You are on page 1of 12

I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

1. Mạo từ xác định, không xác định (der/die/das) (ein/eine)


2. Từ vựng về đồ ăn thức uống
3. Số nhiều của danh từ
4. Mạo từ phủ định (kein, keine)
5. Câu hỏi Ja /Nein
6. Verb möchten
7. Câu hỏi về giá cả, số lượng

1. Mạo từ xác định, không xác định


1.1. Mạo từ xác định
Trong tiếng Đức, có 3 loại mạo từ gồm:
Mạo từ xác định: der (giống đực), die (giống cái), das (giống trung), die (số nhiều)
Mạo từ không xác định (chỉ dành cho danh từ số ít): ein (giống đực), eine (giống
cái), ein (giống trung)

Giống Mạo từ Ví dụ

Xác định Ko xác định

Giống đực der ein der Apfel, ein Apfel

Giống cái die eine die Pizza, eine Pizza

Giống trung das ein das Brot, ein Brot

Số nhiều die - die Orangen (số ít: die Orange)

*Phân biệt mạo từ xác định, không xác định


- Mạo từ không xác định: Sử dụng khi chúng ta không có thông tin cụ thể về
người hoặc vật được nhắc đến hoặc trước đó người nói và người nghe đều
chưa biết về nó
z.B. Das ist ein Hund. (Đó là 1 con chó)
→ Người nói và người nghe không biết thông tin nào khác về con chó hoặc lần đầu
họ thấy con chó đó.

- Mạo từ xác định: Sử dụng khi chúng ta có thông tin cụ thể về người / vật
được nhắc đến.
z.B. Das ist der Hund von Anna. (Đó là con chó của Anna)
→ Người nói và người nghe đã biết con chó là của Anna, con chó đó là duy nhất, cụ
thể.

FACEBOOK: HẢI HỒ 1
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

Xác định mạo từ xác định và không xác định của các danh từ sau:

Mạo từ xác định Mạo từ không xác định Nghĩa

der Computer ….. Computer Máy tính

das Buch ….. Buch Quyển sách

….. Tasche eine Tasche Túi xách

….. Hobbys - Sở thích

Lösung: der Computer, ein Computer / das Buch, ein Buch / die Tasche, eine
Tasche / die Hobbys, -

2. Đồ ăn và đồ uống (trình bày dưới dạng hình ảnh trên PPT)

Từ vựng Nghĩa

das Lebensmittel Thực phẩm

das Brot Bánh mì

das Brötchen Bánh mì nhỏ

das Fleisch Thịt

der Fisch Cá

das Hähnchen Thịt gà

der Salat Sa lát

FACEBOOK: HẢI HỒ 2
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

die Suppe Súp

der Reis Cơm, gạo

die Wurst Xúc xích

das Getränk Đồ uống

der Apfelsaft Nước táo

das Bier Bia

die Cola Coca

der Kaffee Cà phê

der Milch Sữa

der Tee Trà

das Gemüse Rau củ

die Kartoffel Khoai tây

die Bohne, -n Hạt đậu

der Apfel Táo

die Banane Chuối

die Birne Quả lê

die Orange Quả cam

FACEBOOK: HẢI HỒ 3
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

die Butter Bơ

der Joghurt Sữa chua

der Kuchen Bánh ngọt

der Käse Phô mai

● Chia động từ essen (ăn), trinken (uống)

essen trinken

ich esse trinke

du isst trinkst

er/sie/es isst trinkt

ihr isst trinkt

wir/Sie/sie essen trinken

● Câu hỏi và trả lời về đồ ăn, đồ uống

Frage Bedeutung Antwort Bedeutung

Was trinken/ essen Ngài uống/ ăn gì Am Abend trinke/ Tôi uống/ ăn …


Sie am Abend? vào buổi tối? esse ich + Đồ vào buổi tối.
uống/ Đồ ăn

Was trinken/ essen Ngài uống/ ăn gì Zu Mittag trinke/ Tôi uống/ ăn …


Sie zu Mittag? vào bữa trưa? esse ich + Đồ vào bữa trưa.
uống/ Đồ ăn

Was trinken/ essen Ngài thích uống/ Ich trinke/ esse Tôi thích uống/ ăn
Sie gern? ăn gì? gern + Đồ uống/ …
Đồ ăn

FACEBOOK: HẢI HỒ 4
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

z.B:

- Was isst du am Morgen? - Ich esse Brot.


- Was trinkst du zu Mittag? - Ich trinke Milch.
- Was isst du gern? - Ich esse gern Fisch und Ei.

3. Số nhiều của danh từ


Có nhiều hình thức cấu tạo số nhiều khác nhau trong tiếng Đức. Rất khó để đưa ra
các quy tắc chung về danh từ nào có đuôi là số nhiều cũng như áp dụng các quy tắc
đó. Vì vậy, cách tốt nhất để học bất kỳ danh từ nào là học nó cùng với mạo từ xác
định và số nhiều. Dạng số nhiều có thể tra trong từ điển giấy hoặc từ điển online.
Thông thường số nhiều không được viết ở đó như một từ, mà chỉ có phần cuối.

z.B. Kartoffel, -n (f.)


Kartoffel là danh từ trong tiếng Đức, có nghĩa là khoai tây
(f.) là kí hiệu giống: feminin, có nghĩa là giống cái
-n là phần đuôi dạng số nhiều của danh từ Kartoffel → Kartoffeln là dạng số nhiều
của Kartoffel

z.B. Wurst, -”e (m.)


Wurst là danh từ trong tiếng Đức, có nghĩa là xúc xích
(m.) là kí hiệu giống: maskulin, có nghĩa là giống đực
-”e là phần đuôi dạng số nhiều của danh từ Wurst → Würste là dạng số nhiều của
Wurst

*Các dạng đuôi số nhiều của danh từ

Đuôi Danh từ Danh từ Nghĩa


số ít số nhiều

-n die Suppe die Suppen Súp

-en die Zahl die Zahlen Số đếm

-e der Salat die Salate Sa-lát

FACEBOOK: HẢI HỒ 5
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

-er das Ei die Eier Quả trứng

-s das Bonbon die Bonbons Kẹo

*Ngoại lệ
- Một số danh từ không có dạng số nhiều
z.B. der Käse, die Käse

- Một số danh từ thì thêm đuôi và cả thêm Umlaut vào nguyên âm (a, i, e, o, u)
khi chuyển sang số nhiều
z.B. die Wurst, die Würste

- Một số danh từ có 2 dạng số nhiều


z.B. die Pizza, die Pizzen / die Pizzas. (cả 2 dạng số nhiều đều đúng)

4. Mạo từ phủ định


*Mạo từ phủ định kein / keine
- Mạo từ phủ định được sử dụng khi bạn muốn phủ định một danh từ không có
mạo từ hoặc có mạo từ không xác định

z.B. Das ist eine Banane. (Đó là một quả chuối)


→ Das ist keine Banane. (Đó không phải là một quả chuối)

*Ta thêm “k” vào phía trước mạo từ không xác định “eine” để được dạng phủ định
“keine”

Giống Mạo từ phủ Ví dụ


định

Giống đực kein Das ist kein Apfel

Giống cái keine Das ist keine Pizza.

Giống trung kein Das ist kein Brot.

Số nhiều keine Das sind keine Bücher.


(Bảng mạo từ phủ định)

→ Khi muốn phủ định một danh từ có mạo từ không xác định (ein/eine), ta chỉ cần
thêm “k” vào đằng trước mạo từ đó. (kein/keine)

FACEBOOK: HẢI HỒ 6
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

Riêng mạo từ phủ định của danh từ số nhiều sẽ luôn luôn là “keine”

Viết câu với cấu trúc sau:


Das ist/sind kein/e…… sondern ein/e ………

z.B. Kartoffel - Tomate


→ Das ist keine Kartoffel, sondern eine Tomate.

Bier - Cola

Apfel - Birne

Kuchen - Brötchen

Lösung: Das ist kein Bier, sondern eine Cola.


Das ist kein Apfel, sondern eine Birne.
Das ist kein Kuchen, sondern ein Brötchen.

5. Câu hỏi Ja / Nein


5.1. Các loại câu hỏi trong tiếng Đức
- W-Fragen: là loại câu hỏi có từ hỏi chứa W. Đối với câu hỏi này, ta sẽ tự đưa
ra thông tin trả lời
z.B. Woher kommst du? - Ich komme aus Deutschland.
- Ja/Nein-Fragen: là loại câu hỏi lựa chọn có/không. Câu hỏi dạng này sẽ đưa
ra thông tin trước, ta sẽ trả lời có hoặc không (đồng ý hoặc không đồng ý).
z.B. Kommst du aus Deutschland? - Ja/Nein.

W-Fragen Ja / Nein - Fragen

là loại câu hỏi có từ hỏi chứa W. Đối với là loại câu hỏi lựa chọn. Câu hỏi dạng
câu hỏi này, ta sẽ tự đưa ra thông tin trả này sẽ đưa ra thông tin trước, ta sẽ trả
lời lời có hoặc không (đồng ý hoặc không
đồng ý).

Woher kommst du? Kommst du aus Deutschland?


- Ich komme aus Deutschland. - Ja/Nein.

5.2. Ja/Nein-Fragen
- Vị trí của động từ trong câu hỏi Ja/Nein
z.B. Lernen Sie Deutsch?

FACEBOOK: HẢI HỒ 7
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

→ Động từ “lernen” ở vị trí số 1


Chủ ngữ “Sie” ở vị trí số 2
z.B.

Vị trí 1 Vị trí 2

Bist du Studentin?

Wohnen Sie in Vietnam?

- Các loại câu hỏi Ja/Nein-Fragen

Phân loại Ví dụ Lưu ý

Câu hỏi Sprechen Sie Deutsch? Không chứa các yếu tố


khẳng định phủ định kein, keine

Câu hỏi Ist das keine Banane? Luôn chứa yếu tố phủ định
phủ định như kein, keine

- Cách trả lời câu hỏi Ja/Nein-Fragen

Phân loại Câu hỏi Câu trả lời

Câu hỏi Kommst du aus Deutschland? Ja


khẳng định (Bạn đến từ Đức phải không?) (Đúng rồi)

Nein.
(Không phải)

→ Đối với câu hỏi khẳng định, có 2 cách trả lời: Ja (tức là đồng ý với thông tin
được đưa ra), Nein (Không đồng ý)

Câu hỏi phủ Ist das kein Apfel? Nein.


định (Đó không phải quả táo đúng (Đúng rồi)
không?)
Doch.
(Không phải)

→ Đối với câu hỏi phủ định, có 2 cách trả lời: Nein (Đồng ý với thông tin được đưa
ra), Doch (Không đồng ý)
→ Lưu ý: Với câu hỏi phủ định, không bao giờ được trả lời Ja

FACEBOOK: HẢI HỒ 8
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

6. Verbkonjugation: möchten
- Động từ möchten (muốn): sử dụng với ý nghĩa muốn 1 cái gì đó.
z.B. Wir möchten Schokolade.
Möchtest du auch Tee?

möchten

ich möchte

du möchtest

er/sie/es möchte

ihr möchtet

wir/Sie/sie möchten

7. Hỏi và trả lời về giá cả, số lượng

der Verkäufer/ die Verkäuferin der Kunde/ die Kundin (Khách


(Người bán hàng) hàng)

- Was möchten Sie denn? - Ich möchte gern....

- Bitte schön? Kann ich Ihnen helfen? - Ja, ich hätte gern...

- Sie wünschen? - Ich brauche...

Wie viel möchten Sie denn? Ich hätte gern + Số lượng (5 Eier/6
Liter/...)

Ich möchte bitte + Số lượng

Số lượng + bitte!

Was brauchen Sie noch? Ja bitte. Ich brauche auch noch...

Sonst noch etwas? Haben Sie + Thực phẩm?

Möchten Sie sonst noch etwas? Nein, danke. Das ist alles.

FACEBOOK: HẢI HỒ 9
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

Das macht dann ...Euro bitte. Hier, bitte.

Das kostet dann ...Euro bitte. Hier bitte. Stimmt so!

z.B:
K (Kunde), V (Verkäufer)
K: Entschuldigen Sie bitte!
V: Ja, kann ich Ihnen helfen?
K: Haben Sie Milch?
V: Ja, wir haben Milch!
K: Einen Liter, bitte!
V: Was brauchen Sie noch?
K: Ja bitte. Ich brauche auch noch zwei Kilo Kartoffeln. Was kostet ein Kilo
Kartoffeln?
V: Ein Kilo Kartoffeln kostet 3 Euro. Ist das alles?
K: Ja, das ist alles. Wie viel macht das?
V: Das macht dann 10.26€ bitte.
K: Hier bitte. Stimmt so!
V: Vielen Dank. Auf Wiedersehen!
K: Danke auch.

● Cách đọc giá tiền

Cách đọc đầy đủ: đọc cả đơn vị Euro và có thể đọc thêm Cent.
z.B:
3.14€ – drei Euro vierzehn (Cent)

9€ – neun Euro

23.62€ – dreiundzwanzig Euro zweiundsechzig (Cent)

*Achtung (Chú ý):

- Cách đọc này có thể được sử dụng cho mọi trường hợp. Đặc biệt có một số
trường hợp không được bỏ Cent khi số cent từ 10 trở xuống. z.B: 50.03€ – fünfzig
Euro und drei Cent

- Một số giá tiền còn được đọc theo tiếng lóng ở một vài nơi:

0.30€ – 3 Groschen

10 Cent – ein Groschen

50€ – ‘n Fuffi (tiếng lóng, thường dùng ở Berlin)

FACEBOOK: HẢI HỒ 10
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U3

100€ – ‘n Hunni (tiếng lóng, thường dùng ở Berlin)

3000€ – drei Riesen (tiếng lóng)

1,000,000€ – eine Mille (tiếng lóng)

FACEBOOK: HẢI HỒ 11
Lektion 3: Essen und Trinken

Übung 2:

Okay, was brauche ich … Äpfel? Nein, Äpfel sind noch da, aber keine
Bananen. Also, ich brauche drei Bananen. … Es sind keine Eier mehr da,
also, sechs Eier … Brot habe ich. Kartoffeln? Sind auch noch da. Und
Tomaten brauche ich auch nicht. Also kein Brot … keine Kartoffeln …
keine Tomaten. Aber Milch und Butter brauche ich. … Ah, und Würstchen,
vier Würstchen. … So, dann kann’s ja losgehen.

You might also like