Professional Documents
Culture Documents
4 Biểu đồ và in ấn
1 Giới thiệu MS-Excell
1.1 - Chức năng cơ bản trong MS Excel
Cách 1 Cách 2
1.3 - Màn hình làm việc
1.4 - Thoát khỏi Excel
Alt+ F4
2 Kiểu dữ liệu và định dạng
bảng tính
2.1 - Các kiểu dữ liệu
Gồm các kí tự A..Z, a..z, các số 0..9, các kí tự đặt biệt (, {, [, ...
Không tham gia tính toán.
Dữ liệu dạng chuổi luôn mặc định canh biên trái của ô.
Kiểu số (Number)
Gồm các chữ số 0..9, có thể bắt đầu bằng các kí tự +, -, $, ...
Dữ liệu kiểu số có khả năng tính toán.
Dữ liệu kiểu số mặc định được canh phải.
Khi chiều dài dữ liệu lớn hơn độ rộng của ô, thì xuất hiện
những dấu ######. Muốn xem được thì kéo giản cột rộng ra.
2.1 - Các kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu ngày, giờ thực chất là một kiểu số đặt biệt và lưu
trữ trong bộ nhớ là một con số trên trực thời gian.
1/1/1900 31/12/9999
1 2,958,465
Nếu hợp lệ thì tự động canh phải, ngược lại thì canh trái và trả
về dữ liệu kiểu chuổi.
Cách lưu trữ trong bộ nhớ là một con số trên trực thời gian nên
có khả năng tính toán.
2.1 - Các kiểu dữ liệu
Địa chỉ tương đối là địa chỉ khi công thức sao chép đến vùng
đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ thay đổi theo hướng
và khoảng cách sao chép.
Địa chỉ tương đối có dạng: <cột><dòng>
Ví dụ
A1
F9
2.3 - Địa chỉ tuyệt đối
Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ khi công thức sao chép đến vùng
đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ không thay đổi.
Địa chỉ tương đối có dạng: $<cột>$<dòng>
Ví dụ
$A$1
$F$9
2.4 - Địa chỉ hỗn hợp
Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ khi copy đến vùng đích, địa
chỉ tham chiếu của vùng đích bị thay đổi một cách tương ứng
theo cột hoặc dòng.
Địa chỉ hỗn hợp có dạng:
- Tuyệt đối cột, tương đối dòng: $<cột><dòng>
- Tương đối cột, tuyệt đối dòng: <cột>$<dòng>
Ví dụ
$A1
F$9
3 Hàm trong Excel
3.1 - Khái niệm hàm
=SUMIF(A1:A6,"cam",B1:B6)
=SUMIF(A1:A6,“dứa",B1:B6)
=SUMIF(A1:A6,“táo",B1:B6)
3.5 - Các hàm tính toán và thống kê
=MAX(D5:D10)
3.5 - Các hàm tính toán và thống kê
=Min(D5:D10)
3.5 - Các hàm tính toán và thống kê
=Average(D5:F5)
3.5 - Các hàm tính toán và thống kê
24.00
=RANK(G5,$G$5:$G$10,0)
3.5 - Các hàm tính toán và thống kê
Cú pháp: Round(số, N)
Ý nghĩa: Trả lại giá trị là số đã làm tròn tuỳ thuộc vào N.
N>0: làm tròn phần lẻ.
Ví dụ: Round(21.546,2) = 21,55
N=0: lấy số nguyên gần nhất.
Ví dụ: Round(21.546, 0) = 22
N<0: làm tron phần nguyên.
Ví dụ: Round(21.546, -1) = 20
3.5 - Các hàm tính toán và thống kê
Cam
=CountIf(A1:A6,”cam”)
=CountIf(A1:A6,”táo”)
=CountIf(A1:A6,”dứa”)
3.6 - Các hàm Logic
Ví dụ:
And(3>2, 4>=4) True
And( 7=7, 4<3, 5<=9) False.
3.6 - Các hàm Logic
Ví dụ:
Or ( 7=7, 4<3, 5=9) True
Or (1>2, 4>=5) False.
3.6 - Các hàm Logic
Ví dụ:
Not ( 7>9) True
Not (5<6) False.
3.6 - Các hàm Logic
Ví dụ:
If([ĐTB]>=5, "Đậu", "Hỏng")
If(3>5,”Sai”,”Đúng”)
3.7 - Các hàm về ngày, giờ
1. Hàm Today:
Cú pháp: Today()
Ý nghĩa: Trả về giá trị là ngày tháng năm hiện hành của
máy tính.
Ví dụ: Today( ) 26/11/2010
2. Hàm Day :
Cú pháp: Day(Date)
Ý nghĩa: Cho kết quả là ngày trong dữ liệu thời gian Date.
Ví dụ: Day(today()) Trả về 26
Day(8/12/2010) Trả về số 8
3.7 - Các hàm về ngày, giờ
3. Hàm Month:
Cú pháp: Month(Date)
Ý nghĩa: Cho kết quả là tháng trong dữ liệu thời gian Date
Ví dụ: Month(21/8/2010) 8
4. Hàm Year:
Cú pháp: Year(Date)
Ý nghĩa: Cho kết quả là tháng trong dữ liệu thời gian Date
5. Hàm Now:
Cú pháp: Now()
Ý nghĩa: Trả về giá trị là ngày tháng năm và giờ phút giây
hiện hành của hệ thống.
3.8 - Các hàm hàm xử lý chuỗi
Cú pháp: Left(text,[num_chars])
o text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
o num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên trái chuỗi text,
mặc định là 1
Ý nghĩa: Trả lại num_chars kí tự bên trái của đối số text,
nếu bỏ qua đối số num thì lấy kí tự đầu tiên của text
Ví dụ: Left(“Tin Đại Cương",3) Tin.
Left(“XL4”) X
3.8 - Các hàm hàm xử lý chuỗi
Cú pháp: Right(text,[num_chars])
o text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
o num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên phải chuỗi text,
mặc định là 1
Ý nghĩa: Trả lại num_chars kí tự bên phải của đối số text,
nếu bỏ qua đối số num thì lấy kí tự đầu tiên của text
Ví dụ: Right(“Tin Đại Cương",9) Đại Cương.
Right(“XL4”) 4
3.8 - Các hàm hàm xử lý chuỗi
Cú pháp: Mid(text,start_num,num_chars)
o text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
o start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái
sang phải.
o num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên phải chuỗi text.
Ý nghĩa: Trả lại num_chars kí tự của đối số text từ vị trí
start_num, kí tự đầu tiên của text được đếm là 1
Ví dụ: Mid(“Tin Đại Cương",5,3) Đại
Mid(“XL4”,2,1) L
3.9 - Các hàm tìm kiếm và tham chiếu
Cú pháp:VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup)
Lookup_value (giá trị dò): là giá trị dùng để dò tìm.
Table_array (bảng dò): là bảng dùng để dò tìm.
Col_index_num (cột dò): là cột tham chiếu (tính từ trái qua phải)
Option_lookup (kiểu dò): là tùy chọn xác định kiểu dò tìm:
o True hoặc 1 hoặc để trống: là kiểu dò tìm tương đối
o False hoặc 0: là kiểu dò tìm tuyệt đối.
Ý nghĩa: Trả về giá trị của một ô nằm trên cột thỏa mãn điều
kiện dò.
3.9 - Các hàm tìm kiếm và tham chiếu
Ví dụ:
=Vlookup(B4,$F$7:$H$10,2,0)
=Vlookup(B4,$F$7:$H$10,3,0)
SGC =Vlookup(B4,$F$7:$H$10,2,0)
SaiGon chai Két
2
Huda lon Thùng
Huda chai Két
Tiger lon Thùng
Huda chai Két
SaiGon chai Két
Tiger lon Thùng
3.9 - Các hàm tìm kiếm và tham chiếu
=HLOOKUP(B4,$B$11:$E$13,2,0
)
3.9 - Các hàm tìm kiếm và tham chiếu
Cú pháp:INDEX(array,row_num,col_num)
Array(bảng dò): là bảng dùng để dò tìm.
Row_num (hàng dò): là hàng dùng để dò tìm.
Col_num (cột dò): là cột dùng để dò tìm.
Chú ý: Row_num và col_num phải chỉ tới một ô trong mảng,
nếu không, INDEX() sẽ báo lỗi #REF!
Ý nghĩa: Trả về giá trị của ô được tìm thấy trong vùng tham
chiếu tại nơi giao nhau giữa hàng và cột.
3.9 - Các hàm tìm kiếm và tham chiếu
Ví dụ:
3.9 - Các hàm tìm kiếm và tham chiếu
4. Hàm MATCH
Cú pháp: MATCH(lookup_value,lookup_array,match_type)
Lookup_value(giá trị dò): là giá trị dùng để dò tìm.
Lookup_array (bảng dò): là bảng dùng để dò tìm.
Match_type (kiểu dò): là tùy chọn để xác định kiểu dò:
• 0: Hàm sẽ dò tìm chính xác giá trị lookup_value trong lookup_array, nếu
không tìm thấy hàm sẽ báo lỗi #N/A.
• 1: Hàm sẽ dò giá trị lớn nhất trong lookup_array mà có giá trị <= giá trị
của lookup_value. Lookup_array phải được sắp xếp từ nhỏ đến lớn
• -1: Hàm sẽ dò tìm giá trị nhỏ nhất trong lookup_array mà có giá trị >=
giá trị của lookup_value. Lookup_array phải được sắp xếp từ lớn đến nhỏ
Ý nghĩa: Trả về vị trí tương đối của lookup_value trong lookup_array
3.9 - Các hàm tìm kiếm và tham chiếu
4. Hàm MATCH
Ví dụ:
4 Biểu đồ và in ấn
1.4 – Giới thiệu về biểu đồ trong Excel
► Đồ thị giúp trình bày các số liệu khô khan, phức tạp bằng việc
vẽ thành các hình ảnh trực quan, dễ hiểu, dễ phân tích và đánh
giá.
► Đồ thị là một đối tượng (object) của Excel, đối tượng này chứa
các dữ liệu và biểu diễn thành hình ảnh với màu sắc và kiểu
dáng rất phong phú.
► Đồ thị được liên kết với dữ liệu của nó trong bảng tính, do đó
khi thay đổi dữ liệu của nó trong bảng tính thì lập tức đồ thị sẽ
thay đổi tương ứng theo.
► Excel có rất nhiều kiểu đồ thị khác nhau phục vụ cho nhiều mục
đích khác nhau của rất nhiều loại đối tượng sử dụng bảng tính
1.4.1 – Các loại biểu đồ trong Excel
1.4.2 – Các thành phần của biểu đồ