You are on page 1of 57

DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN

TỨC HÀNG KHÔNG


GV: Nguyễn Thanh Hảo

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 1


THÔNG TIN MÔN HỌC

Thời gian thực hiện: 30 tiết trên lớp + 60 tiết tự học (2 tín chỉ).

Vị trí môn học: Môn học được giảng dạy sau khi sinh viên học xong
các môn học chung như Pháp luật hàng không, Tổng quan về HKDD…
và trước các môn học, mô đun đào tạo cơ sở, chuyên môn; thuộc học
kỳ 4 của CTĐT Cao đẳng KSKL.

Tính chất môn học: Là môn học cơ sở bắt buộc.

Phạm vi áp dụng môn học: Trình độ Cao đẳng KSKL.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 2


TÀI LIỆU HỌC TẬP

• Annex 15 – Aeronautical Information Services, Fifteenth Edition, July 2016


• Giáo trình Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (đào tạo CCCM Kiểm soát viên
không lưu), Học viện Hàng không Việt Nam, 2019
• Doc 8126 - Aeronautical Information Services Manual, Seventh Edition, 2022
• Doc 8400 – ICAO Abbreviations and Codes, Ninth Edition, 2016
• AIP Việt Nam 2022
• TT.19/2017 BGTVT VÀ TT.32/2021 BGTVT

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 3


TÀI LIỆU HỌC TẬP

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 4


MỤC TIÊU MÔN HỌC
Mô tả
Mục tiêu
(Học phần này cung cấp cho sinh viên)
Giúp người học có kiến thức khái quát về dịch vụ thông báo tin tức hàng
Kiến thức không, chức năng và nhiệm vụ của các cơ sở cung cấp dịch vụ thông báo
tin tức hàng không và các sản phẩm thông báo tin tức hàng không (AIP,
AIP AMDT, AIP SUP, NOTAM & PIB).
Giúp người học có khả năng tạo một điện văn NOTAM dựa trên các
thông tin thu thập được, đọc được một điện văn NOTAM; đọc và diễn tả
Kỹ năng
được các nội dung trong AIP, tập tu chỉnh AIP, bổ sung AIP và bản tin
trước khi bay (PIB).
Mức tự chủ, tự
chịu trách nhiệm Đáp ứng được các yêu cầu về tinh thần trách nhiệm đối với nghề nghiệp

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 5


KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Thành phần Tỷ lệ (%)
Nội dung đánh giá Thời điểm
đánh giá

Suốt quá trình


Chuyên cần 10
học
1. Đánh giá quá trình (hệ số 1)
Sau khi kết thúc
Bài tập trên lớp 10
chương 4

Sau khi kết thúc


2. Đánh giá giữa kỳ (hệ số 2) Bài thi trắc nghiệm 20
chương 5

Sau khi kết thúc


3. Đánh giá cuối kỳ Bài thi tự luận 60
chương 6

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 6


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

1. Chương 1: Khái quát về dịch vụ thông báo tin tức hàng không
2. Chương 2: Phòng NOTAM quốc tế và Phòng thông báo tin tức
tại sân bay
3. Chương 3: Phổ biến tin tức
4. Chương 4: Điện văn thông báo hàng không (NOTAM)
5. Chương 5: Tập thông báo tin tức hàng không (AIP)
6. Chương 6: Dịch vụ thông báo tin tức hàng không tại sân bay

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 7


PHẦN I

QUY ƯỚC VIẾT TẮT & GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 8


Quy ước viết tắt
1. AGA (Aerodromes, air routes and ground aids): Sân bay, đường bay và thiết bị phụ
trợ mặt đất.

2. AIC (Aeronautical information circular): Thông tri hàng không.

3. AIM (Aeronautical information management): Quản lý tin tức hàng không.

4. AIP (Aeronautical information publication): Tập thông báo tin tức hàng không.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 9


Quy ước viết tắt
5. AIRAC (Aeronautical information regulation and control): Hệ thống kiểm soát và
điều chỉnh tin tức hàng không.

6. AIS (Aeronautical information service): Dịch vụ thông báo tin tức hàng không.

7. AMHS (Air traffic service message handling system): Hệ thống xử lý điện văn dịch
vụ không lưu.

8. AMSS (Automatic message switching system): Hệ thống chuyển điện văn tự động.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 10


Quy ước viết tắt
9. AMSL (Above mean sea level): So với mực nước biển trung bình.

10. ATIS (Automatic terminal information service): Dịch vụ thông báo tự động tại
khu vực sân bay (phát thanh bằng lời).

11. CNS (Communication, navigation, surveillance): Thông tin, dẫn đường, giám sát
hàng không.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 11


Quy ước viết tắt
12. Cơ sở AIS: Cơ sở cung cấp AIS.

13. Cơ sở ANS: Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

14. Cơ sở ATS: Cơ sở cung cấp ATS.

15. Cơ sở CNS: Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS.

16. Cơ sở MET: Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không.

17. Cơ sở SAR: Cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 12


Quy ước viết tắt
18. FIR (Flight information region): Vùng thông báo bay.

19. ft (Foot/Feet): Đơn vị đo chiều cao tính bằng bộ.

20. ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức hàng không dân
dụng quốc tế.

21. IFR (Instrument flight rules): Quy tắc bay bằng thiết bị.

22. ILS (Instrument landing system): Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 13


Quy ước viết tắt
23. NOTAM (Notice to airmen): Điện văn thông báo hàng không.

24. PBN (Performance based navigation): Dẫn đường theo tính năng.

25. PIB (Pre-flight information bulletin): Bản thông báo tin tức trước chuyến bay.

26. UTC (Coordinated universal time): Giờ quốc tế.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 14


Giải thích từ ngữ
1. Sản phẩm tin tức hàng không là dữ liệu hàng không và tin tức hàng không được
cung cấp dưới dạng bộ dữ liệu số hoặc dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử được
tiêu chuẩn hóa, bao gồm:
a) AIP (các tập tu chỉnh AIP và các tập bổ sung AIP);
b) AIC;
c) Sơ đồ hàng không;
d) NOTAM;
đ) Bộ dữ liệu số.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 15


Giải thích từ ngữ

2. AIP là tài liệu tin tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần
thiết cho hoạt động bay.

3. Tập tu chỉnh AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất lâu dài đối
với những tin tức trong AIP.

4. Tập bổ sung AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất tạm thời
đối với những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những trang đặc biệt.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 16


Giải thích từ ngữ
5. AIC là bản thông báo bao gồm những tin tức liên quan đến an toàn bay, dẫn
đường, kỹ thuật, pháp luật của Việt Nam mà những tin tức đó không phù hợp phổ
biến bằng NOTAM hoặc AIP.

6. Bản đồ, sơ đồ hàng không là bản đồ, sơ đồ bao gồm các tin tức hàng không cần
thiết để người lái, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động bay sử dụng.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 17


Giải thích từ ngữ
7. NOTAM là thông báo được phát hành bằng phương tiện viễn thông liên quan
đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của phương tiện dẫn đường, dịch
vụ, phương thức hoặc sự nguy hiểm mang tính quan trọng mà tổ lái và những
người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời để xử lý.

8. Bộ dữ liệu (Data set) là tập hợp dữ liệu có thể nhận dạng được.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 18


Giải thích từ ngữ
9. AIS là dịch vụ được thiết lập trong phạm vi khu vực trách nhiệm nhất định để
cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không cần thiết đảm bảo an toàn,
điều hòa và hiệu quả của hoạt động bay.

10. AIM là việc quản lý theo thể năng động và tích hợp các tin tức hàng không
thông qua việc phối hợp cung cấp, trao đổi dữ liệu hàng không dạng số được đảm
bảo chất lượng với các bên liên quan.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 19


Giải thích từ ngữ
11. PIB là bản thông báo gồm các NOTAM còn hiệu lực có tính chất khai thác quan
trọng ảnh hưởng đến hoạt động bay, được chuẩn bị trước chuyến bay.

12. Phòng thủ tục bay (ARO) là một cơ sở được thiết lập để nhận các báo cáo liên
quan đến dịch vụ không lưu và các kế hoạch bay không lưu được nộp trước khi tàu
bay khởi hành.

13. AIRAC là hệ thống thông báo trước về những thay đổi quan trọng ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động bay, căn cứ vào những ngày có hiệu lực chung do ICAO quy định.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 20


Giải thích từ ngữ
14. ATIS là việc cung cấp cho tàu bay đang hạ cánh, cất cánh về thông tin hiện hành
một cách thường xuyên 24 giờ/ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày,
bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục.

15. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực là danh mục các NOTAM còn hiệu lực được
phát hành hàng tháng.

16. AFTN là mạng cung cấp dịch vụ thông tin hàng không bao gồm việc trao đổi các
điện văn, dữ liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 21


Giải thích từ ngữ

17. Chỉ danh địa điểm là nhóm mã 04 chữ cái lập theo quy tắc của ICAO và được chỉ
định để ký hiệu vị trí của một đài cố định hàng không.

18. Chướng ngại vật là những vật thể cố định, di động hoặc một phần của chúng nằm
trên khu vực dự định cho tàu bay hoạt động hoặc nhô lên khỏi bề mặt giới hạn an toàn
bay.

19. Cơ sở điều hành bay là trung tâm kiểm soát đường dài, cơ sở kiểm soát tiếp cận,
đài kiểm soát tại sân bay.
Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 22
Giải thích từ ngữ
20. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động
tại sân bay.

21. Dịch vụ kiểm soát tiếp cận là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến
bay có kiểm soát bay đến hoặc bay đi từ một hoặc các sân bay.

22. Dịch vụ kiểm soát đường dài là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến
bay có kiểm soát trong các vùng kiểm soát.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 23


Giải thích từ ngữ
23. SID là đường bay cho tàu bay cất cánh theo IFR được xác định từ một sân bay
hoặc đường cất hạ cánh của sân bay tới một điểm trọng yếu xác định trên đường bay
ATS mà tại đó bắt đầu thực hiện giai đoạn bay đường dài của chuyến bay.

24. STAR là đường bay cho tàu bay đến theo IFR được xác định từ một điểm trọng
yếu thông thường trên đường bay ATS tới một điểm mà từ đó có thể bắt đầu thực
hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị đã được công bố.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 24


PHẦN II
1. Chương 1: Khái quát về dịch vụ thông báo tin tức hàng không
2. Chương 2: Phòng NOTAM quốc tế và Phòng thông báo tin tức
hàng không tại sân bay
3. Chương 3: Phổ biến tin tức
4. Chương 4: Điện văn thông báo hàng không (NOTAM)
5. Chương 5: Tập thông báo tin tức hàng không (AIP)
6. Chương 6: Dịch vụ thông báo tin tức hàng không tại sân bay

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 25


Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC
HÀNG KHÔNG

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 26


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.1 Định nghĩa AIS

Theo Phụ ước 15 ICAO, AIS là dịch vụ được thiết lập trong phạm vi khu vực
trách nhiệm nhất định để cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không cần
thiết đảm bảo an toàn, điều hòa và hiệu quả của hoạt động bay.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 27


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.2 Tổ chức AIS của Việt Nam

Trung tâm thông báo tin tức HK:


- Thành lập theo QĐ số: 48/QĐ-HĐTV
ngày 22/09/2010 của HĐTV
TCTQLBVN;
- Là công ty con thực hiện chức năng
sản xuất kinh doanh các ấn bản tin tức
thông báo tin tức hàng không trọn gói;

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 28


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.2 Tổ chức AIS của Việt Nam


- Về cơ cấu tổ chức: Trung tâm thông báo tin tức HK bao gồm:

a) Khối các cơ sở chuyên môn b) Khối các cơ sở tham mưu giúp


nghiệp vụ AIS việc hành chính
1) Phòng NOTAM quốc tế; 1) Văn phòng;
2) Phòng AIP; 2) Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động;
3) Phòng Bản đồ - Phương thức bay; 3) Phòng Tài chính;
4) Phòng TBTTHK tại sân bay; 4) Phòng Kế hoạch.
5) Phòng Bảo đảm kỹ thuật;
6) Tổ An toàn.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 29


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.3 Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (AIS)


1.3.1 Chức năng của AIS:
1. AIS có chức năng đảm bảo cung cấp, chia sẻ tin tức hàng không và ấn phẩm AIS cần
thiết cho an toàn, điều hòa, hiệu quả của hoạt động bay theo hình thức phù hợp với các
yêu cầu khai thác của người sử dụng.
2. AIS bao gồm các dịch vụ sau:
a) NOTAM;
b) AIS sân bay;
c) AIP.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 30


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.3 Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (AIS)


1.3.2 Cơ sở AIS:
1. Các cơ sở AIS bao gồm:
a) Phòng NOTAM;
b) Phòng AIP;
c) Cơ sở AIS sân bay.
2. Chức năng và nhiệm vụ của cơ sở AIS được quy định tại tài liệu hướng dẫn khai thác
của từng cơ sở này.
3. Cơ sở AIS phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào hoạt động chính thức.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 31


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.3 Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (AIS)

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 32


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.4 Nhân viên AIS


1. Nhân viên AIS bao gồm:
a) Nhân viên AIS sân bay;
b) Nhân viên NOTAM;
c) Nhân viên AIP;
d) Kíp trưởng NOTAM;
đ) Kíp trưởng AIS sân bay;
e) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống AIS/AIM tự động;
g) Huấn luyện viên AIS.
Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 33
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.4 Nhân viên AIS

2. Nhân viên AIS quy định tại Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này khi thực
hiện nhiệm vụ cung cấp AIS phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực. Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không phải bố trí đủ nhân viên
AIS có giấy phép kèm theo năng định còn hiệu lực và phù hợp với vị trí công tác.

3. Nhiệm vụ của nhân viên AIS được quy định tại tài liệu hướng dẫn khai thác
của từng cơ sở AIS.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 34


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.5 Quản lý tin tức hàng không

❖ AIM là việc quản lý theo thể


năng động và tích hợp các tin
tức hàng không thông qua việc
phối hợp cung cấp, trao đổi dữ
liệu hàng không dạng số được
đảm bảo chất lượng với các
bên liên quan.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 35


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.5 Quản lý tin tức hàng không

1.5.1 Các yêu cầu về quản lý tin tức


Quản lý dữ liệu hàng không và tin tức hàng không gồm các quá trình sau:
a) Thu thập;
b) Xử lý;
c) Kiểm soát chất lượng; và
d) Phát hành.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 36


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ AIS

1.5 Quản lý tin tức hàng không


1.5.2 Các tiêu chuẩn về chất lượng dữ liệu
1. Độ chính xác
2. Độ phân giải
3. Mức toàn vẹn
4. Khả năng truy nguyên
5. Tính kịp thời
6. Sự đầy đủ
7. Định dạng dữ liệu
Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 37
PHẦN II
1. Chương 1: Khái quát về dịch vụ thông báo tin tức hàng không
2. Chương 2: Phòng NOTAM quốc tế và Phòng thông báo tin tức
hàng không tại sân bay
3. Chương 3: Phổ biến tin tức
4. Chương 4: Điện văn thông báo hàng không (NOTAM)
5. Chương 5: Tập thông báo tin tức hàng không (AIP)
6. Chương 6: Dịch vụ thông báo tin tức hàng không tại sân bay

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 38


Chương 2
PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ VÀ PHÒNG THÔNG
BÁO TIN TỨC TẠI SÂN BAY

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 39


CHƯƠNG 2: PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ VÀ PHÒNG TBTTHK TẠI SÂN BAY

2.1 Phòng NOTAM quốc tế (NOF)


2.1.1 Nhiệm vụ của nhân viên AIS
a) Thu thập các tin tức cần phát hành NOTAM, các dự thảo NOTAM từ Phòng thông báo
tin tức hàng không tại sân bay và các cơ quan, đơn vị liên quan; kiểm tra, xử lý và phát hành
NOTAM đến phòng NOF của các quốc gia theo thoả thuận, các cơ sở thông báo tin tức hàng
không trong nước, cơ sở điều hành bay và cho người khai thác tàu bay khi có yêu cầu;

b) Tiếp nhận tin tức về hoạt động quân sự có khả năng gây nguy hiểm cho hoạt động hàng
không dân dụng từ cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng và báo cáo cấp có thẩm quyền;

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 40


CHƯƠNG 2: PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ VÀ PHÒNG TBTTHK TẠI SÂN BAY

2.1 Phòng NOTAM quốc tế (NOF)


2.1.1 Nhiệm vụ của nhân viên AIS
c) Nhận NOTAM nước ngoài; gửi NOTAM cho Phòng thông báo tin tức hàng không tại sân
bay, cơ sở điều hành bay và gửi cho người khai thác tàu bay khi có yêu cầu;
d) Soạn thảo và phát hành bản danh mục NOTAM còn hiệu lực;
e) Lưu trữ và đảm bảo cập nhật cơ sở dữ liệu NOTAM; lưu trữ tài liệu thông báo tin tức hàng
không theo quy định;
f) Đảm bảo chế độ trực tại vị trí làm việc theo đúng quy định;
g) Thực hiện các phương thức hướng dẫn khai thác của đơn vị.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 41


CHƯƠNG 2: PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ VÀ PHÒNG TBTTHK TẠI SÂN BAY

2.2 Phòng TBTTHK tại sân bay


2.2.1 Nhiệm vụ của nhân viên AIS
a) Soạn PIB cho tổ lái;
b) Cung cấp và giải thích thông tin trực tiếp bằng lời cho tổ lái khi có yêu cầu;
c) Thể hiện nội dung NOTAM về cảnh báo dẫn đường lên bản đồ để tổ lái và người khai
thác dễ dàng nắm bắt tin tức;

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 42


CHƯƠNG 2: PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ VÀ PHÒNG TBTTHK TẠI SÂN BAY

2.2 Phòng TBTTHK tại sân bay

2.2.1 Nhiệm vụ của nhân viên AIS


d) Thu thập, phân loại tin tức có thể ảnh hưởng đến an toàn bay trong phạm vi trách nhiệm của
sân bay. Nếu tin tức phù hợp phát hành NOTAM thì soạn dự thảo NOTAM và chuyển cho
phòng NOTAM quốc tế, những tin tức không phù hợp phát hành NOTAM thì chuyển cho Phòng
AIP và đồ bản hàng không để biên soạn các ấn phẩm tin tức hàng không phù hợp;
đ) Tiếp nhận tin tức về hoạt động quân sự có khả năng gây nguy hiểm cho hoạt động hàng
không dân dụng từ đơn vị của Bộ Quốc phòng và báo cáo cấp có thẩm quyền;
e) Thu thập NOTAM nhận từ Phòng NOTAM quốc tế;

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 43


CHƯƠNG 2: PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ VÀ PHÒNG TBTTHK TẠI SÂN BAY

2.2 Phòng TBTTHK tại sân bay


2.2.1 Nhiệm vụ của nhân viên AIS
g) Đảm nhiệm dịch vụ thông báo tin tức sau chuyến bay bao gồm thu thập và xử lý tin tức ảnh
hưởng đến hoạt động bay từ tổ lái;
h) Thực hiện công tác báo cáo theo quy định;
i) Lưu trữ và đảm bảo cập nhật cơ sở dữ liệu NOTAM; lưu trữ tài liệu thông báo tin tức hàng
không theo quy định;
k) Thực hiện chế độ trực tại vị trí làm việc theo đúng quy định;
l) Thực hiện các phương thức hướng dẫn khai thác của đơn vị.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 44


PHẦN II
1. Chương 1: Khái quát về dịch vụ thông báo tin tức hàng không
2. Chương 2: Phòng NOTAM quốc tế và Phòng thông báo tin tức
hàng không tại sân bay
3. Chương 3: Phổ biến tin tức
4. Chương 4: Điện văn thông báo hàng không (NOTAM)
5. Chương 5: Tập thông báo tin tức hàng không (AIP)
6. Chương 6: Dịch vụ thông báo tin tức hàng không tại sân bay

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 45


Chương 3
PHỔ BIẾN TIN TỨC

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 46


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.1 Dữ liệu và tin tức hàng không

❖ Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không; kiểm tra, xác nhận dữ liệu
hàng không và tin tức hàng không:
đ) Phương thức bay bằng thiết bị;
1. Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức HK
e) Hệ thống, thiết bị dẫn đường vô
bao gồm:
tuyến;
a) Các quy trình, quy định pháp luật;
g) Chướng ngại vật;
b) Sân bay và sân bay trực thăng;
h) Địa hình;
c) Vùng trời;
i) Tin tức địa lý.
d) Đường bay ATS;
Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 47
CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.1 Dữ liệu và tin tức hàng không

❖ Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không; kiểm tra, xác nhận dữ liệu
hàng không và tin tức hàng không:
2. Bộ dữ liệu số bao gồm:
a) Bộ dữ liệu AIP;
b) Bộ dữ liệu địa hình;
c) Bộ dữ liệu chướng ngại vật;
d) Bộ dữ liệu lập bản đồ sân bay;
đ) Bộ dữ liệu phương thức bay bằng thiết bị.
Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 48
CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.1 Dữ liệu và tin tức hàng không

❖ Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không; kiểm tra, xác nhận dữ liệu
hàng không và tin tức hàng không:
3. Phát hiện lỗi dữ liệu
Các kỹ thuật phát hiện lỗi dữ liệu số phải được các cơ sở AIS sử dụng trong quá trình
truyền phát, lưu trữ dữ liệu hàng không và các bộ dữ liệu số.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 49


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.1 Dữ liệu và tin tức hàng không

❖ Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không; kiểm tra, xác nhận dữ liệu
hàng không và tin tức hàng không:
4. Kiểm tra, xác nhận dữ liệu hàng không và tin tức hàng không
a) Văn bản sử dụng làm căn cứ biên soạn, phát hành sản phẩm tin tức hàng không phải
được các cơ quan, đơn vị liên quan đến cung cấp tin tức hàng không, dữ liệu hàng không kiểm
tra kỹ trước khi gửi đến cơ sở AIS để đảm bảo tính đầy đủ, chính xác;
b) Cơ sở AIS phải thiết lập các quy trình kiểm tra và xác nhận để đảm bảo người sử dụng
nhận được tin tức hàng không và dữ liệu hàng không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng độ
chính xác, độ phân giải, tính toàn vẹn, khả năng truy nguyên, tính kịp thời, sự đầy đủ và định
dạng dữ liệu.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 50


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.2 Quy trình xử lý dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 51


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.2 Quy trình xử lý dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

3.2.1 Dữ liệu hàng không và tin tức hàng


không đầu vào
Nguồn thu thập tin tức hàng không
- Cơ sở AIS của các quốc gia có thỏa thuận
trao đổi các các sản phẩm tin tức hàng
không;
- Báo cáo sau chuyến bay của tổ lái;

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 52


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.2 Quy trình xử lý dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

3.2.1 Dữ liệu hàng không và tin tức hàng a) Doanh nghiệp CHK;
không đầu vào b) Cơ sở ATS;
Nguồn thu thập tin tức hàng không c) Cơ sở CNS;
- Các cơ quan, tổ chức của quốc gia bao d) Cơ sở MET;
gồm: e) Cơ sở SAR;
f) Cảng vụ hàng không;
g) Cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng;
h) Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức
khác có liên quan.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 53


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.2 Quy trình xử lý dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

3.2.2 Xử lý

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 54


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.2 Quy trình xử lý dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

3.2.3 Tin tức, sản phẩm đầu ra


Sản phẩm tin tức hàng không:
Theo quy định Việt Nam: Sản phẩm tin tức hàng không
là dữ liệu hàng không và tin tức hàng không được cung
cấp dưới dạng bộ dữ liệu số hoặc dưới dạng bản giấy
hoặc bản điện tử được tiêu chuẩn hóa, bao gồm:
• AIP (các tập tu chỉnh AIP và các tập bổ sung
AIP);
• AIC;
• Sơ đồ hàng không;
• NOTAM;
• Bộ dữ liệu số.
Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 55
CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.3 Cung cấp, trao đổi tin tức HK và ấn phẩm AIS

1. Trao đổi, chia sẻ tin tức hàng không trong nước:


a) Cơ sở AIS có trách nhiệm trao đổi, chia sẻ, ký kết văn bản thỏa thuận về việc
cung cấp, trao đổi tin tức hàng không liên quan đến hoạt động bay với các cơ sở
ANS và các đơn vị khác có liên quan;
b) Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp tin tức hàng không phải chỉ định
người có trách nhiệm duy trì liên lạc trực tiếp và thường xuyên với cơ sở AIS nhằm
tạo điều kiện cho việc trao đổi tin tức được nhanh chóng, chính xác.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 56


CHƯƠNG 3: PHỔ BIẾN TIN TỨC

3.3 Cung cấp, trao đổi tin tức HK và ấn phẩm AIS

2. Trao đổi, chia sẻ tin tức hàng không và ấn phẩm AIS với các quốc gia khác:
a) Việc trao đổi, chia sẻ tin tức hàng không và ấn phẩm AIS giữa Việt Nam với các
quốc gia thành viên ICAO được thực hiện theo các quy định của ICAO;
b) Cơ sở AIS chỉ định đầu mối liên lạc theo chỉ đạo của Cục Hàng không Việt Nam
để thực hiện trao đổi tin tức hàng không với các quốc gia khác;
c) Xây dựng và ký kết văn bản thỏa thuận về việc trao đổi, chia sẻ tin tức hàng
không và ấn phẩm AIS với các quốc gia khi có đề nghị.

Khoa Khai thác hàng không - HVHKVN 57

You might also like