You are on page 1of 13

Học phần HỆ ĐIỀU HÀNH

Nội dung ôn tập


Tiến trình

1. Khái niệm về tiến trình-process, các trạng thái cơ bản của tiến trình

2. Sự biến đổi trạng thái của tiến trình

3. Tạm dừng và kích hoạt, biến đổi trạng thái khi có tác vụ tạm dừng, kích hoạt

4. Xử lý ngắt, cơ chế chuyển đổi ngữ cảnh

5. Hạt nhân của hệ điều hành, Hai mô hình kiến trúc hệ điều hành: monolithic và
micro kernel

Tiến trình tương tranh không đồng bộ

1. Khái niệm loại trừ (mutual exclusion), ví dụ

2. Thuật toán Dekker cài đặt loại trừ cho 2 tiến trình

3. Thực hiện cài đặt loại trừ bằng lệnh testandset

4. Khái niệm Semaphore, ứng dụng của semaphore

Tắc ngẽn (Deadlock)

1. Khái niệm deadlock, ví dụ tình trạng deadlock

2. Các điều kiện xuất hiện dealock

3. Ngăn chặn dealock theo các chiến lược của Havender

4. Thuật toán Banker, trạng thái của hệ thống, ví dụ

5. Phát hiện deadlock qua đồ thị phân bố tài nguyên

Bộ nhớ ảo: tổ chức bộ nhớ ảo, điều khiển bộ nhớ ảo

1. Khái niệm bộ nhớ ảo, ưu nhược điểm

2. Ánh xạ địa chỉ theo khối

3. Tổ chức bộ nhớ theo trang


4. Tổ chức bộ nhớ theo đoạn

5. Tổ chức bộ nhớ kết hợp trang, đoạn

6. Các chiến lược loại bỏ trang bộ nhớ

7. Các chiến lược nạp trang

8. Quản lý bộ nhớ theo working set

Lập lịch cho BXL

1. Khái niệm lập lịch cho BXL, lượng tử thời gian, mức ưu tiên

2. Các cơ chế lập lịch cho BXL

Đĩa từ

1. Cấu trúc và hoạt động của đĩa từ

2. Các cơ chế tối ưu thời gian định vị (seek time)

Hệ thống File

1. Khái niệm hệ thống file, Chức năng của hệ thống file

2. Hệ thống file dùng danh sách khối dữ liệu (block data)

3. Hệ thống file dùng danh sách khối chỉ số (block index)

4. Hệ thống file dùng bảng ánh xạ các block.

5. Kiểm soát truy cập: ma trận kiểm soát truy cập, danh sách kiểm soát truy cập

LINUX/UNIX và phần mềm mã mở

1. Lịch sử Linux

2. Khái niệm bản quyền, phần mềm mã mở, bản quyền của phần mềm mã mở

3. Ưu, nhược điểm của phần mềm mã mở >< thương mại

4. Một số đặc điểm chính của Linux

5. Cấu trúc lệnh, một số lệnh cơ bản trong Linux

6. Kiến trúc hệ thống X windows


A. Tiến trình (process)
1. - Tiến trình là một thực thể của máy tính thực thi một hay nhiều
luồng
- Các trạng thái cơ bản của tiến trình :
+ Ready :
. Tiến trình sẵn sàng thực thi chờ BXL khi : số lượng BXL < số
lượng tiến trình
. Quản lý bằng ready process list , có quan tâm đến thứ tự
+ Running :
Tiến trình thực sự được thực thi
+ Blocked :
Tiến trình chờ sự kiện để thực thi
2. Sự biến đổi trạng thái của tiến trình :
- Khi chạy chương trình : HĐH tạo tiến trình , cấp phát tài
nguyên -> ready -> ready process list
- Bộ xử lý trống : Tiến trình thực thi
Ready -> Running : dispath
- Thực thi xong : HĐH can thiệt
Running -> Ready : thời gian lượng tử
- Qúa trình chờ : Sau khi thực thi xong
+ Giải phóng BXL về ready
+ Tiến trình được blocking về blocked
- Xảy ra sự kiện
Blocked -> Ready
3. - Sự tạm dừng (Suspending): Khi tiến trình không thể tiếp tục thực
thi đến khi có 1 tiến trình khác kích hoạt nó
- Sự kích hoạt (activate) : Là thao tác chuẩn bị để tiến trình có thể
tiếp tục thực thi kể từ trạng thái dừng trước đó.
- Biến đổi trạng thái khi có dừng hoặc kích hoạt :
Khi bộ xử lý đang thực thi tiến trình , có sự kiện dừng thì sẽ
dừng tiến trình và xử lý yêu cầu . Sau khi xử lý xong , có yêu
cầu kích hoạt sẽ tiếp tục thực thi từ thời điểm ngắt quãng.
4. – Ngắt : Là sự kiện làm thay đổi trình tự của BXL
- Xử lý ngắt :
+ Điều khiển HĐH
+ HĐH lưu lại trạng thái của tiến trình hiện tại
+ HĐH xử lý và phân loại ngắt cho bộ xử lý ngắt tương ứng
- Cơ chế chuyển đổi ngữ cảnh :
+ Chuyển sang thực thi tiến trình khác
+ Lưu lại ngữ cảnh của tiến trình hiện tại
+ Thiết lập ngữ cảnh cho tiến trình mới (register , ip , stack ,..)
5. – Tất cả các thao tác của tiến trình được thực hiện bởi một phần
của HĐH gọi là hạt nhân – kernel.
+ Cơ chế : . user mode : app : cơ chế ưu tiên thấp
. kernel mode : HĐH : cơ chế ưu tiên cao
+ Vai trò : . Quản lý tiến trình
. Quản lý bộ nhớ
. Lập lịch BXL
. Xử lý ngắt
- Có kiến trúc của HĐH :
+ Monolithic kernel

Trong OS: . Giao tiếp : Inprocess


. Local procedure call
. Địa chỉ
Tính chất : + Kích thước kernel lớn , tốc độ
nhanh
+ Khi 1 processs bị crash , kéo
theo cả hệ thống bị crash theo , tính ổn định
thấp , khó mở rộng
+ Khó debug , kém an toàn và
bảo trì mất nhiều thời gian
+ Micro kernel

Trong OS : . Giao tiếp : Inter process


. Remote processer call
. Message passing
Tính chất : + Kích thước kernel bé , tốc độ
chậm
+ Khi 1 process bị crash thì không
ảnh hưởng tới process khác , ổn định cao , dễ
mở rộng
+ Dễ bảo trì , debug và an toàn hơn
B . Tiến trình tương tranh không đồng bộ
1. Khái niệm loại trừ (mutual exclusion) :
Là quá trình truy cập của các tiến trình
với tài nguyên hoặc dữ liệu chia sẻ , bằng
cách loại trừ lẫn nhau
VD : Các cửa hàng bán vẽ : Các tiến
trình
Kho vé : Dữ liệu
Logic :
- Đọc X (số chỗ trống)
- Bán vé – Trừ số lượng vé
- Cập nhập số lượng vé
Lệnh :
a=X
a=a-n
X=a

{1nếu chọn f 1
2. Thuật toán Dekker : s = 2nếu chọn f 2
P1,f1 P2,f2
While true While true;
f 1 = true ; f 2=true
while f2=true do: while f1=true do:
if s=2 do: if s=1 do
f1=false f2=false
while s=2 do; while s=1 do;
f1=true f2=true
end; end;
end; end;
<C> <C>
f 1= false f2=false
s=2 s=1
end; end;

3. Thuật toán TestandSet : a : Boolean

P1,f1 P2,f2
While true While true;
p1 = true ; p2=true
while p1=true do: while p2=true do:
testAndset(p1,a) testAndset(p2,a)
<C> <C>
a=false a = false
end; end;

Trong đó testAndset(a,b) : a=b ; b=true;


4.
- Khái niệm semaphore : Là biển được bảo vệ tạo thành phương pháp hạn
chế truy cập tới tài nguyên dùng chung trong môi trường đa chương. Gía
trị của nó chỉ được đọc , ghi thông qua các biến q , v , biến khởi tạo
+ init(s,v) : Gán s=v;
+ p(s) : .Nếu s>0 : s=s-1;
. Ngược lại chờ s
+ v(s) : . Nếu chờ s thì chọn 1 tiến trình để tiếp tục
. Ngược lại s=s+1;
_ Ứng dụng :
+ Đồng bộ tiến trình
+ Cài đặt loại trừ
+ Cấp phát tài nguyên
C . Tắc nghẽn (deadlock)
1. Khái niệm deadlock : Là trạng thái xảy ra trong môi trường đa chương ,
khi hai hay nhiều tiến trình đi vào vòng lặp chờ tài nguyên mãi mãi .
Vd :

p1,p2 chờ vô hạn

2. Các điều kiện xuất hiện deadlock :


- Tiến trình yêu cầu thêm tài nguyên : Khi tiến trình yêu cầu thêm
tài nguyên trong khi tiến trình vẫn chiếm tài nguyên đã được
cấp.
- Tài nguyên không được HĐH thu hồi mà tiến trình giải phóng
- Tài nguyên không chia sẻ được cho nhiều tiến trình
- Xuất hiện vòng kín giữa yêu cầu và cấp phát
3. - Chiến lược ngăn chặn deadlock của Havender:
+ Tiến trình phải yêu cầu tất cả tài nguyên cần thiết ngay từ đầu
+ Tiến trình yêu cầu thêm tài nguyên mà chưa được đáp ứng thì giải
phóng tài nguyên đã được cấp phát và chờ được cấp phát lại.
+ Đánh số thứ tự tài nguyên (tiến trình sử dụng tài nguyên theo số thứ
tự tăng dần)
_ Ưu điểm :
+ Loại bỏ được điều kiện “Chờ tài nguyên bổ sung”
+ Loại bỏ được điều kiện “Không phân bố lại”
+ Loại bỏ được điều kiện “Chờ vòng quanh”
_ Nhược điểm :
+ Sử dụng tài nguyên không hiệu quả
+ Làm mất các kết quả làm việc đến thời điểm giải phóng
+ Khi có thêm tài nguyên mới có thể gây ra ra tình huống phải
thiết kế lại hệ thống.
4. Thuật toán Banker :
Giả sử có n người sử dụng , I(i) là số thiết bị cấp cho người I , m(i) số
thiết bị lớn nhất người i cần , c(i) là số thiết bị lớn nhất người i cần tại
một thời điểm -> c(i)=m(i)-I(i) . Trong t thiết bị thì số thiết bị dỗi tại 1
thời điểm là a= t-∑ I (i )
 Thuật toán Banker yêu cầu số thiết bị cấp cho người dùng tại một thời
điểm không bao giờ vượt qua số thiết bị nhiều nhất anh ta cần đến .
Nếu HĐH có đủ số thiết bị thỏa mãn thì HĐH yêu cầu người dùng sử
dụng và trả lại thiết bị đó cho HĐH sau thời gian hữu hạn nào đó.
Trạng thái của hệ thống :
+ Trạng thái ổn định : là trạng thái mà HĐH đảm bảo tất cả tiến trình
kết thúc sau 1 khoảng thời gian hữu hạn nào đó .
+ Trạng thái không ổn định : là trạng thái có thể dẫn tới deadlock
5. Phát hiện deadlock qua đồ thị phân bố tài nguyên
Rút gọn đồ thị để phát hiện deadlock :
- Khi tiến trình kết thúc công việc và trả lại các tài nguyên cho hệ
thống thì ngắt bỏ cung từ process đó đến tài nguyên và từ tài
nguyên đến process đó
- Khi tài nguyên chỉ cấp phát cho 1 tiến trình
 Không còn cung nào thì sẽ không tắc nghẽn
D. Bộ nhớ ảo
1. - Bộ nhớ ảo là một kĩ thuật quản lý bộ nhớ được giả lập bởi HĐH , nó liên kết
với địa chỉ ô nhớ bởi địa chỉ ảo . Nó không tương ứng 1-1 với bộ nhớ thực và có
không gian bộ nhớ lớn , giúp chương trình không bị giới hạn bộ nhớ.
- Ưu điểm :
+ Có thể chạy nhiều chương trình một lúc , kích thước chương trình có thể
lớn hơn kích thước bộ nhớ chính .
+ Cho phép chia sẽ mã và dữ liệu , số lượng đa chương trình không giới
hạn.
+ Khắc phục và hạn chế việc phân mảnh.
+ Giữ cho chương trình an toàn
- Nhược điểm :
+ Tăng chi phí để xử lí ngắt phân trang , độ phức tạp của phần mềm và chi
phí phần cứng
+ Tốc độ giảm , ứng dụng chạy chậm hơn.
2 . Ánh xạ địa chỉ theo khối
- Các địa chỉ trong các hệ thống ánh xạ theo khối là các địa chỉ gồm 2 thành
phần . Để truy cập đến 1 dữ liệu cụ thể , chuong trình chỉ ra block và offset của
dũ liệu trong block đó.
- Địa chỉ ảo V được chỉ ra bởi cặp số v=(b,d) , r=b+d : địa chỉ phẳng
=> Ánh xạ địa chỉ theo khối được thực hiện động ngay trong thời gian thực
hiện process . Nếu cơ chế biến đổi địa chỉ không hiệu quả thì chi phí của nó có
thể làm giảm hiệu suất của hệ thống tới mức vượt quá ưu thế mà bộ nhớ ảo
mang lại .
3 . Tổ chức bộ nhớ theo trang
- Bộ nhớ theo trang :
+ Bộ nhớ ảo chia thành trang có kích thước cố định
+ Địa chỉ ảo trong hệ thống theo trang được thể hiện bằng cặp v=(p,d) , p_
thứ tư trang , d_offset trong trang p
+ Các trang được ghi từ bộ nhớ ngoài vào bộ nhớ thực theo các block , gọi
là page frame và có kích thước đúng bằng kích thước trang.
+ Biến đổi địa chỉ trang trực tiếp bằng ánh xạ - RAM , hoặc sử dụng bộ nhớ
tốc độ cao – cache bằng ánh xạ trang – cache . Hoặc sử dụng kết hợp associative
với ánh xạ trực tiếp .
4. Tổ chức bộ nhớ theo đoạn
Bộ nhớ theo đoạn (segment)
+ Bộ nhớ ảo : chia thành các đoạn kích thước khác nhau
+ Địa chỉ ảo trong hệ thống segment là cặp v=(s,d) , s_ số segment , d_offset
trong đoạn
+ Segment được nạp từ bộ nhớ ngoài vào bộ nhớ vật lý theo cả segment một
cách liên tục và được nạp vào bất kỳ vùng trống liên tục nào đủ lớn .
+ Biến đổi địa chỉ bằng :
. Điều khiển truy nhập trong hệ thống tổ chức segment
. Dùng ánh xạ trực tiếp
. Chia sẻ chương trình và dữ liệu trong các hệ thống theo segment
5. Tổ chức bộ nhớ kết hợp trang , đoạn
- Chia thành các trang bộ nhớ có kích thước bằng nhau
- Không gian địa chỉ là tập các đoạn , mỗi đoạn gồm nhiều trang liên tục
- Khi 1 tiến trình được đưa vào hệ thống , HĐH sẽ cấp phát cho tiến trình
các trang cần thiết để chứa đủ các phân đoạn của process
- Đỉa chỉ ảo v=(s,p,d) trong đó s là số segment , p là số page và d là offset
- Biến đổi địa chỉ
+ Dùng ánh xạ trực tiếp (sử dụng bộ nhớ tốc độ cao và kết hợp)
+ Chia sẻ bộ nhớ , chương trình trong tổ chức trang và đoạn
6. Chiến lược loại bỏ trang bộ nhớ
Khi bộ nhớ hết chỗ trống , chương trình điều khiển bộ nhớ sẽ xác định
trang bị loại bỏ theo 7 nguyên tắc :
- Nguyễn tắc tối ưu : + Để hạn chế số lầm missing page fault và
đặc biệt là hiện tượng “trì trệ hệ thống ”
+ Tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên , loại bỏ
trang mà trong tương lai không có yêu cầu truy cập đến .
- Loại bỏ ngẫu nhiên (Random page Replacemanet): + Bất kỳ
trang nào cũng có thể swap out , xác suất xảy ra giữa các trang
là như nhau , kể cả các trang thường xuyên được sử dụng
+ Gây ra hiện tượng missing page fault và
làm trì trệ hệ thống
- FIFO : Gán cho mỗi trang khi được nạp vào bộ nhớ 1 chỉ số ,
khi loại bỏ trang sẽ chọn trang nằm trong bộ nhớ lâu nhất theo
dòng thời gian
- LRU(Least recently used) : + HĐH ghi nhận lại thời điểm cuối
cùng trang được truy xuất
+ Sử dụng cơ chế phần cứng để hỗ trợ ghi lại thời điểm
truy xuất cuối cùng
- LFU(List Frequency used) : + Trang ít được sử dụng nhất sẽ bị
swap out
+ Đo số lần truy cập , nếu số lần
truy cập bằng nhau thì sử dụng FIFO hoặc Random
- NUR(not used recently) : Các trang chia làm 4 nhóm , khi cần
loại bỏ xét các mức ưu tiên G1->G4 , trang được chọn để thay
thế thông thường sử dụng FIFO cho lớp (trang đầu tiên trong
lớp)
- Working set of pages : + Working set là tập hợp các trang bộ
nhớ được thường xuyên truy cập tới , nó sử dụng tham số delta
để định nghĩa cho kích thước cửa sổ của working set
+ HĐH giám sát working set của mỗi
tiến trình và cấp phát cho process tối thiểu các khung trang để
chứa working set
7 . Chiến lược nạp trang
- Nạp trang theo yêu cầu : Các trang của bộ nhớ chỉ được nạp vào
bộ nhớ chính khi được yêu cầu . Giúp tiết kiệm bộ nhớ , sử
dụng bộ nhớ hiệu quả , tuy nhiên thời gian process chờ sẽ lớn
do chiếm bộ nhớ
- Nạp trang trước : HĐH dự đoán các trang mà process sẽ cần đến
và nạp các trang đó khi bộ nhớ có dư chỗ trống
- Vấn đề về kích thước trang : + Kích thước nhỏ , số lượng page
frame sẽ lớn dẫn đến bảng ánh xạ lớn -> sử dụng không hiệu
quả bộ nhớ .
+ Kích thước trang lớn sẽ làm việc
nạp trang vào bộ nhớ cần nạp khối lượng thông tin lớn (I/O sẽ
bị chậm).
- Giải phóng bộ nhớ : Việc giải phóng bộ nhớ rất quan trọng để
có không gian trống nạp dữ liệu cho process hoạt động và tránh
các tình trạng thrashing .
E. Lập lịch cho BXL
1. Khái niệm lập lịch cho BXL, lượng tử thời gian , mức ưu tiên
- Khái niệm lập lịch cho BXL : Là việc phân phối BXL cho các process để
chúng hoạt động , gồm các mức :
+ Lập lịch mức cao : Xác định process đủ điều kiện thực thi
+ Lập lịch mức giữa : Xác định process ở trạng thái ready process list ,
BXL sẽ suspend hoặc activate các process để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn
định.
+ Lập lịch mức thấp : Xác định xem khi BXL trống thì ready process
nào sẽ được sử dụng BXL .
- Thời gian lượng tử : Là thời gian lớn nhất mà tiến trình chiếm BXL ,
HĐH sẽ thiết lập 1 đồng hồ để đo quantum và sinh ra các tín hiệu ngắt thời
gian . Gía trị của quantum phụ thuộc vào tần suất hoạt động và số lượng của
process , nó thường ko đổi tuy nhiên trong 1 số trường hợp thay đổi tạm thời để
phục vụ cho mục đích ngắn hạn
- Mức ưu tiên : + Mức độ quan trọng của process được thể hiện qua mức
ưu tiên , process có mức ưu tiên cao sẽ được sử dụng nhiều tài nguyên .
+ HĐH gán cho process 1 mức ưu tiên theo những tiêu
chuẩn xác định
2. Các cơ chế lập lịch cho BXL
- Lập lịch theo thời gian kết thúc :
+ Lập lịch thủ công
+ Hệ thống sử dụng tất cả các khả năng hiện có để 1 process có thể kết
thúc trong 1 thời gian nào đó đã hạn định trước .
- FIFO :
+ Sử dụng 1 hàng đợi queue
+ Process được nạp vào trước , đừng đầu FIFO queue sẽ được quyền sử
dụng BXL trước
+ Process sử dụng BXL cho đến khi nó bị block hoặc kết thúc , sau đó
chuyển quyền sử dụng BXL cho process đừng phía sau nó trong queue.
- Nguyên tắc quay vòng RR
+ Sử dụng 1 hàng đợi queue như FIFO
+ Process mỗi lần sử dụng BXL không được quá quantum(10-100ms)
+ Khi hết quantum , process đang thực thi sẽ bị chuyển về cuối queue
- Nguyên tắc STF
+ Process nào có CPU burst ngắn nhất thì được chiếm BXL .
+ Giảm thời gian chờ trung bình , chi phí thấp
- Nguyên tắc SRTF
+ Process được đưa vào thực thi sẽ được chạy cho đến khi kết thúc hoặc
process mới vào hệ thống có thời gian hoạt động bé hơn thời gian hoạt động còn
lại của process hiện thời
-Nguyên tắc HRN
t chờ +t thực thi
+ Sử dụng mức ưu tiên động D= t (t chờ : thời gian chờ để
thực thi

chiếm BXL , t thực thi : thời gian sử dụng BXL)


+ Không hoán đổi (không ngắt)
-Hàng đợi nhiều mức :
-
- Nguyên tắc SMP (Symmetric multi processor)
F . Đĩa từ :
1. Cấu trúc và hoạt động của đĩa từ
- Cấu trúc : + Track : là các vòng tròn đồng tâm được chia ra trên bề mặt
của đĩa từ
+ Sector : Trên track chia thành những phần nhỏ bằng các
đoạn hướng tâm
+ Cylinder : Tập hợp các track cùng bán kính
+ Trục quay : Là trục để gắn các đĩa từ lên
+ Đầu đọc / ghi : Gồm lõi ferit và cuộn dây
+ Cần di chuyển đầu đọc/ghi
-Hoạt động : Để có thể truy nhập đến dữ liêu trên đĩa với các đầu từ
đọc/ghi ,trước tiên các đầu từ cần phải được định vị trên cylinder cần thiết (seek
cylinder). Sau đó cần phải chờ đến khi điểm bắt đầu của bản ghi đến đúng vị trí
dưới đầu từ (tìm bản ghi-gắn với thời gian trễ), tiếp theo là bản thân bản ghi, về
nguyên tắc có thể có kích thước tuỳ ý (đến toàn bộ rãnh-track), cần phải đi qua
dưới đầu từ (gọi la thời gian truyền- transmission time).
2. Các cơ chế tối ưu thời gian định vị (seek time)
- FCFS :Các yêu cầu được thực hiện theo thứ tự xuất hiện
- SSTF : Yêu cầu cần sự dịch chuyển đầu từ ít nhất được thực hiện trước
- SCAN : Thực hiện các yêu cầu trên đường đi và về
- C-SCAN : Phục vụ các yêu cầu theo 1 hướng từ ngoài vào trong
- N-step-SCAN : Các yêu cầu được nhóm lại để phục vụ nhanh (theo cách
di chuyển của SCAN)
- Sơ đồ ESCHENBACH : Khi phục vụ môi cylinder thì chỉ thực hiện truy
nhập đến một track mà không để ý đến việc có thể có yêu cầu khác cũng thuộc
Cylinder đó (đầu từ di chuyển theo cách của C-SCAN)
G. Hệ thống FILE
1. Khái niệm hệ thống file , chức năng
- Hệ thống file là một tập hợp các dịch vụ mà HDH cung cấp , cho người
sử dụng và chương trình người sử dụng để các đối tượng này sử dụng các File
trên hệ thống
- Chức năng : + Người dùng phải có khả năng tạo , thay đổi , xóa file
+ Cung cấp khả năng chia sẻ file
+ Cơ chế chia sẻ phải xem xét hình thức truy cập cần kiểm
soát
+ Người dùng phải có khả năng thao tác dễ dàng với cấu trúc
file , độc lập với phần cứng
+ Đảm bảo sự trao đổi thông tin giữa ccs file
+ Cần có các công cụ khắc phục , khôi phục lại thông tin khi
có sự cố
+ Với các thông tin quan trọng cần có cơ chế kiểm soát truy
cập
+ Cung cấp giao diện than thiện với người dùng , cho phép
người dùng làm việc với các cấu trúc dữ liệu logic của mình.
2.Hệ thống file dùng danh sách khối dữ liệu
- Mỗi block (có độ dài cố định) gồm hai phần: phần header chứa con trỏ
đến block tiếp theo, và phần dữ liệu. Block cuối cùng Đơn vị cấp phát nhỏ nhất
là block. Để đọc bản ghi, đầu tiên cần tìm đến block sau đó đến sector trong
block chứa bản ghi.
- Quá trình tìm kiếm phải bắt đầu duyệt từ block đầu tiên, theo các con trỏ
đến block cần tìm.

3. Hệ thống file dùng danh sách khối chỉ số


- Mỗi block chỉ số chứa số lượng cố định các phần tử, mỗi phần tử chứa
con trỏ đến block dữ liệu.
- Nếu một index block không đủ, hệ thống dùng chuỗi các index block để
chứa thông tin của file, mỗi index block có con trỏ đến index block tiếp theo
trong chuỗi.
4. Hệ thống file dùng bảng ánh xạ các block
5. Ma trận điều khiển quyền truy cập
Vị trí ô RiCj chứa giá trị quyền truy cập của người dùng Ui đối với file Fj.
Nếu kích thước ô là 1 bit, ta có thể xác định 2 quyền, ví dụ giá trị 0 là không được
đọc, 1 là có quyền đọc,..

H . Linux , Unix và phần mềm mã mở

You might also like