Professional Documents
Culture Documents
Slide - Nguyen Ly PDF
Slide - Nguyen Ly PDF
Marketing là quy trình mà theo đó, doanh
nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây
dựng mối quan hệ với họ để giành lấy giá
trị từ khách hàng.
Chương 1
Marketing:
Tạo và giành lấy giá trị khách hàng
Thấu hiểu thị trường và nhu cầu Thấu hiểu thị trường và nhu cầu
khách hàng khách hàng
Nhu cầu, mong muốn, đòi hỏi • Đề xuất thị trường (Market offerings) là sự kết hợp
của sản phẩm, dịch vụ, thông tin, trải nghiệm được đưa
ra thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
Nhu cầu
• Thiển cận trong tiếp thị (Marketing myopia) là sai lầm
trong việc thể hiện chú trọng đến các sản phẩm cụ thể
Mong mà họ đề xuất hơn là các lợi ích và trải nghiệm mà sản
phẩm mang lại
muốn
Đòi hỏi
1
Thấu hiểu thị trường và nhu cầu Thấu hiểu thị trường và nhu cầu
khách hàng khách hàng
Thị trường (Markets) là tập hợp tất cả
Trao đổi (Exchange) là hành động giành người mua thực sự và tiềm năng
được một đối tượng đáng mong đợi từ ai
đó bằng cách đề xuất đổi lại một thứ gì đó.
và xây dựng mối quan hệ sinh lợi với chúng Xác định thị trường mục tiêu (Target
– Chúng ta sẽ phục vụ khách hàng nào? marketing) chọn phân khúc khách hàng
– Làm thế nào chúng để phục vụ khách hàng này muốn nhắm đến
một cách tốt nhất?
2
Thiết kế chiến lược marketing Thiết kế chiến lược marketing
hướng tới khách hàng hướng tới khách hàng
Chọn tuyên ngôn giá trị
Định hướng quản trị Marketing
Tuyên ngôn giá trị (Value proposition)
Tập hợp các lợi ích hoặc giá trị mà công Triết lý sản xuất (Production concept) là ý
ty cam kết mang lại cho khách hàng để tưởng cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa
thỏa mãn nhu cầu của họ chuộng các sản phẩm có sẵn và phù hợp túi
tiền
3
Thiết kế chiến lược marketing Thiết kế chiến lược marketing
hướng tới khách hàng hướng tới khách hàng
Định hướng quản trị Marketing Định hướng quản trị Marketing
Triết lý Marketing cho rằng việc đạt Triết lý Marketing Xã Hội (Societal
được mục tiêu của tổ chức phụ thuộc marketing) một công ty nên đưa ra quyết
vào sự nắm bắt nhu cầu và mong định tốt bằng cách xem xét mong muốn
của người tiêu dùng, các yêu cầu của công
muốn của thị trường mục tiêu và ty, lợi ích dài hạn của người tiêu dùng và
chuyển tải sự thỏa mãn kỳ vọng tốt lợi ích dài hạn của XH
hơn đối thủ cạnh tranh
4
Xây dựng mối quan hệ khách hàng
Xây dựng mối quan hệ: Giá trị và sự thỏa mãn Xây dựng mối quan hệ khách hàng
Các mức độ và công cụ của mối quan hệ khách hàng
Giá trị cảm nhận Sự thỏa mãn
của khách hàng của khách hàng
Quan hệ nền tảng
• Sự đánh giá của • Phụ thuộc vào
khách hàng về hiệu quả cảm (Basic Relationships)
sự khác biệt nhận so với
giữa tất cả lợi mong đợi của
ích và tất cả chi khách hàng
phí của đề xuất
thị trường của
Quan hệ toàn diện
công ty so với (Full Partnerships)
đối thủ cạnh
tranh
Xây dựng mối quan hệ khách Xây dựng mối quan hệ khách
hàng hàng
Bản chất quan hệ khách hàng thay đổi
Quản lý quan hệ đối tác: sự hợp tác chặt
Mối quan hệ khách hàng được quản lý chẽ với các đối tác khác trong nội bộ của
Các quan hệ Marketing, trong đó khách hàng, được công ty và các đối tác bên ngoài công ty
trao quyền các công nghệ số, tương tác với các nhằm mang lại giá trị lớn hơn cho khách
công ty và với nhau để hình thành mối quan hệ hàng.
của họ với các nhãn hiệu.
5
Giành lấy giá trị khách hàng Giành lấy giá trị khách hàng
Tạo và duy trì lòng trung thành của khách hàng Tăng phần mua của khách hàng
• Giá trị vòng đời khách hàng (Customer
lifetime value) là giá trị của tất cả các giao Phần mua của khách hàng (Share of customer) là
dịch khách hàng thực hiện (lifetime of phần mua sắm của khách hàng mà một
patronage) công ty có từ việc mua các chủng loại sản
phẩm của nó
Giành lấy giá trị khách hàng Giành lấy giá trị khách hàng
Xây dựng tổng giá trị vòng đời khách hàng
• Xây dựng mối quan hệ đúng đắn với đúng
Tổng giá trị vòng đời khách hàng ( customer equity) là
tổng giá trị vòng đời của tất cả các khách đối tượng khách hàng: xem khách hàng
như là tài sản cần quản lý và tối đa hoá.
hàng hiện tại và tiềm năng của công ty.
• Các loại khách hàng khác nhau cần các
chiến lược quản lý quan hệ khác nhau.
6
Sự thay đổi Marketing
Môi trường kinh tế không ổn định
• Khách hàng trở nên tiết kiệm hơn
• Các nhà quản trị tập trung vào giá trị cho
khách hàng Chương 2 (3)
Phân tích môi trường Marketing
7
Môi trường vi mô Môi trường vi mô
Nhà cung cấp
Công ty
• Quản trị cấp cao • Cung cấp nguồn lực cần thiết để công ty
• Tài chính tạo ra hàng hóa và dịch vụ.
• R&D • Xem như là đối tác cung cấp giá trị cho
• Mua hàng khách hàng.
• Sản xuất
• Kế toán
8
Môi trường vi mô Môi trường vi mô
Giới công chúng
Đối thủ cạnh tranh
• Bất cứ nhóm có quan tâm thực
• Các công ty phải đạt được lợi thế chiến sự hoặc tiềm tàng đối với khả
lược bằng việc định vị các cống hiến của năng đạt được mục tiêu của tổ
mình một cách mạnh mẽ so với đối thủ chức.
– Tài chính
cạnh tranh trong tâm trí khách hàng mục – Truyền thông
tiêu. – Chính phủ
– Cộng đồng
– Địa phương
– Công chúng chung
– Nhóm nội bộ
Môi trường vi mô
Khách hàng Môi trường Marketing
Môi trường vi mô bao gồm các nhân tố xung
• Thị trường tiêu dùng
• Thị trường doanh nghiệp quanh công ty tác động đến khả năng phục
vụ khách hàng của công ty – công ty, nhà
• Thị trường chính phủ
cung cấp, các trung gian marketing, các thị
• Thị trường quốc tế trường khách hàng, đối thủ cạnh tranh và
các nhóm công chúng.
9
Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô
Môi trường nhân khẩu học
Môi trường vĩ mô bao gồm các nguồn lực xã Nhân khẩu học: nghiên cứu dân số: quy mô, mật
hội rộng lớn tác động đến môi trường vi độ, địa điểm, độ tuổi, giới tính, chủng tộc,
mô, bao gồm nhân khẩu học, kinh tế, tự nghề nghiệp…
nhiên, công nghệ, chính trị và văn hoá. • Môi trường nhân khẩu học: bao gồm con
người và con người tạo ra thị trường.
• Xu hướng dân số: thay đổi cấu trúc dân số, cơ
cấu hộ gia đình, điạ lý trong dân số, học vấn,
và đa dạng.
10
Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô
Môi trường tự nhiên Môi trường công nghệ
Môi trường tự nhiên bao gồm các nguồn tài
nguyên thiên nhiên cần thiết như là đầu
• Được coi là nguồn lực quan trọng nhất
vào của các doanh nghiệp hoặc bị tác
thay đổi thị trường
động bởi các hoạt động marketing. • Cơ hội sản phẩm mới
• Các xu hướng • Tính an toàn của sản phẩm mới
– Thiếu hụt nguồn nguyên liệu thô
– Ô nhiễm gia tăng
– Sự can thiệp của chính phủ đối với việc quản
trị tài nguyên thiên nhiên
– Gia tăng các chiến lược bảo vệ môi trường
11
Môi trường vĩ mô
Môi trường văn hoá
Tính ổn định của giá trị văn hoá
Niềm tin và giá trị cốt lõi có tính ổn định cao,
được truyền từ cha mẹ sang con cái và được
củng cố bởi giáo dục, tôn giáo, kinh doanh và
chính phủ. Chương 3 (5)
Niềm tin và giá trị thứ cấp dễ thay đổi hơn và
bao gồm quan điểm của con người về: chính Thị trường người tiêu dùng và hành
họ, người khác, tổ chức, xã hội, thiên nhiên và vi người tiêu dùng
vũ trụ.
12
Những đặc điểm tác động đến
Những đặc điểm tác động đến hành vi của người tiêu dùng
hành vi của người tiêu dùng Các nhóm và mạng XH
Tiểu văn hoá là những nhóm người có chung hệ giá
trị dựa trên những kinh nghiệm sống và hoàn Nhóm thành Nhóm ngưỡng Nhóm tham
cảnh chung. viên mộ/ cảm hứng khảo
• Nhóm có ảnh • Nhóm mà • Nhóm hình
hưởng trực một cá nhân thành một sự
tiếp và là mong muốn so sánh hoặc
nhóm mà cá thuộc về tham khảo
nhân thuộc trong việc
về hình thành
thái độ hoặc
hành vi
Yếu tố xã hội Yếu tố cá nhân
• Gia đình là tổ chức mua hàng tiêu dùng quan trọng
• Tuổi tác và giai đoạn trong vòng đời
nhất trong xã hội
• Vai trò, địa vị xã hội.
13
Yếu tố cá nhân Yếu tố cá nhân
Nghề nghiệp ảnh hưởng đến sản phẩm và Hoàn cảnh kinh tế (Economic situation) bao
dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng. gồm các xu hướng trong:
Yếu tố cá nhân Yếu tố cá nhân
Phong cách sống là khuôn mẫu ứng xử thể hiện tâm
sinh lý của người đó. • Cá tính và sự tự nhận thức
• Đo lường qua AIOs (hoạt động , sở thích, quan – Các tính là những đặc điểm tâm lý (unique) dẫn
điểm) để thu thập thông tin về cách thức một cá tới các phản ứng nhất quán và bền vững của
nhân hoạt động và tương tác trong môi trường. người tiêu dùng.
– Tính tự tin, chiếm hữu, độc lập, hiếu thắng…
14
Yếu tố tâm lý Yếu tố tâm lý
Động cơ
Nhận thức / cảm nhận: là một tiến trình con người
Động cơ là nhu cầu tạo ra sức ép đủ mạnh để chọn lọc, sắp xếp và giải thích các thông tin để hình
thành nên một bức tranh của thế giới từ 3 tiến trình
khiến một người tìm cách thỏa mãn nó. nhận thức
– Chú ý (Selective attention)
– Chỉnh đốn (Selective distortion)
– Khắc họa (Selective retention)
Yếu tố tâm lý
Yếu tố tâm lý
• Học hỏi (Learning) là sự thay đổi trong hành Niềm tin và Thái độ (Beliefs and Attitudes)
vi của một cá nhân xuất phát từ kinh nghiệm Niềm tin (Belief) là một ý nghĩ (descriptive
và xảy ra dưới sự tác động qua lại của: thought) mà một người có về một điều gì
Sự thôi đó dựa trên:
Yếu tố kích Tín hiệu
thúc • Kiến thức
thích (Cues)
(Drives)
• Quan điểm (Opinion)
Phản ứng Củng cố • Sự tin tưởng/ trung thực (Faith)
15
Các dạng hành vi quyết định mua
hàng
Psychological Factors
Hành vi mua phức tạp
Thái độ (Attitudes)
Hành vi mua thoả hiệp
Mô tả sự đánh giá, tình cảm và khuynh hướng
tương đối nhất quán của một người đối với
một đối tượng or ý tưởng.
Hành vi mua theo thói quen
Quy trình ra quyết định của người mua Quy trình ra quyết định của người mua
Buyer Decision Making Process Nhận diện nhu cầu
• Xảy ra khi người mua nhận ra một vấn đề
Nhận diện Tìm kiếm Đánh giá các Quyết Hành vi sau
nhu cầu thông tin lựa chọn định mua khi mua hoặc nhu cầu được gây ra bởi:
– Yếu tố kích thích bên trong (Internal stimuli)
– Yếu tố kích thích bên ngoài (External stimuli)
16
Quy trình ra quyết định của người mua
Quy trình ra quyết định của người mua Đánh giá các lựa chọn
Tìm kiếm thông tin
Nguồn thông tin Nhận diện Tìm kiếm Đánh giá các Quyết Hành vi sau
nhu cầu thông tin lựa chọn định mua khi mua
• Nguồn cá nhân: gia đình – bạn bè…
• Nguồn thương mại: quảng cáo…
• Nguồn công cộng: Phương tiện truyền thông…
• Nguồn kinh nghiệm: sử dụng, kiểm tra sản phẩm
Quy trình ra quyết định của người mua Quy trình ra quyết định của người mua
Quyết định mua Hành vi sau khi mua
• Hành vi mà người tiêu dùng mua sản phẩm • Khách hàng cảm nhận sự hài lòng và không hài
lòng sau khi mua sắm.
được yêu thích nhất. • Mối quan hệ giữa:
• Quyết định mua có thể được ảnh hưởng bởi: – Mong đợi của người tiêu dùng
– Thái độ của người khác. – Hiệu quả cảm nhận của sản phẩm
– Các yếu tố hoàn cảnh bất ngờ.
17
Thị trường tổ chức Thị trường tổ chức
Cấu trúc thị trường và đặc tính nhu cầu
Hành vi mua của tổ chức là hành vi mua của các tổ chức, mua
hàng hóa và dịch vụ để sử dụng trong hoạt động sản xuất
Người mua ít và tầm cỡ/ lớn hơn
các sản phẩm và dịch vụ khác nhằm mục đích bán, cho
thuê hoặc cung cấp cho người khác.
Nhu cầu phát sinh (Derived demand)
Quá trình mua của tổ chức: là quá trình ra quyết định, theo • Nhu cầu không co dãn (Inelastic demand)
đó, tổ chức xác định các sản phẩm và dịch vụ mình cần • Nhu cầu biến động (Fluctuating demand)
mua rồi tìm kiếm, đánh giá, và lựa chọn các nhãn hiệu và Người mua và người bán phụ thuộc
nha cung cấp.
18
Hành vi mua khách hàng tổ chức Hành vi mua khách hàng tổ chức
Những dạng tình huống mua hàng chủ yếu
Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức
Mua lại không có thay đổi (Straight rebuy) là tình huống
mua hàng, trong đó các tổ chức đặt hàng lập lại theo thói
quen mà không có bất kỳ sự điều chỉnh nào
Mua lại có thay đổi (Modified rebuy) là tình huống mua
hàng, trong đó tổ chức muốn thay đổi các chi tiết kỹ thuật
của sản phẩm, giá, các điều khoản hoặc thay đổi các nhà
cung cấp.
Mua mới (New task) là tình huống mua hàng, trong đó các
tổ chức lần đầu tiên mua sản phẩm,dịch vụ.
Hành vi mua khách hàng tổ chức Hành vi mua khách hàng tổ chức
Thành viên tham gia quá trình quyết định Thành viên tham gia quá trình quyết định mua
mua của tổ chức của tổ chức
Trung tâm mua (Buying center) là tất cả Người sử dụng (Users) là người sẽ sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.
Người ảnh hưởng (Influencers) giúp xác định quy cách/đặc
các cá nhân và đơn vị tham gia trong điểm/thông số kỹ thuật và cung cấp thông tin cho việc đánh giá các
tiến trình quyết định mua của tổ chức. phương án.
Người mua (Buyers) có thẩm quyền chính thức trong việc lựa chọn
– Người sử dụng (Users) nhà cung cấp và sắp đặt các điều khoản mua bán.
– Người ảnh hưởng (Influencers) Người quyết định (Deciders) có thẩm quyền chính thức hoặc không
chính thức để chọn và chấp nhận nhà cung cấp cuối cùng.
– Người mua (Buyers)
Người bảo vệ (Gatekeepers) kiểm soát dòng thông tin đến người khác
– Người quyết định (Deciders)
– Người bảo vệ (Gatekeepers)
19
Hành vi mua khách hàng tổ chức Hành vi mua khách hàng tổ chức
Quy trình mua hàng Quy trình mua hàng
Nhận thức vấn đề xảy ra khi ai đó trong tổ
Nhu cầu tổng quát mô tả tổng quát nhu cầu với việc xác định
chức nhận ra một vấn đề hay nhu cầu các đặc điểm và số lượng mặt hàng cần mua.
• Yếu tố bên trong (Internal stimuli) Xác định quy cách sản phẩm mô tả các đặc điểm kỹ thuật.
– Nhu cầu cho sản phẩm mới hoặc trang thiết bị
sản xuất mới.
• Yếu tố bên ngoài (External stimuli)
– Ý tưởng mới từ triển lãm thương mại hoặc
quảng cáo.
Hành vi mua khách hàng tổ chức Hành vi mua khách hàng tổ chức
Quy trình mua hàng
Quy trình mua hàng
Lựa chọn nhà cung cấp là tiến trình khi trung
tâm mua tạo một danh sách các yêu cầu cần
Tìm kiếm nhà cung cấp thu thập thông tin về được đáp ứng và thương lượng với nhà cung
nhà cung cấp có chất lượng. cấp cho các điều khoản và điều kiện.
Yêu cầu chào hàng (Proposal solicitation) là Soạn thảo đơn đặt hàng là giai đoạn đơn hàng
tiến trình đề nghị các nhà cung cấp đạt tiêu cuối cùng với nhà cung cấp được chọn và liệt
chuẩn đưa ra các đề xuất chào hàng. kê tất cả các đặc điểm kỹ thuật và điều khoản
của việc mua.
20
Hành vi mua khách hàng tổ chức
Quy trình mua hàng
Đánh giá kết quả thực hiện: đánh giá kết quả
thực hiện của nhà cung cấp và quyết định Chương 4 (4)
mua tiếp, mua lại có thay đổi hoặc từ chối
người bán.
Quản lý thông tin Marketing để hiểu
biết mong muốn của khách hàng
21
Đánh giá nhu cầu thông tin
Marketing Phát triển thông tin Marketing
Đặc điểm của hệ thống thông tin hiệu quả Dữ liệu nội bộ
• Cân bằng thông tin người sử dụng muốn có
Cơ sở dữ liệu nội bộ (Internal databases) là tập
với thông tin mà họ cần và có thể có được
hợp thông tin điện tử của người tiêu dùng và
thị trường từ những nguồn dữ liệu trong
phạm vi mạng lưới bên trong doanh nghiệp.
‐ Giao dịch bán hàng
‐ Trang web được xem
‐ Dân số học, tâm lý
‐ Sự hài lòng đối với dịch vụ
Phát triển thông tin Marketing Phát triển thông tin Marketing
Thu thập thông tin Marketing cạnh tranh Nghiên cứu Marketing
Là sự thu thập và phân tích một cách hệ thống các thông
• Nghiên cứu Marketing (Marketing
tin công khai sẵn có về người tiêu dùng, đối thủ cạnh research) là việc thiết kế, thu thập, phân
tranh và sự phát triển của thị trường. tích và báo cáo có hệ thống các dữ liệu liên
quan đến một tình huống marketing cụ thể
mà tổ chức đang đối mặt.
22
Phát triển thông tin Marketing Phát triển thông tin Marketing
Nghiên cứu Marketing
Nghiên cứu Marketing
Phát triển kế hoạch nghiên cứu
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thăm dò/ khám phá
Dữ liệu thứ cấp (Secondary data) bao gồm
các thông tin đã có sẵn, được thu thập cho
các mục đích khác.
Nghiên cứu mô tả
Khách quan
23
Phát triển thông tin Marketing Phát triển thông tin Marketing
Nghiên cứu Marketing Nghiên cứu Marketing
Cách tiếp cận nghiên cứu Cách tiếp cận nghiên cứu
Nghiên cứu khảo sát/ điều tra (Survey
Nghiên cứu quan sát là thu thập dữ liệu sơ research) là phương pháp được sử dụng
cấp bằng cách quan sát người, hành động phổ biến nhất và phương pháp tốt nhất
và tình huống có liên quan cho thông tin mô tả—kiến thức, thái độ,
sở thích, và hành vi mua
• Kém Linh hoạt (Flexible)
• Đáp viên có thể không vui lòng trả lời
• Trả lời theo ý làm hài lòng người hỏi
• Sự riêng tư
Phát triển thông tin Marketing Phát triển thông tin Marketing
Nghiên cứu Marketing Nghiên cứu Marketing
Cách tiếp cận nghiên cứu Kế hoạch lấy mẫu
Nghiên cứu thực nghiệm (Experimental Mẫu (Sample) là một phân khúc (segment) của
research) phù hợp nhất cho việc thu thập dân số được lựa chọn cho nghiên cứu
thông tin nhân‐quả. marketing để đại diện cho dân số.
– Ai được nghiên cứu?
– Bao nhiêu người được nghiên cứu?
– Cách chọn mẫu như thế nào?
24
Phát triển thông tin Marketing
Phát triển thông tin Marketing
Nghiên cứu Marketing Nghiên cứu Marketing
Công cụ nghiên cứu Công cụ nghiên cứu —Bảng câu hỏi
• Câu hỏi đóng (Closed‐end questions) bao gồm
Bảng câu hỏi tất cả các câu trả lời có thể và các chủ thể lựa
chọn câu trả lời
• Phổ biến nhất – Cung cấp câu trả lời dễ diễn đạt và thống kê
• Được sử dụng trực tiếp, điện thoại,
email, trực tuyến • Câu hỏi mở (Open‐end questions) cho phép
đáp viên trả lời theo cách riêng
• Linh hoạt
– Hữu ích trong nghiên cứu khám phá
• Cẩn thận từ ngữ và thứ tự câu hỏi
Phát triển thông tin Marketing Phân tích và sử dụng thông tin
Nghiên cứu Marketing Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
Thực hiện kế hoạch nghiên cứu
25
Phân phối và sử dụng thông tin
Phân phối thông tin là việc nhập thông tin
vào cơ sở dữ liệu và làm nó sẵn sàng cho
việc sử dụng
• Mạng nội bộ cung cấp thông tin cho nhân
Chương 5 (7)
viên và các cổ đông khác.
• Mạng mở rộng cung cấp thông tin cho Chiến lược Marketing định hướng
khách hàng chính và nhà cung cấp khách hàng:
Tạo giá trị cho khách hàng mục tiêu
Phân khúc thị trường • Phân khúc thị trường tiêu dùng
Chia thị trường thành những phân khúc nhỏ • Phân khúc thị trường công nghiệp/ kinh doanh
hơn với các nhu cầu, đặc điểm, hành vi • Phân khúc thị trường quốc tế
riêng biệt‐ có thể cần các chiến lược • Các yêu cầu cho phân khúc hiệu quả
marketing riêng biệt hoặc hỗn hợp.
26
Phân khúc thị trường Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường tiêu dùng Phân khúc thị trường tiêu dùng
• Phân khúc địa lý chia thị trường thành
Phân khúc nhân khẩu học chia thị trường thành các
những đơn vị địa lý khác nhau như quốc phân khúc dựa trên sự khác biệt về tuổi, giới tính,
gia, bang, vùng miền, thành phố. quy mô gia đình, vòng đời gia đình, thu nhập,
nghề nghiệp, học vấn, tôn giáo, chủng tộc, thế hệ
và quốc tịch.
27
Phân khúc thị trường Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường tiêu dùng Phân khúc thị trường kinh doanh/công nghiệp
Phân khúc hành vi chia người mua thành
nhiều nhóm dựa trên kiến thức, thái độ, • Điạ lý, Nhân khẩu (quy mô ngành, công ty),
cách sử dụng hoặc phản hồi của khách
hàng đối với sử dụng lợi ích tìm kiếm, tình trạng người sử dụng,
• Dịp/ cơ hội (Occasions) tỷ lệ sử dụng, lòng trung thành
• Lợi ích tìm kiếm (Benefits sought)
• Tình trạng của người sử dụng (User • Đặc điểm hoạt động, cách mua, tình huống
status)
• Mức sử dụng (Usage rate) mua, đặc điểm cá nhân.
• Lòng trung thành (Loyalty status)
28
Thị trường mục tiêu Thị trường mục tiêu
Lựa chọn phân khúc thị trường mục tiêu Đánh giá phân khúc thị trường
Thị trường mục tiêu bao gồm một tập hợp
• Quy mô và sự phát triển của phân khúc
người mua – chia sẽ những nhu cầu và đặc .
điểm chung mà công ty quyết định phục vụ.
• Mức hấp dẫn về mặt cấu trúc của phân khúc
• Mục tiêu và nguồn lực của công ty
Marketing không phân biệt Marketing phân biệt (Differentiated
(Undifferentiated marketing) công ty quyết marketing) công ty nhắm vào một vài phân
định bỏ qua sự khác biệt về phân khúc và khúc và thiết kế các đề xuất/cống hiến cho
theo đuổi toàn bộ thị trường với một đề mỗi phân khúc
xuất • Mục tiêu đạt được doanh số cao hơn và có
– Mass marketing vị trí vững chắc hơn trong mỗi phân khúc
– Tập trung vào nhu cầu phổ biến hơn khác biệt. • Chi phí cao hơn marketing không phân biệt
29
Thị trường mục tiêu Thị trường mục tiêu
Target Market Strategies
• Marketing tập trung (Concentrated marketing) theo Marketing vi mô (Micromarketing) thiết kế
đuổi một phần lớn của một hoặc một vài phân khúc sản phẩm và chương trình Marketing đáp
nhỏ hơn ứng nhu cầu và mong muốn của các cá
• Hạn chế nguồn lực nhân và các địa phương riêng biệt
• Hiểu biết thị trường
• Marketing địa phương/ bản địa hoá (Local
• Hiệu quả và hiệu năng hơn
marketing)
• Marketing cá nhân (Individual marketing)
• Sự thay đổi của thị trường (Market variability)
• Chiến lược của đối thủ cạnh tranh
30
Khác biệt hóa và định vị Khác biệt hóa và định vị
Lựa chọn chiến lược khác biệt hoá và định vị Chọn chiến lược khác biệt hoá và định vị
Xác định một tập hợp những lợi thế cạnh tranh khác biệt
• Xác định một tập hợp những lợi thế cạnh để xây dựng vị trí bằng cách cung cấp giá trị vượt trội
từ:
tranh khác biệt để xây dựng vị trí
Sản phẩm khác biệt
• Lựa chọn lợi thế cạnh tranh phù hợp
Dịch vụ khác biệt
• Lựa chọn một chiến lược định vị tổng thể
Kênh phân phối khác biệt
• Truyền đạt và chuyển giao vị trí đã được Nhân sự khác biệt
chọn tới thị trường. Hình ảnh khác biệt
Sinh lợi
(Profitable)
31
Sản phẩm là gì?
Sản phẩm, dịch vụ và trải nghiệm
Sản phẩm là bất kỳ thứ gì có thể đưa ra thị
trường để thu hút sự chú ý, tiếp nhận, sử
dụng, hoặc tiêu thụ và có khả năng thỏa
Chương 6 (8) mãn một nhu cầu hoặc ước muốn.
Dịch vụ là một sản phẩm bao gồm hoạt
động, lợi ích hoặc sự thỏa mãn ‐ bản chất
Sản phẩm, dịch vụ, và Thương hiệu: vô hình và không dẫn tới việc sở hữu một
Xây dựng giá trị khách hàng thứ gì
32
Sản phẩm là gì? Sản phẩm là gì?
Phân loại sản phẩm, dịch vụ Phân loại sản phẩm, dịch vụ
• Sản phẩm tiêu dùng là sản phẩm và Sản phẩm công nghiệp (Industrial products)
dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng sản phẩm được mua để xử lý hoặc để sử dụng
cuối cùng cho mục đích cá nhân nhằm thực hiện công việc kinh doanh
• Được phân loại dựa trên cách người • Được phân loại dựa trên mục đích của việc mua
tiêu dùng mua chúng sản phẩm
– Sản phẩm tiện ích/tiện lợi – Nguyên vật liệu và linh kiện (Materials and
– Sản phẩm mua sắm parts)
– Vốn (Capital)
– Sản phẩm chuyên biệt
– Nguyên vật liệu thô (Raw materials)
– Sản phẩm không được tìm đến
33
Sản phẩm là gì? Quyết định sản phẩm và dịch vụ
Tổ chức, con người, nơi chốn, ý tưởng
Quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ
Marketing nơi chốn bao gồm các hoạt động được Đặc tính/ thuộc tính sản phẩm hoặc dịch vụ
thực hiện để tạo ra, duy trì hoặc thay đổi thái
Truyền tải các lợi ích:
độ, hành vi đối với một nơi chốn cụ thể nào
đó • Chất lượng
Marketing xã hội là việc sử dụng các khái niệm và • Đặc trưng/tính năng (Features)
công cụ marketing thương mại trong các
• Kiểu dáng và thiết kế (Style and design)
chương trình được thiết kế để ảnh hưởng
hành vi các cá nhân để cải thiện tình trạng của
họ và xã hội
Quyết định sản phẩm và dịch vụ Quyết định sản phẩm và dịch vụ
Quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ Quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ
• Mức độ chất lượng (Product Quality Level) là
mức độ chất lượng sẽ hỗ trợ cho vị thế sản Đặc trưng/tính năng sản phẩm
phẩm (product’s positioning) – Chất lượng hiệu • Là một công cụ cạnh tranh để khác biệt hoá một
suất (performance quality): khả năng sản phẩm sản phẩm với sản phẩm đối thủ cạnh tranh
thực hiện các tính năng của nó. • Được đánh giá dựa trên giá trị đối với khách
hàng với chi phí đối với công ty
• Chất lượng tương hợp (Product Conformance
Quality) là sản phẩm không có khuyết điểm và
nhất quán trong việc truyền đạt một mức độ
thể hiện đã xác định.
34
Quyết định sản phẩm và dịch vụ Quyết định sản phẩm và dịch vụ
Quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ Quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ
Kiểu dáng (Style) mô tả diện mạo của sản phẩm
Thương hiệu (Brand) là một cái tên, thuật ngữ, dấu
Thiết kế (Design) tạo ra sự hữu dụng và diện
hiệu hoặc thiết kế ‐ hoặc một sự kết hợp các yếu
mạo của sản phẩm
tố trên—xác định người sản xuất hoặc bán của
một sản phẩm hoặc dịch vụ
Quyết định sản phẩm và dịch vụ Quyết định sản phẩm và dịch vụ
Quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ Quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ
Đóng gói bao bì (Packaging) bao gồm việc thiết Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
kế và sản xuất vật chứa đựng hoặc bao gói
cho một sản phẩm
Nhãn mác (Labels) xác định sản phẩm hoặc
thương hiệu, mô tả các đặc tính và xúc tiến
35
Quyết định sản phẩm và dịch vụ Quyết định sản phẩm và dịch vụ
Quyết định dòng sản phẩm
Quyết định dòng sản phẩm
Dòng sản phẩm (Product line) là một nhóm các sản Chiều dài của dòng sản phẩm (Product linelength)
phẩm có quan hệ chặt chẽ vì chúng có chức là số món hàng trong cùng một dòng sản phẩm
năng tương tự, được bán cho cùng nhóm khách • Nối dài (Line stretching)
hàng , được bán qua cùng dạng cửa hiệu hoặc • Mở rộng (Line filling)
nằm trong một khoảng giá cả.
36
Marketing dịch vụ Marketing dịch vụ
Chiến lược marketing cho công ty dịch vụ Chiến lược marketing cho công ty dịch vụ
Ngoài các chiến lược marketing truyền thống, các công ty Chuỗi lợi nhuận dịch vụ (Service‐profit chain) mối liên kết
dịch vụ thường yêu cầu thêm các chiến lược giữa lợi nhuận của công ty kinh doanh dịch vụ với sự
thỏa mãn của nhân viên và khách hàng.
• Chuỗi lợi nhuận dịch vụ (Service‐profit chain)
• Chất lượng dịch vụ nội bộ
• Marketing nội bộ (Internal marketing)
• Nhân viên dịch vụ được hài lòng, làm việc hữu hiệu
• Marketing tương tác (Interactive marketing)
• Giá trị dịch vụ cao hơn
• Khách hàng được hài lòng và trung thành
• Lợi nhuận và tăng trưởng dịch vụ tốt
37
Chiến lược thương hiệu: xây dựng
Chiến lược thương hiệu: xây dựng thương hiệu mạnh
thương hiệu mạnh
Định vị thương hiệu
Quyết định chiến lược thương
Giá trị thương hiệu (Brand equity) hiệu bao gồm:
Là ảnh hưởng khác biệt mà việc biết tên • Thuộc tính sản phẩm
thương hiệu lên phản ứng của khách hàng (Product attributes)
tới sản phẩm hoặc chiến lược marketing • Lợi ích sản phẩm (Product
của sản phẩm đó. benefits)
• Niềm tin và giá trị (Product
beliefs and values)
Chiến lược thương hiệu: xây dựng Chiến lược thương hiệu: xây dựng
thương hiệu mạnh thương hiệu mạnh
Lựa chọn tên thương hiệu Tài trợ thương hiệu
Chất lượng tên thương hiệu:
Thương hiệu quốc gia/nhà sản xuất
1. Đề nghị lợi ích và chất lượng
Thương hiệu cửa hàng/tư nhân/riêng (Private brand)
2. Dễ phát âm, nhận dạng, dễ nhớ
Thương hiệu được cấp phép (Licensed brand)
3. Khác biệt (Distinctive)
Thương hiệu hợp tác (Co‐brand)
4. Khả năng mở rộng (Extendable)
5. Dễ dịch sang ngôn ngữ khác
6. Có khả năng đăng ký và được pháp
luật bảo hộ.
38
Quy trình phát triển sản phẩm mới
Chiến lược phát triển sản phẩm mới
2 cách để có sản phẩm mới Hình thành ý tưởng
Hình thành ý tưởng (Idea generation) là việc
Mua lại (Acquisition) mua một công ty, một tìm kiếm một cách hệ thống ý tưởng cho
bằng sáng chế hay một giấy phép kinh sản phẩm mới
doanh để sản xuất sản phẩm của người Nguồn ý tưởng:
khác.
Phát triển sản phẩm mới: sản phẩm gốc, cải • Nguồn nội bộ
tiến sản phẩm, điều chỉnh sản phẩm, và các • Bên ngoài
thương hiệu mới được phát triển từ hoạt
động tự nghiên cứu và phát triển của công
ty.
Quy trình phát triển sản phẩm mới Quy trình phát triển sản phẩm mới
Hình thành ý tưởng Sàng lọc ý tưởng (Idea Screening)
Nguồn nội bộ: bộ phận R&D, nhân viên, nhà quản trị,
chương trình khai thác chất xám nội bộ • Xác định ý tưởng hay và loại bỏ ý tưởng tồi
(intrapreneurial programs)
• R‐W‐W Screening Framework:
Nguồn bên ngoài: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà – Is it real? >> thị trường thực sự cần?
phân phối, nhà cung cấp…
– Can we win? >> công ty có thể chiến thắng?
– Is it worth doing? >> xứng đáng để thực hiện?
39
Quy trình phát triển sản phẩm mới Quy trình phát triển sản phẩm mới
Phát triển và kiểm tra khái niệm Phát triển và kiểm tra khái niệm
Ý tưởng sản phẩm (Product idea) ý tưởng về
một sản phẩm khả thi mà công ty có khả Phát triển khái niệm:
năng đưa ra thị trường
Khái niệm sản phẩm (Product concept) là
phiên bản chi tiết của ý tưởng được trình
bày bằng ngôn ngữ dễ hiểu với người tiêu
dùng.
Hình ảnh sản phẩm (Product image) là cách
mà người tiêu dùng cảm nhận về một sản
phẩm thực tế hay sản phẩm tiềm năng
Quy trình phát triển sản phẩm mới Quy trình phát triển sản phẩm mới
Phát triển và kiểm tra khái niệm Phát triển chiến lược Marketing
• Phát triển chiến lược Marketing là việc phát
Kiểm tra khái niệm là kiểm tra các khái niệm
triển chiến lược marketing ban đầu cho
sản phẩm mới với các nhóm khách hàng việc giới thiệu sản phẩm ra thị trường
mục tiêu.
• Phát triển chiến lược Marketing bao gồm:
– Mô tả thị trường mục tiêu
– Đề xuất giá trị (Value proposition)
– Doanh số và lợi nhuận mục tiêu
40
Quy trình phát triển sản phẩm mới Quy trình phát triển sản phẩm mới
Phát triển chiến lược Marketing
Phát triển chiến lược Marketing Phát triển sản phẩm
• Bao gồm việc tạo và kiểm tra một hoặc
Phân tích kinh doanh (Business analysis) rà nhiều phiên bản sản phẩm bởi bộ phận
soát lại các số liệu dự tính về doanh số, chi R&D và bộ phận kỹ thuật.
phí và lợi nhuận cho sản phẩm mới để xác • Yêu cầu việc tăng vốn đầu tư
định xem những yếu tố này có thỏa mãn • Cho thấy ý tưởng sản phẩm có thể trở
mục tiêu chung của công ty. thành sản phẩm sinh lợi hay không?
Quy trình phát triển sản phẩm mới Quy trình phát triển sản phẩm mới
Phát triển chiến lược Marketing Các loại thử nghiệm
Thử nghiệm thị trường (Test marketing) là giai
đoạn sản phẩm và chương trình Marketing Thử nghiệm tiêu chuẩn
được kiểm nghiệm trong những hoàn cảnh thị
trường thực tế. Thử nghiệm có kiểm soát
Cho phép công ty kiểm nghiệm sản phẩm và các Thử nghiệm mô phỏng
chương trình Marketing trước khi đưa sản
phẩm ra thị trường
41
Quy trình phát triển sản phẩm mới Quy trình phát triển sản phẩm mới
Phát triển chiến lược Marketing
Phát triển chiến lược Marketing
Không thử
Thương mại hoá (Commercialization) giới thiệu sản
Thử nghiệm nghiệm
phẩm mới ra thị trường
• Sản phẩm mới, • Mở rộng dòng • Ở Đâu?
có đầu tư lớn sản phẩm đơn
• Không chắn giản • Lộ trình giới thiệu sản phẩm (Planned market
chắn về sản • Sao chép sản rollout)
phẩm và các phẩm cạnh
chương trình tranh
Marketing • Chi phí thấp
• Tự tin
Chiến lược vòng đời sản phẩm Chiến lược vòng đời sản phẩm
Giai đoạn giới thiệu Giai đoạn phát triển
• Doanh thu tăng mạnh
• Doanh thu tăng thấp • Nhiều đối thủ cạnh tranh mới
• Lợi nhuận ít hoặc không có lợi nhuận • Giá giữ nguyên hoặc giảm để tăng số lượng
hàng bán
• Chi phí phân phối và xúc tiến cao
• Thuyết phục người tiêu dùng (Consumer
education)
• Lợi nhuận tăng
• Chi phí xúc tiến và sản xuất đạt kinh tế quy mô
42
Chiến lược vòng đời sản phẩm Chiến lược vòng đời sản phẩm
Giai đoạn trưởng thành Chiến lược giai đoạn trưởng thành
• Doanh thu tăng chậm
• Điều chỉnh thị trường
• Nhiều nhà cung cấp
• Điều chỉnh sản phẩm
• Nhiều sản phẩm thay thế
• Điều chỉnh Marketing mix
• Dư thừa năng lực dẫn tới cạnh tranh
gay gắt hơn
• Tăng chi phí xúc tiến và R&D để hỗ trợ
doanh thu và lợi nhuận
Chiến lược vòng đời sản phẩm Chiến lược vòng đời sản phẩm
Giai đoạn thoái trào (suy thoái)
Sản phẩm: giảm bớt các mặt hàng xét ra không còn hiệu quả nữa (luật Giai đoạn thoái trào (suy thoái)
20/80)
Giá giảm, có thể tăng nếu chi phí sản xuất cao
Phân phối: chọn lọc và chuyên môn hoá (luật 20/80) • Duy trì sản phẩm
Xúc tiến: giảm chi phí thấp nhất
• Thu hoạch sản phẩm
• Loại bỏ sản phẩm
43
Giá là gì?
Giá là khoản tiền trả cho một sản phẩm hoặc
một dịch vụ. Nó là tổng của toàn bộ
những giá trị mà khách hàng phải trả để
Chương 7 (10) được hưởng những lợi ích của việc sở
hữu hoặc sử dụng một sản phẩm hoặc
dịch vụ.
Định giá:
Hiểu và nắm bắt giá trị khách hàng
44
Các chiến lược định giá chính Các chiến lược định giá chính
Định giá dựa trên giá trị khách hàng Định giá dựa trên chi phí
Định giá dựa trên giá trị khách hàng (Value‐based
pricing) sử dụng nhận thức về giá trị của người mua,
không phải chi phí của người bán, là chìa khoá của Định giá dựa trên chi phí (Cost‐based
việc định giá. Giá phải được cân nhắc cùng các biến pricing) cộng thêm một mức lợi nhuận
khác của marketing mix trước khi xây dựng chương
trình marketing. tiêu chuẩn (standard markup) vào chi phí
• Định giá dựa trên giá trị là định hướng theo khách của sản phẩm.
hàng
• Định giá dựa trên chi phí thường chạy theo sản
phẩm.
Các chiến lược định giá chính Các chiến lược định giá chính
Định giá dựa trên chi phí
Định giá dựa trên chi phí
Chi phí Chi phí Tổng chi
cố định biến đổi phí Chi phí cố định (Fixed costs) là các
chi phí không thay đổi khi quy mô
sản xuất và doanh số thay đổi.
– Tiền thuê
– Hệ thống sưởi
– Lãi suất
– Lương nhân viên
45
Các chiến lược định giá chính Các chiến lược định giá chính
Định giá dựa trên chi phí Định giá dựa trên chi phí
Chi phí biến đổi (Variable costs) thay đổi tuỳ Tổng chi phí (Total costs) là tổng các chi phí
theo quy mô sản xuất cố định và chi phí biến đổi tại một mức
– Chi phí đóng gói (Packaging) quy mô sản xuất cho trước.
– Nguyên vật liệu thô (Raw materials)
Các chiến lược định giá chính Các chiến lược định giá chính
Định giá Phân tích điểm hoà vốn và định giá lợi nhuận mục tiêu
cộng chi phí
• Định giá cộng chi phí: cộng thêm lợi
Định giá hoà vốn (Break‐even pricing)
nhuận chuẩn vào chi phí sản phẩm là giá mà tổng chi phí bằng với tổng
– Người bán chắc chắn về chi phí hơn nhu cầu thị doanh thu (total revenue) và không
trường có lợi nhuận
– Khi các công ty dùng phương pháp định giá này
việc cạnh tranh giá sẽ giảm thiểu.
– Công bằng cho người mua và người bán Định giá lợi nhuận mục tiêu (Target
profit pricing) là giá mà tại đó công
• Nhược điểm ty sẽ hòa vốn hoặc đạt được lợi
– Bỏ qua nhu cầu và giá cạnh tranh. nhuận mục tiêu.
46
Các chiến lược định giá chính Các yếu tố bên trong bên ngoài ảnh hưởng
đến giá
Định giá theo đối thủ cạnh tranh
• Định giá dựa trên chiến lược, chi phí,
giá cả và cống hiến của đối thủ cạnh Cân nhắc về tổ chức:
tranh. • Ai là người định giá
• Khách hàng sẽ dựa vào đánh giá của • Ai có thể ảnh hưởng đến giá.
họ về giá trị của sản phẩm tại các
mức giá mà đối thủ cạnh tranh áp
dụng cho các sản phẩm tương tự
nhau.
Các yếu tố bên trong bên ngoài ảnh hưởng Các yếu tố bên trong bên ngoài ảnh hưởng
đến giá đến giá
Thị trường và nhu cầu Cạnh tranh
• Trước khi định giá, nhà quản trị cần
hiểu được quan hệ giữa giá và nhu
cầu cho sản phẩm của công ty Cạnh tranh thuần tuý
Cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh độc quyền nhóm
Cạnh tranh độc quyền thuần tuý
47
Các yếu tố bên trong bên ngoài ảnh hưởng Các yếu tố bên trong bên ngoài ảnh hưởng
đến giá đến giá
Độ co giãn của cầu theo giá (Price elasticity of demand)
Đường cong cầu (The demand curve) cho biết số đơn một chỉ số đo lường sự nhạy cảm của cầu đối với
vị sản phẩm mà thị trường sẽ mua tại nhiều mức những thay đổi về giá
giá khác nhau Cầu không co giãn (Inelastic demand) xảy ra khi lượng
• Bình thường, nhu cầu và giá có mối quan hệ cầu hầu như không đổi khi có sự thay đổi nhỏ về giá
nghịch biến Cầu co giãn nhiều (Elastic demand) xảy ra khi khi lượng
• Giá cao hơn = cầu thấp hơn cầu thay đổi nhiều khi có sự thay đổi nhỏ về giá
• Đối với sản phẩm uy tính (prestige (luxury)
goods), giá cao hơn có thể = cầu cao hơn khi
người tiêu dùng nhận thức giá cao hơn là chất
lượng cao hơn
Other Internal and External
Consideration Affecting Price Decisions
Nền kinh tế
48
Các chiến lược định giá sản phẩm Các chiến lược định giá sản phẩm
mới mới
Các chiến lược giá Định giá hớt váng thị trường là một chiến lược định
giá cao cho sản phẩm mới để “hớt” từng lớp doanh
• Định giá hớt váng
thu tối đa từ thị trường.
• Định giá thâm
nhập
Các chiến lược định giá sản phẩm Các chiến lược định giá sản phẩm
mới mới
• Chất lượng và hình ảnh sản phẩm phải hỗ trợ mức giá Định giá thâm nhập thị trường định giá thấp để
cao thâm nhập thị trường nhanh chóng và thu hút
• Đủ người muốn mua sản phẩm với mức giá đó một số lượng lớn người mua nhanh chóng và
• Chi phí của việc sản xuất số lượng nhỏ không quá cao giành được thị phần lớn
đến mức cản trở lợi thế của việc định giá cao
• Đối thủ cạnh tranh phải không có khả năng tham gia thị
trường một cách dễ dàng
49
Các chiến lược định giá sản phẩm
mới Chiến lược giá cho tổ hợp sản phẩm
• Thị trường nhạy cảm với giá
• Chi phí sản xuất và phân phối giảm khi số Định giá Định giá sản Định giá sản
lượng sản phẩm tăng lên dòng sản phẩm tuỳ phẩm bắt
• Giá thấp giúp công ty tránh được cạnh tranh phẩm chọn buộc/bổ sung
Định giá phụ Định giá gói
phẩm sản phẩm
Chiến lược giá cho tổ hợp sản phẩm Chiến lược giá cho tổ hợp sản phẩm
Định giá dòng sản phẩm ấn định mức giá giữa các sản Định giá sản phẩm tuỳ chọn định giá của các sản
phẩm khác nhau trong một dòng sản phẩm dựa phẩm tuỳ chọn hoặc phụ kiện đi kèm một sản
trên sự chênh lệch về chi phí giữa những sản phẩm chính
phẩm đó, đánh giá của khách hàng đối với các
tính năng và giá của đối thủ cạnh tranh
50
Chiến lược giá cho tổ hợp sản phẩm Chiến lược giá cho tổ hợp sản phẩm
Định giá sản phẩm bắt buộc/ bổ sung là định giá
các sản phẩm bắt buộc/bổ sung phải sử dụng
cùng với một sản phẩm chính
Định giá phụ phẩm (By‐product pricing) đề
cập tới các sản phẩm có ít hoặc không có
giá trị, được sản xuất như là kết quả của
sản phẩm chính. Nhà sản xuất sẽ tìm kiếm
ít hoặc không có lợi nhuận hơn là chi phí
để chứa trữ hoặc chuyển giao.
Chiến lược điều chỉnh giá Chiến lược điều chỉnh giá
Định giá phân khúc (Segmented
Giá chiết khấu và giảm giá: giảm giá để pricing) : công ty bán một sản phẩm
thưởng cho phản ứng của khách hàng như tại hai hay nhiều mức giá mặc dù sự
việc thanh toán sớm hoặc xúc tiến sản chênh lệch giữa các mức giá không
phẩm dựa trên sự khác nhau về chi phí
• Chiết khấu (Discounts)
• Trợ giá, giảm giá khác (Allowances)
51
Chiến lược điều chỉnh giá Chiến lược điều chỉnh giá
Định giá phân khúc
Định giá tâm lý : định giá có cân nhắc đến yếu tố
Để hiệu quả: tâm lý của giá cả chứ không đơn thuần là yếu
• Thị trường có thể được phân khúc tố kinh tế.
• Các phân khúc phải có mức cầu khác
nhau
• Chi phí phân khúc và tiếp cận thị trường
không vượt quá doanh thu thặng dư từ
việc phân biệt giá
• Phải hợp pháp
Chiến lược điều chỉnh giá Chiến lược điều chỉnh giá
Giá khuyến mãi (Promotional pricing) là khi giá
Giá tham chiếu (Reference prices) là mức giá mà
tạm thời thấp hơn giá niêm yết hoặc chi phí để
trong tâm trí của người mua và tham chiếu khi tăng doanh số ngắn hạn
tìm kiếm một sản phẩm nào đó • Giá thấp để khuyến khích mua sản phẩm khác
– Mức giá hiện tại (Loss leaders)
– Mức giá quá khứ • Giảm giá sự kiện đặc biệt
– Đánh giá hoàn cảnh mua • Hoàn tiền (Cash rebates)
• Tài trợ lãi suất thấp
• Thời gian bảo hành dài
• Bảo dưỡng miễn phí
52
Thay đổi giá Thay đổi giá
Giá giảm: Giá tăng từ:
• Năng lực dư thừa
• Giảm giá do đối phó với những • Chi phí tăng
đối thủ cạnh tranh nhằm tìm • Nhu cầu tăng
kiếm thêm thị trường.
• Do muốn khống chế thị trường • Nguồn cung cấp
• Nhu cầu thị trường thấp hạn chế
53
Thay đổi giá
Phản ứng khi giá thay đổi
Các giải pháp:
– Giảm giá bằng đối thủ cạnh tranh
– Duy trì giá nhưng tăng giá trị cảm nhận qua các Chương 8 (12)
phương tiện truyền thông
– Cải thiện chất lượng và tăng giá
– Đưa ra nhãn hiệu giá thấp để cạnh tranh Kênh Marketing : chuyển giao giá trị
khách hàng
Đối tác chuỗi cung ứng How Channel Members Add Value
Đối tác thượng tầng (Upstream partners)
bao gồm các nhà cung cấp nguyên vật liệu Kênh marketing/Kênh phân phối (Marketing
thô, bộ phận, linh kiện, thông tin, tài
chính, và kiến thức chuyên môn cần thiết channel) là một tập hợp các tổ chức phụ
để tạo ra sản phẩm, dịch vụ. thuộc lẫn nhau giúp cho sản phẩm/dịch vụ
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng hoặc
Đối tác hạ tầng (Downstream partners) bao tiêu thụ của người tiêu dùng hoặc các
gồm các kênh marketing (hay kênh phân doanh nghiệp khác.
phối) trực tiếp phục vụ khách hàng.
54
Cách thức thành viên tạo giá trị Cách thức thành viên tạo giá trị
• Từ quan điểm kinh tế, trung gian marketing
Trung gian (Intermediaries) hiệu năng cao chuyển đổi tập hợp chủng loại sản phẩm
(assortment of products) mà nhà sản xuất làm ra
hơn (efficiency) trong việc đưa hàng hóa
thành tập hợp chủng loại sản phẩm mà người tiêu
đến thị trường mục tiêu. Thông qua các dùng cần.
mối quan hệ, kinh nghiệm, sự chuyên môn • Các thành viên kênh tăng giá trị bằng việc nối liền
hoá và quy mô hoạt động, các trung gian khoảng cách về thời gian, địa điểm, quyền sở hữu
thường mang lại cho các công ty nhiều lợi chia cách sản phẩm/dịch vụ với người mua.
ích hơn so với việc công ty tự thực hiện
Hành vi kênh
Cách thức thành viên tạo giá trị
Kênh Marketing (Marketing channel) bao
gồm các công ty hợp tác với nhau vì lợi ích
Thông tin Xúc tiến
Quan hệ chung. Mỗi thành viên có vai trò riêng
biệt.
Tương Thương Phân phối
Xung đột kênh (Channel conflict) là các bất
thích lượng vật chất đồng về mục tiêu, vai trò, và phần thưởng
của các thành viên kênh
Tiếp nhận • Xung đột hàng ngang (Horizontal conflict)
Tài trợ • Xung đột hàng dọc (Vertical conflict)
rủi ro
55
Kênh phân phối thông thường Hệ thống tiếp thị dọc
Kênh phân phối thông thường (Conventional
Hệ thống tiếp thị dọc (Vertical marketing systems (VMSs))
distribution systems) bao gồm một hoặc nhiều có lãnh đạo kênh và bao gồm nhà sản xuất, bán buôn,
nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ độc lập. Mỗi bán lẻ hoạt động như một hệ thống thống nhất (unified
doanh nghiệp tìm cách tối đa hoá lợi nhuận của system) và bao gồm:
mình, thậm chí đánh đổi lợi ích của toàn bộ hệ • VMS doanh nghiệp (Corporate marketing systems)
thống. Không thành viên nào nắm giữ nhiều • VMS theo hợp đồng (Contractual marketing systems)
kiểm soát đối với thành viên khác và không có • VMS được quản lý (Administered marketing systems)
cách thức chính quy nào để chỉ định vai trò cũng
như giải quyết mâu thuẫn nảy sinh
56
Hệ thống tiếp thị dọc Hệ thống tiếp thị ngang
Hệ thống tiếp thị ngang là khi hai hay nhiều công ty ở một
cấp độ (level) hợp tác để theo đuổi một cơ hội marketing
VMS được quản lý : quyền lãnh đạo không mới.
thông qua quyền sở hữu thông thường, mà
thông qua quy mô và quyền lực của một hoặc Các công ty kết hợp tài chính, sản xuất hoặc nguồn lực
một vài thành viên có ảnh hưởng lớn. marketing để đạt được hiệu quả cao hơn so với thực
hiện một mình
Phân tích
Hệ thống phân phối đa kênh ((Multichannel nhu cầu
Đặt mục
tiêu cho
Distribution systems (Hybrid marketing của người
kênh
tiêu dùng
channels)) là khi một công ty sử dụng hơn
một kênh marketing để tiếp cận một hoặc
Xác định
nhiều phân khúc khách hàng. các lựa
Đánh giá
chọn kênh
chính
57
Phân tích nhu cầu của người tiêu dùng Đặt mục tiêu cho kênh Marketing
• Mua ở địa điểm gần nhà hay đi xa hơn tới các địa điểm • Mức độ dịch vụ khách hàng mà công ty muốn
trung tâm? đạt được.
• Tự đến mua hay qua điện thoại, internet?
• Phân khúc được phục vụ.
• Thích sự đa dạng hay chuyên biệt?
• Muốn nhiều dịch vụ đi kèm hay sử dụng các dịch vụ ở
• Các kênh tốt nhất sử dụng cho phân khúc.
nơi khác? • Tối thiểu chi phí của kênh cho việc đáp ứng các
• Giao hàng nhanh, chủng loại sản phẩm đa dạng, dịch vụ yêu cầu dịch vụ của khách hàng.
kèm theo phong phú?
58
Xác định các lựa chọn kênh chính Đánh giá các giải pháp lựa chọn
Phân phối rộng rãi /đại trà
Mỗi lựa chọn nên được đánh giá theo tiêu chí:
• Kem đánh răng, kẹo
– Kinh tế (doanh số, chi phí, lợi nhuận)
Phân phối độc quyền – Kiểm soát
• Thương hiệu cao cấp, xa xỉ. – Thích nghi
59
The Promotion Mix
• Tổ hợp chiêu thị (The promotion mix) là sự
pha trộn đặc thù của quảng cáo, quan hệ
công chúng, bán hàng cá nhân, khuyến mãi
Chương 9 (14) và các công cụ marketing trực tiếp mà công
ty sử dụng để chuyển tải một giá trị khách
hàng sao cho thuyết phục và xây dựng
Chuyển tải giá trị khách hàng: Chiến
quan hệ khách hàng.
lược truyền thông Marketing tích hợp
Quảng cáo (Advertising) là mọi hình thức giới Khuyến mãi (Sales promotion) là các ưu đãi
thiệu và xúc tiến phi cá nhân về ý tưởng, ngắn hạn để khuyến khích việc mua hay bán
sản phẩm, dịch vụ do một nhà tài trợ xác một sản phẩm hay dịch vụ
định chi trả. • Chiết khấu (Discounts)
• Quảng cáo trên truyền hình (Broadcast) • Phiếu giảm giá (Coupons)
• Quảng cáo trên sản phẩm in ấn (Print) • Trưng bày (Displays)
• Quảng cáo trên Internet • Thử nghiệm, chứng minh (Demonstrations)
• Quảng cáo ngoài trời (Outdoor)
60
The Promotion Mix
The Promotion Mix
Tổ hợp chiêu thị Tổ hợp chiêu thị
Quan hệ công chúng (Public relations) xây dựng Bán hàng cá nhân (Personal selling) lực lượng
quan hệ tốt với các giới công chúng khác bán hàng của công ty tiếp xúc trực tiếp với
nhau của công ty bằng cách giành lấy thiện khách hàng nhằm mục đích bán hàng và xây
cảm từ họ, xây dựng một hình ảnh công ty
tốt, và xử lý các tin đồn, câu chuyện và sự dựng quan hệ khách hàng.
kiện bất lợi cho công ty. • Giới thiệu sản phẩm (Sales presentations)
• Thông cáo báo chí (Press releases) • Triển lãm thương mại (Trade shows)
• Tài trợ (Sponsorships) • Các chương trình ưu đãi (Incentive
• Sự kiện đặc biệt (Special events) programs)
• Trang web (Web pages)
61
Xác định mục tiêu truyền thông
Xác định khán giả mục tiêu
• Nhà quản trị tìm kiếm phản ứng mua từ tiến trình
quyết định của người tiêu dùng, bao gồm các giai
What will How it will When it đoạn sẵn sàng mua.
be said be said will be said
Thiết kế thông điệp Thiết kế thông điệp
Nội dung thông điệp (Message content) là một điểm
hấp dẫn hay chủ đề sẽ đem lại phản ứng mong
Mô hình AIDA muốn
• Lý trí (Rational)
• Get Attention • Cảm xúc (Emotional)
• Hold Interest • Đạo đức (Moral)
• Arouse Desire Cấu trúc thông điệp
Định dạng thông điệp
• Obtain Action
62
Thiết kế thông điệp Thiết kế thông điệp
Đạo đức (Moral appeal) nhắm vào những
Lý trí (Rational appeal) liên quan tới lợi ích cá
gì đúng và phù hợp
nhân của khán giả.
Cảm xúc (Emotional appeal) khuấy động cảm
xúc tiêu cực hoặc tích cực có khả năng
thúc đẩy hành vi mua hàng.
Cấu trúc thông điệp Định dạng thông điệp
• Người đưa ra kết luận? • Định dạng mạnh mẽ
• Lý lẽ mạnh nhất đưa ra vào lúc đầu hay – Báo in: tiêu đề, nội dung, hình minh hoạ, màu
cuối? sắc
– Đài truyền thanh: từ ngữ, âm thanh, người trình
• Trình bày lý lẽ một chiều hay hai chiều?
bày
– Truyền hình: ngôn ngữ cơ thể…
– Bao bì: kết cấu, mùi hương, hình dạng..
63
Chọn phương tiện truyền thông
Chọn phương tiện truyền thông
Kênh truyền thông cá nhân bao gồm hai hay
Kênh truyền thông cá nhân (Personal
nhiều người giao tiếp trực tiếp với nhau communication) hiệu quả vì nó cho phép
• Face to face công ty tiếp nhận và phản hồi từng cá
• Phone nhân một
• Mail Kiểm soát kênh truyền thông cá nhân
• E‐mail • Công ty
• Internet chat • Chuyên gia độc lập
• Truyền miệng (Word of mouth)
Kênh truyền thông phi cá nhân Kênh truyền thông phi cá nhân
Kênh truyền thông phi cá nhân (Non‐personal
Sự kiện (Events) là những gì xảy ra được
communication) là các phương tiện truyền thông tổ chức nhằm chuyển thông điệp tới
mang các thông điệp mà không có các liên hệ hoặc
phản hồi cá nhân, bao gồm các phương tiện truyền tới khán giả mục tiêu.
thông chính (major media), bầu không khí, và các sự • Họp báo (Press conferences)
kiện mà ảnh hưởng trực tiếp người mua.
• Khai trương (Grand openings)
• Triển lãm (Exhibits)
• Tham quan (Public tours)
64
Lựa chọn nguồn thông điệp Thu thập phản hồi
Tác động của thông điệp lên khán giả mục
tiêu chịu ảnh hưởng bởi khán giả mục Người truyền thông phải nghiên cứu ảnh
tiêu nghĩ gì về người truyền thông điệp hưởng của nó đối với khán giả mục tiêu
Thiết lập ngân sách xúc tiến Thiết lập ngân sách xúc tiến
Phương pháp trong khả năng (Affordable budget Tỷ lệ % doanh thu xác định ngân sách bằng một tỷ
method) xác định ngân sách trong khả năng chi lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc giá
trả được bán đơn vị sản phẩm.
• Bỏ qua ảnh hưởng của xúc tiến lên bán hàng • Dễ sử dụng và giúp nhà quản trị xem xét mối
quan hệ giữa xúc tiến, giá bán và lợi nhuận
đơn vị
• Sai lầm khi xem doanh thu là nguyên nhân
hơn là kết quả của chiêu thị
65
Thiết lập ngân sách xúc tiến Thiết lập ngân sách xúc tiến
Phương pháp ngang bằng cạnh tranh Phương pháp mục tiêu‐ nhiệm vụ (Objective‐and‐
(Competitive‐parity method) xác định ngân task method) xác định ngân sách dựa trên
sách tương xứng với đối thủ cạnh tranh những gì công ty muốn hoàn thành với chiêu thị,
• Đại diện tiêu chuẩn ngành bao gồm:
• Tránh cuộc chiến chiêu thị • Xác định mục tiêu xúc tiến
• Xác định nhiệm vụ để đạt được mục tiêu
• Ước lượng chi phí
Định hình tổ hợp chiêu thị tổng quát Định hình tổ hợp chiêu thị tổng quát
Bản chất từng công cụ
• Quảng cáo: tiếp cận số đông người mua Bán hàng cá nhân (Personal selling) là công
hàng trên nhiều vùng địa lý với chi phí thấp cụ hiệu quả nhất trong một số giai đoạn
cho mỗi lần tiếp xúc, và cho phép người của tiến trình mua, đặc biệt trong việc
tạo ra sự ưa chuộng, thuyết phục, hành
bán lập lại một thông điệp nhiều lần động và phát triển mối quan hệ khách
hàng.
66
Định hình tổ hợp chiêu thị tổng quát Định hình tổ hợp chiêu thị tổng quát
Bản chất từng công cụ Bản chất từng công cụ
Khuyến mãi (Sales promotion) bao gồm Quan hệ công chúng (Public relations) rất đáng
phiếu giảm giá, các cuộc thi, mua hàng tiết tin cậy, bao gồm câu chuyện thời sự, tài trợ,
sự kiện, hình mẫu.
kiệm … thu hút sự chú ý của khách hàng
và đề nghị, tạo sự thúc đẩy mua mạnh mẽ,
và có thể được dùng để tăng tính hấp dẫn
của sản phẩm, tăng doanh số.
Định hình tổ hợp chiêu thị tổng quát
Bản chất từng công cụ
Marketing trực tiếp (Direct marketing) ít mang
tính công cộng, tức thời, có thể được điều
chỉnh phù phợp với đối tượng, và là công cụ
tiến tương tác, bao gồm : email, catalogs,
marketing qua điện thoại, và marketing trực
tuyến.
67