKUP sẽ lấy giá trị trả về (=1, 2,…)
- range_lookup: là giá trị logic xác định kiểu dò tìm
+ range_lookup=0 (false): tìm kiếm chính xác & dữ liệu của dòng đầu
tiên của table_array không cần được sắp xếp
+ range_lookup=1 (true, không ghi): tìm kiếm xấp xỉ & dữ liệu của dòng
đầu tiên của table_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Sắp xếp & lọc dữ liệu (1/3)
Đồ thị là một đối tượng (object) của Excel, đối tượng này chứa các dữ
liệu và biểu diễn thành hình ảnh với màu sắc và kiểu dáng rất phong
phú.
Quy trình:
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị (chọn luôn cả dòng chứa tiêu đề);
tab Insert nhóm Charts Chọn kiểu biểu đồ;
Chọn cách bố trí đ̀ồ thị: Chọn đồ thị Chart Tools Design
Chart Layout;
Đảo các chuỗi số liệu từ dòng thành cột và ngược lại (nếu cần):
chọn đồ thị Chart Tools Design Data Switch
Row/Column
1.4. Đồ thị trong Excel (2/2)
Ví dụ:
1.5. In ấn (1/6)
Tùy chọn lề trang Tùy chọn vùng in Tùy chọn chèn hình nền
Lề trang in
In bảng tính
File Print… Hoặc, Ctrl + P