You are on page 1of 17

MICROSOFT EXCEL

GV: Phạm Đình Thắng


Bộ môn Toán - Tin
Email: thangpd@hup.edu.vn
 Giới thiệu Microsoft Excel
 Microsoft Excel 2016 là một chương trình bảng tính điện tử dùng để
tổ chức, tính toán và phân tích các dữ liệu.
 Với Excel bạn có thể thực:
 Tính toán, phân tích dữ liệu
 Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
 Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
 Vẽ đồ thị và các sơ đồ
 Tự động hóa các công việc bằng các macro
 Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài
toán khác nhau.
 Một số khái niệm ban đầu:
• “Sổ tính” (Workbook): một workbook là một tệp tincó phần mở rộng
là .xls, hoặc xlsx.
• Mỗi workbook có thể chứa nhiều worksheet (bảng tính), do vậy bạn
có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ
trong một tệp tin (file).
• Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc
vào bộ nhớ máy tính của bạn.
 Bảng tính (Worksheet): Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc
với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính.
 Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột
và các dòng.
 Worksheet được chứa trong workbook.
 Một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản
cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng).
 Lưu ý nếu bạn dùng bản phiên bản 64-bit có thể lưu trữ hàng trăm
triệu dòng dữ liệu trong một bảng tính, khi đó vấn đề số lượng dòng
phụ thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.
 Bảng tính biểu đồ (Chart sheet): Cũng là một sheet trong workbook,
nhưng nó chỉ chứa một đồ thị.
 Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốnxem riêng lẻ từng đồ thị.
 Sheet Tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái
dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet
khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet
tab.
 LÀM QUEN GIAO DIỆN MS EXCEL 2016

• Khởi động chương trình


• Giới thiệu các thành phần của giao diện MS Excel
 Thanh công cụ Ribbon

 Thanh Ribbon là thanh công cụ chứa gần như toàn bộ các lệnh để
thao tác với chương trình
 Như các lệnh về hiệu chỉnh bảng tính, hàm, công thức, hay xử lý dữ liệu,…
 Thanh Ribbon bao gồm các tab (home, insert, Page layout,..) bên trong là
các nút lệnh của Tab đó.
 Tùy từng ngữ cảnh sử dụng các nút lệnh sẽ sáng lên cho phép người dùng
thao tác.
 Như vậy để thao tác với một lệnh nào đó trên thanh Ribbon bạn cần phải
biết nó nằm trong Tab Ribbon nào, sau đó chọn tới lệnh cần thao tác trong
Tab Ribbon đó.
 Tạobảng tính (WorkBook) mới

 File > New Blank workbook


(hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N).
 Bạn có thể chọn bất kỳ một Templates
nào mà bạn muốn thực hiện.
 Các thành phần cơ bản
• Một bảng tính bao gồm nhiều WorkSheet (Sheet)
• Trong mỗi Sheet chứa các hàng (Row) và cột (Column) tạo thành các ô
(Cell).
• Có thêm mới, tùy chỉnh hay xóa bỏ một Sheet trên WorkBook.
• Các Sheet trong một, hoặc nhiều WorkBook có thể liên kết lấy dữ liệu
qua lại với nhau.
 Các thành phần cơ bản
 Column: Cột nằm trong các Sheet được xác định bởi tiêu đề (địa chỉ)
cột.
 Ví dụ chúng ta nói cột A, cột B hay cột XA,...
 Có thể chèn, xóa, di chuyển,… các cột trên một Sheet.
 Row: Hàng nằm trong các Sheet được xác định bởi tiêu đề (địa chỉ)
hàng
 ví dụ chúng ta nói hàng 1, hàng 2 hay hàng 10,…
 Có thể chèn, xóa, di chuyển,… các hàng trên một Sheet.
 Các thành phần cơ bản
• Cell: Là ô giao nhau giữa một hàng và một cột xác định nào đó
• Vị trí của Cell hay còn gọi là địa chỉ của Cell được xác định bởi tên cột và hàng
giao nhau chứa nó.
• Thứ tự viết địa chỉ của Cell là “Tên cột” + “Tên hàng”.
• Mở rộng Cell sẽ có nhóm các Cell
• Nhóm các Cell được xác định bởi ô đầu tiên và ô cuối cùng trong nhóm.
• Như vậy địa chỉ của một nhóm Cell được viết như sau: “Tên Cell đầu tiền”:
“Tên Cell cuối cùng”.
• Giải sử nhóm Cell từ hàng thứ 1 cột A tới hàng thứ 5 cột E chúng ta sẽ có địa
chỉ là: A1:E5.
 Các thành phần cơ bản
• Vùng làm việc hiện thời: Là một nhóm các Cell được chọn tại một thời
điểm xác định và bao quanh bởi một khung mầu đen.
• Như vậy địa chỉ vùng làm việc hiện thời chính là địa chỉ của nhóm Cell
được chọn
 Thêm một bảng tính (Sheet)
• C1: Click vào dấu + trên thanh Sheet tab
• C2: Nhấn tổ hợp phím Shift + F11
 Chọn bảng tính thao tác
 Để chọn một Sheet cần thao tác bạn nhấp trái chuột vào tên Sheet đó trên
thanh công cụ Sheet tab.
 Sheet được chọn có mầu sáng hơn các Sheet còn lại.
• Chèn một bảng tính (Sheet)
• Nhấp phải chuột vào Sheet cần
chèn một Sheet mới.
• Chọn Insert…
• Nhấp chọn WorkSheet trong Tab
General sau đó nhấp Ok.
Một Sheet mới sẽ được chèn
vào trước vị trí Sheet vừa chọn
 Đổi tên cho bảng tính (Sheet)

 Nhấp phải chuột vào tên Sheet cần đổi tên trên thanh Sheet Tab.
 Chọn Rename Sheet (hoặc nhấp đúp chuột vào tên Sheet cần đổi trên
Sheet Tab).
 Tại vị trí tên của Sheet cần đổi, bạn hãy xóa tên cũ và nhập tên mới cho
Sheet

You might also like