Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng
PLC và Mạng Công Nghiệp
PLC and Industrial system
(ME 4501)
CPU
Mô-đun Mô-đun
đầu vào BỘ NHỚ đầu ra
Chương trình/Dữ liệu
Mô-đun nguồn
Mô CPU, Mô Mô Mô
đun Bộ đun đun đun
nguồn nhớ vào/ra vào/ra truyền
số tương thông
tự
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.1. Các phần tử cơ bản của PLC
Cấu trúc chung:
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.1. Các phần tử cơ bản của PLC
Cấu trúc chung:
Bộ nhớ trung
Hệ điều hành Bit nhớ Timer Counter Bus
gian
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.1. Các phần tử cơ bản của PLC
BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU (Central Processing Unit):
Input SINK: tức dòng đi VÀO, đấu COM Input SOURCE: tức dòng đi RA, đấu
or S/S với (+). Cũng có thể gọi kiểu đấu COM or S/S với (-), cảm biến, nút ấn
nối này là NPN. xuất (+) vào input PLC. Kiểu đấu nối
này là PNP, kiểu này phổ biến hơn
NPN.
Output PLC source: tức dòng đi RA, đấu COM or S/S với (+), xuất (+) cho tải
Output PLC sink: dòng đi VÀO, đấu COM or S/S với (-), xuất (-) cho tải
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.1. Các phần tử cơ bản của PLC
KẾT NỐI SINK/SOURCE ĐẦU VÀO/ RA (I/O)
Input PLC source: tức dòng đi ra, đấu com (-), cảm biến, nút ấn
xuất (+) vào input PLC.
Input PLC sink ngược lại.
Output PLC source: tức dòng đi ra, đấu com (+), xuất (+) cho tải
Output PLC sink: dòng đi vào, đấu com (-), xuất (-) cho tải
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.1. Các phần tử cơ bản của PLC
BỘ NHỚ
a. ROM (Read Only Memory)
b. RAM (Random Access Memory)
c. PROM (Programable Read Only
Memory)
d. EPROM (Erasable Programable Read
Only Memory)
e. EAPROM (Electronically Alterable
Programable Read Only Memory)
f. FLASH (Bộ nhớ tĩnh điện kiểu NAND or
NOR, có thể đọc ghi trên từng ô nhớ (cell))
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.1. Các phần tử cơ bản của PLC
THIẾT BỊ LẬP TRÌNH
IB1
MW2
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.2. Cấu trúc và hoạt động của các ACCU và bộ nhớ
Thanh ghi (Register)
- Thanh ghi là bộ nhớ 16 bit hay 32 bit để lưu Trạng thái tác động ON
trữ tạm thời khi PLC thực hiện quá trình tính
toán.
- Thanh ghi chốt (Latch register) duy trì nội
dung cho đến khi nó được chồng lên bằng nội
dung mới.
- Thanh ghi chuyên dùng (Special register).
- Thanh ghi tập tin hay thanh ghi bộ nhớ
chương trình (Program memory registers).
- Thanh ghi điều chỉnh giá trị được từ biến
trở bên ngoài (External adjusting register).
- Thanh ghi chỉ mục (Index register).
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.3. Cách ghi địa chỉ trong PLC
Đặc điểm
Mỗi đầu vào/ra phải có một địa chỉ xác định trong bộ nhớ của PLC
Bộ xử lý tín hiệu sẽ lấy các giá trị của bit nhớ tương ứng với biến vào và
biến ra, nơi mà chúng được gán địa chỉ trong chương trình điều khiển của
PLC, để xử lý và tạo tác động điều khiển ra thiết bị bên ngoài.
Mỗi điểm đấu trên các mô đun vào/ra, có thể được nối dây đến thiết bị
hiện trường, chiếm 1 bit trong bộ nhớ của PLC tương ứng với miền nhớ
vào hoặc miền nhớ ra.
Phần của bộ nhớ chứa địa chỉ vào/ra được gọi là miền ảnh vào và miền
ảnh ra.
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.3. Cách ghi địa chỉ trong PLC
Cấu trúc của địa chỉ
PLC Mitsubishi (họ PLC FX)
Địa chỉ là các chữ số, ở đó cho Ngõ vào: X (X000 X007, X010÷X017,…),
biết đó là ngõ vào hoặc ngõ ra Ngõ ra: Y (Y000 ÷ Y007, Y0010÷Y017,…)
Mỗi đơn vị chính của các ký PLC Siemens
hiệu I/O được gắn với hệ sơ số 8 Ngõ vào: I (I0.0 I0.7, I1.0÷I1.7,…),
Ngõ ra: Q (Q0.0 ÷ Q0.7)
PLC Allen Bradly
Ngõ vào : I (I001/01 I007/07, …),
Ngõ ra: O (O001/01 O007/07, …)
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.3. Cách ghi địa chỉ trong PLC
Phân địa chỉ
Phân bố địa chỉ I/O trong thanh ghi PLC
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.3. Cách ghi địa chỉ trong PLC
Cấu trúc của địa chỉ
Các cổng vật lý vào/ra được cung cấp các miền nhớ ảnh I/O tương ứng (ví
dụ: I0.2, Q1.3). Miền nhớ ảnh này được định nghĩa khi cấu hình PLC
trong chương trình.
Để truy suất trực tiếp vào cổng vật lý ta thêm vào ký tự ‘:P’; ví dụ: I0.2:P,
Q1.3:P
Các truy suất tới cổng vật lý I_:P chỉ cho phép đọc, Q_:P chỉ cho phép ghi.
Còn các truy suất I, Q có thể đọc và ghi
Việc truy suất trực tiếp vào cổng vật lý cho phép đọc/ghi ngay lập tức dữ
liệu chứ không phải như trên miền bộ nhớ ảnh (I, Q) là thông tin của vòng
quét cuối cùng
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.3. Cách ghi địa chỉ trong PLC
Cấu trúc của địa chỉ
Để truy suất các biến có kiểu dữ liệu như Int, Word, Real,… Các biến
được xác định theo cấu trúc gồm các thành phần:
- Định danh vùng: I, Q, M
- Ký hiệu kích thước dữ liệu: B (Byte), W (Word) hay D (Double Word)
- Địa chỉ byte bắt đầu của dữ liệu
Ví dụ: IB1, MW2, QD20 IB1
MW2
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.4. Cấu trúc chương trình điều khiển
Tiêu chuẩn IEC 61131-3
Tiêu chuẩn đầu tiên về ngôn ngữ lập trình được xuất bản vào tháng 3
năm 1993 và được chỉ định là IEC 61131‐3
Tiêu chuẩn hiện đang được hầu hết các nhà sản xuất PLC lớn tuân
theo ở mức độ lớn hơn hoặc thấp hơn, bao gồm các ngôn ngữ lập trình
khác nhau:
1. Văn bản có cấu trúc - ST 4. Danh sách hướng dẫn – IL
2. Sơ đồ khối chức năng - FBD 5. Biểu đồ chức năng tuần tự - SFC
3. Sơ đồ bậc thang – LD
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.4. Cấu trúc chương trình điều khiển
Cấu hình và cấu trúc chương trình
Cấu hình
- Mức cao nhất trong cấu trúc phần mềm
được gọi là cấu hình và đây là ký hiệu cho
hệ thống điều khiển khả trình.
- Các hệ thống điều khiển lớn hơn có thể bao
gồm mạng của một số cấu hình. Do đó, một
cấu hình cũng được định nghĩa là một giao
diện truyền thông với các cấu hình khác.
- Các biến toàn cục và các biến địa chỉ trực
tiếp, ví dụ, I / O, cũng có thể được khai báo
ở mức cấu hình.
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.4. Cấu trúc chương trình điều khiển
Cấu hình và cấu trúc chương trình
Tài nguyên
Mỗi tài nguyên có thể chứa một hoặc
nhiều chương trình. Trình bày trong Hình
cho thấy một cấu hình bao gồm một tài
nguyên.
Nhiệm vụ
Một nhiệm vụ có thể được sử dụng
để kiểm soát cách chương trình trong tài
nguyên được thực hiện. Mỗi tài nguyên có
thể chứa một hoặc nhiều nhiệm vụ được
khai báo.
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.4. Cấu trúc chương trình điều khiển
Cấu hình và cấu trúc chương trình
Các biến
- Các biến được sử dụng để xác định các đối tượng dữ liệu có thể thay đổi
nội dung. Đây có thể là dữ liệu được liên kết với đầu vào và đầu ra hoặc
dữ liệu trong bộ nhớ của PLC.
- Các biến phải được khai báo và phải đồng thời chỉ ra loại thông tin mà
biến sẽ chứa bằng cách chỉ ra một trong một số kiểu dữ liệu đã xác định,
ví dụ: BOOL, INT hoặc WORD.
Chương trình con, hàm và khối hàm (FB)
Thông thường một chương trình sẽ chứa các lệnh gọi hàm và FB,
nhưng cũng có thể (và đơn giản) để gọi một chương trình từ một chương
trình khác
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.5. Các ngôn ngữ lập trình PLC
Ngôn ngữ lập trình PLC chia làm 2 loại:
Ngắn mạch
Tín hiệu ngược
Ưu điểm
Nhược điểm
+ Trực quan dễ lập trình, dễ hiểu: giống sơ đồ mạch điện
+ Khó mô đun hóa
+ Dễ bảo dưỡng: có khả năng chẩn đoán lỗi online, từ + Hạn chế với kiếu dữ liệu
đó định vị được lỗi lô gíc hoặc lỗi thiết bị có cấu trúc
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.5. Các ngôn ngữ lập trình PLC
Ngôn ngữ LAD/LD (Ladder Diagram)
Ví dụ một số mạch LD (Siemens):
Bài 1. Lô gíc AND: Động cơ := (Nút ấn 1) AND (Nút ấn 2)
Địa chỉ: Nút ấn 1 := I0.0; Nút ấn 2 := I0.1; Động cơ :=Q0.0
Nhược điểm:
+ Hỗ trợ kém khi có một hay nhiều hành động lặp đi lặp lại trong khoảng thời gian
định trước.
+ Khó khăn trong việc khắc phục lỗi vì các khối chức năng có thể nằm bất kỳ đâu
trong chương trình.
+ Khá cồng kềnh.
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.5. Các ngôn ngữ lập trình PLC
Ngôn ngữ IL (Instruction List)
+ Là một ngôn ngữ bậc thấp bao gồm chuỗi các câu lệnh, mỗi câu lệnh
một dòng.
+ Mỗi một câu lệnh bao gồm một toán tử và một hay nhiều toán hạng
Cấu trúc:
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.5. Các ngôn ngữ lập trình PLC
Ngôn ngữ IL (Instruction List)
Một số ký hiệu lệnh cơ bản:
Cấu trúc:
Theo tiêu chuẩn IEC, một chương trình SFC
bao gồm ba thành phần chính là:
Các bước (steps)
Các sự chuyển tiếp (transitions)
Các tác động (actions)
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.5. Các ngôn ngữ lập trình PLC
Ngôn ngữ SFC (Sequential Function Chart)
Các khối của chương trình:
Ưu điểm:
Thích hợp với điều khiển tuần
tự, dễ theo dõi
Nhược điểm:
+ Không phải là ngôn ngữ hoàn
chỉnh
+ Thời gian thực hiện một phép
điều kiện đơn giản lâu hơn các
ngôn ngữ khác
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.5. Các ngôn ngữ lập trình PLC
Quy trình thiết kế chương trình PLC
Bước 1: Xác định quy trình công nghệ:
+ Xác định các yêu cầu công nghệ của hệ thống cần điều khiển, tìm hiểu sơ đồ công
nghệ. Các thức điều khiển, vận hành và hướng khắc phục sự cố nếu có.
+ Xác định số lượng các thiết bị đầu vào và ra của hệ thống điều khiển
Bước 2: Thiết kế
+ Lựa chọn phần cứng của PLC để đáp ứng các yêu cầu điều khiển từ bước 1 bao
gồm: Số lượng I/O lô gíc, tương tự; các I/O đặc biệt (HSC, PMW); phương thức
truyền thông (inthernet, profilbus, Modbus, RS 232,…); tốc độ xử lý; dung lượng bộ
nhớ
+ Phân địa chỉ tín hiệu: phân các biến I/O theo chức năng (các biến có cùng trình tự
tác động, hoặc cùng một đối tượng nên có địa chỉ gần nhau)
=> sơ đồ đấu dây phần cứng
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
3.5. Các ngôn ngữ lập trình PLC
Quy trình thiết kế chương trình PLC
Bước 3: Lập trình điều khiển Bước 5: Chạy chương trình và vận hành
+ Tổng hợp các hàm lô gíc + Chạy thử từng bộ phận riêng lẻ, không tải
=> sử dụng ngôn ngữ LAD, FBD, IL + Chạy thử từng bộ phận có tải
+ Viết dưới dạng Grafcet + Chạy thử toàn hệ thống không tải
=> ngôn ngữ SFC + Chạy thử toàn hệ thống có tải
+ Lưu đồ thuật toán => ngôn ngữ ST Bước 6: Viết tài liệu hướng dẫn
Bước 4: Nạp chương trình và kiểm tra + Hướng dẫn vận hành,
+ Chạy CT với các tín hiệu giả lập bằng + Quy trình bảo trì, bảo dưỡng
chương tình mô phỏng
+ Sửa chữa lỗi CT
3. Cấu trúc và NLHĐ của PLC
ISA 88 S88 Procedural State Machine
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.1. Cho ba nút ấn A, B, C dùng để điều khiển hai động cơ M1 và M2 theo trình
tự sau: nút A điều khiển M1, nút B điều khiển M2, nút C dừng cả M1 và M2. Với điều kiện
M1 chạy trước M2. Xây dựng mạch grafcet, hàm logic trạng thái và viết chương trình PLC
điều khiển hệ thống
Bài tập 2.6.2. Xây dựng mạch grafcet, hàm logic trạng thái và viết chương trình PLC điều
khiển hệ thống với chu trình làm việc như sau:
m a0 a1
A-
b0
A+
B-
B+
b1
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.3: Hệ thống gồm 2 xilanh A, B hoạt động theo chu trình sau. Trong đó A+,
B+ là trạng thái các xilanh đi ra, A-, B- : trạng thái xilanh đi vào. Các cảm biến đầu và
cuối hành trình của 2 xilanh: a0, a1, b0, b1. Xây dựng mạch grafcet, hàm logic trạng thái
và viết chương trình PLC điều khiển hệ thống với chu trình làm việc như sau
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.1. Cho ba nút ấn A, B, C dùng để điều khiển hai động cơ M1 và M2 theo trình
tự sau: nút A điều khiển M1, nút B điều khiển M2, nút C dừng cả M1 và M2. Với điều kiện
M1 chạy trước M2. Xây dựng mạch grafcet, hàm logic trạng thái và sơ đồ mạch rơle
g
Run = (Start + Run). Stop
Trạng thái ban đầu
S0 = Run
a ---nhấn Button A
Motor 1 On
S1 = Run.(a + S1)
b ---nhấn Button B
Motor 2 On S2 = Run.(b.S1 + S2)
c
Motor 1, 2 Off S3 = Stop
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.1. Cho ba nút ấn A, B, C dùng để điều khiển hai động cơ M1 và M2 theo trình
tự sau: nút A điều khiển M1, nút B điều khiển M2, nút C dừng cả M1 và M2. Với điều kiện
M1 chạy trước M2. Xây dựng mạch grafcet, hàm logic trạng thái và viết chương trình PLC
điều khiển hệ thống
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.1: Gán địa chỉ tags
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.1: Chương trình PLC- Main [OB1]
S1 = Run.(a + S1)
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.1: Chương trình PLC- Main [OB1]
S2 = Run.(b.S1 + S2)
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.2. Xây dựng mạch grafcet, hàm logic trạng thái và viết chương trình PLC điều
khiển hệ thống với chu trình làm việc như sau:
m a0 a1
A-
b0
A+
B-
B+
b1
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.2. Xây dựng mạch grafcet, hàm logic trạng thái
g=a0.b0
Run = (Start + Run). Stop = Lamp_Start
Trạng thái ban đầu S0 = Run.(a0.b0 + a0.S4 + S0) .S4 .S3 .S2
m Nhấn nút Start_Button
Piston A A+ đi ra S1 = Run.(m.S0 + S1) .S2
a1
S2 = Run.(a1.S1 + S2) .S3
Piston A A- lùi về
a0,b0
Piston B B+ mũi S3 = Run.(a0. b0.S2 + S3) .S4
khoan đi xuống
b1
Piston B B- mũi S4 = Run.(b1.S3 + S4) .S0
khoan đi lên Piston_A_Out = (S1 + Piston_A_Out).S2
a0 Piston_B_Out = (S3 + Piston_B_Out).S4
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.2. Gán các địa chỉ tags
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.2. Gán các địa chỉ tags
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.2. Chương trình PLC với WinCC
4. Ví dụ
Bài tập 2.6.2. Chương trình PLC- Main [OB1]