Professional Documents
Culture Documents
D. ever
A. for B. in C. since
D. had read
A. read B. have ever read C. ever have read 12. He
hasn't taught here …………………ages.
D.for
A. since B.in C. on
D. Is listening
A. was listening B. listened C. has listened 16. Mary
and I…………………school in 2008.
D. leave
A. has left B. left C. had left
D. cooked
A. am cooking B. cook C. was cooking
D. was living
A. have lived B. lived C. live
D. haven't worked
31. She says that she .. .. .. .. this test by 9 o'clock tomorrow morning.
32. The boy arrived at the bus stop after we .. .. .. .. for him for about 2 hours.
D. Is going to come
34. She………on the beach at this time next week.
35. We………. badminton for more than 3 hours before we had dinner.
Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ là một dạng đại từ được sử dụng để thay thế một đại từ đứng trước nó
hoặc để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau, đóng vai trò vừa
là liên từ, vừa là đại từ.
Hình thức của đại từ quan hệ không thay đổi dù nó thay thế cho một danh từ/ cụm danh
từ số ít hay số nhiều.
Từ/ cụm từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó. Động từ
theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ.
Trạng từ quan hệ
Trong câu, trạng từ quan hệ có thể được sử dụng để thay thế cho một đại từ quan hệ và
giới từ để giới thiệu một mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: That picture was taken in the restaurant at which we met for the first time.
= That picture was taken in the restaurant where we met for the first time.
Mệnh đề bắt đầu với đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ
(hay mệnh đề tính từ), có chức năng làm rõ hoặc bổ sung thông tin, ý nghĩa cho danh từ
hoặc cụm danh từ được nhắc đến trước đó.
Đại từ quan hệ có thể được dùng trong những mệnh đề xác định hoặc những mệnh đề
không xác định còn Trạng từ quan hệ thường được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Trong đó:
Mệnh đề xác định (defining clause): mệnh đề mang thông tin cần thiết, giúp làm rõ
nghĩa của tiền tiến từ. Nếu không có mệnh đề này, chúng ta sẽ không hiểu rõ hoặc
đầy đủ nghĩa của mệnh đề chính. Mệnh đề xác định không được tách ra bởi dấu
phẩy.
Ví dụ: The woman whom you met yesterday is a florist. (Nếu không có mệnh đề “whom
you met yesterday”, ta không thể xác định “the woman” đó là ai.)
Mệnh đề không xác định (non-defining clause): mệnh đề chứa thông tin bổ sung
khoog quan trọng, không làm rõ nghĩa của tiền tiến từ. Dù không có mệnh đề này,
chúng ta vẫn hiểu rõ nghĩa của mệnh đề chính. Mệnh đề không xác định bắt buộc
phải có dấu phẩy để ngăn cách với phần còn lại của câu.
Ví dụ: My aunt, whom you met yesterday, is a florist. (Nếu không có mệnh đề “whom you
met yesterday”, ta vẫn hiểu nghĩa của mệnh đề còn lại.)
N (thing) + which
+V+O
thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ I bought my brother a
which
hoặc tân ngữ shirt which is blue.
N (thing) + which
+S+V
N (person/ thing)
thay thế cho các đại từ quan hệ who, whom, + that + V + O
This is the biggest swimming
that which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh
pool that I’ve ever seen.
đề quan hệ xác định N (person/ thing)
+ that + S + V
thay thế cho cụm for the/ that reason để giải N (reason) + why Tell me the reason why you
why
thích lý do +S+V didn’t tell the truth.
where
thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn N (place) + where The park where I used to play
như there/ that place… +S+V has been knocked down.
(in/on/at which)
when
thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian N (time) + when Do you remember the
như then, the time… +S+V time when we all went hiking?
(in/on/at which)
Các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh
Trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc
đại từ sở hữu. Việc sử dụng đại từ quan hệ phụ thuộc vào danh từ đứng trước mà nó bổ
nghĩa (người/ vật/ con vật) và chức năng của đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ.
- Trong câu, chúng ta sử dụng dấu phẩy trước đại từ quan hệ who, whom, which khi:
Ví dụ: The sun, which gives us light and heat, is a fixed star.
Sử dụng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở giữa
câu.
Sử dụng 1 dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối câu.
Nó không đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ xác định, phía trước không
có dấu phẩy và không có giới từ
Phía sau nó là một chủ ngữ mới có kèm động từ theo sau
Có thể sử dụng that (không bắt buộc) khi nó thay thế cho đại từ quan hệ và trạng
từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định
Không dùng đại từ quan hệ that khi phía trước nó là dấu phẩy hoặc giới từ
Bắt buộc sử dụng đại từ quan hệ that khi danh từ mà nó thay thế là đại từ bất định
chỉ vật hoặc gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật
Ví dụ: I saw a man and his dog that were familiar when I went to the park yesterday.
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không
có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ: Do you know the name of the man who came here yesterday ?
=> Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
3. Lưu ý
- That không được dùng trong mệnh đề không xác định Ví dụ: Mr Mark,
When = in which (time lớn hơn ngày) / on which ( chỉ ngày ) : khi
nào
EXERCISE 1:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với
câu gốc:
1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers this year.
6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.
l3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn't seem friendly to us at all.
25. Can you say something about the city you was born?
was built
28. Hanoi City,_______is one of the largest city in Vietnam, has a population of over 7 million.
29. Ms Loan, to______many of her students are writing, is living happily in Ho Chi Minh City.
30. Mr Smith,______is a retired teacher, often does volunteer work to help the poor and the
disabled people.
31. All of us are waiting for the man_______son was a famous doctor.
47. There are a lot of people at my son's wedding party, only a few of ________I had met
before.
51. According to the research, the time at________most road accidents happen is early
evening.
55. Please remember to take back to the library all the books_______are due this week.
56. Do you remember the day? I first met you on that day. A. Do you remember the
57. I like the teacher. I learnt English with her in high school.
58. The young woman who lives next door is very friendly.
61. Most of the classmates couldn't come. She invited them to the birthday party. A. Most
of the classmates whom she invited to the birthday party couldn't come.
B. Most of the classmates she was invited to the birthday party couldn't come.
C. Most of the classmates that she invited them to the birthday party couldn't come.
D. Most of the classmates which she invited to the birthday party couldn't come.
62. What was the name of the woman? You met and talked to her this morning.
A. What was the name of the woman who you met and talked to her this morning?
B. What was the name of the woman whom you met and talked to this morning?
C. What was the name of the woman you met and talked to whom this morning?
D. What was the name of the woman whose you met and talked to this morning?
63. The church is over 200 years old. Our class visited it last summer.
A .The church which our class visited it last summer is over 200 years old.
B .The church that our class visited it last summer is over 200 years old.
C .The church which our class visited last summer is over 200 years old.
D .The church our class visit last summer is over 200 years old.
64. The song says about the love of two young people. She is singing the song. A. The
song which she is singing it says about the love of two young people.
B. The song which she is singing says about the love of two young people.
C. The song says about the love of two young people which she is singing it.
D. The song says about the love of two young people that she is singing it.
EXERCISE 2:
65. The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.
66. Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double
(D) that of twenty years ago.
67. They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.
68. (A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood.
69. (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.
70. My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city (D) of Vietnam.
71. She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.
72. Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate (D) in this
contest.
73. (A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive (D)
dangerously.
74. The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here (D) tomorrow.
75. (A) Mother's Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D)
one.
76. (A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English?
77. (A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news
78. It is (A) complicated (B) because pollution (C) is caused by things (D) when benefit
people.
79. (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it
(D) together.
80. (A) The man (B) whom helped you yesterday (C) is a famous (D) cook.
81. I (A) don't know the reason (B) on when John (C) was (D) sacked.
82. The teacher, (A) his name I (B) have forgotten, (C) is very (D) well-known.
83. What (A) is (B) the name of the girl (C) whom (D) came here yesterday?
84. I (A) enjoyed the book (B) that you bought (C) it for (D) me.
85. (A) Have you ever (B) been to Nha Trang (C) when my family has a (D) lovely
garden?