Professional Documents
Culture Documents
Một vài ví dụ về chất thải rắn và biện pháp ở các nhà máy CNTP:
1. Công ty cổ phần Acecook
1.1Các chất thải rắn
1.1.1Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường
* Chất thải rắn sinh hoạt: Khi thực hiện dự án, tổng số nhân viên làm việc tại
dự án 950 người, gồm khoảng 50 nhân viên sinh hoạt tại dự án, những người
còn lại sinh hoạt tự túc, chủ dự án cung cấp 1 suất ăn giữa ca cho nhân viên.
Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ dự án khoảng: 285 kg/ngày
đêm, tương đương 85,5 tấn/năm (mỗi năm làm việc 300 ngày). Rác thải sinh
hoạt của nhân viên dự án gồm 02 loại sau: Loại không có khả năng phân hủy
sinh học: vỏ đồ hộp, bao bì, chai nhựa, thủy tinh,...; Loại có hàm lượng chất
hữu cơ cao, có khả năng phân hủy sinh học: thức ăn thừa, vỏ trái cây, rau
quả,...
*Chất thải rắn sản xuất:
-Hoạt động sản xuất mì, phở: phát sinh chất thải chủ yếu ở các công đoạn
như:
+Mì bị bể, vỡ bị loại ra khi kiểm tra vắt mì sau làm nguội, phát sinh
khoảng100 kg/ngày, tương đương khoảng 30 tấn/năm. Phở bị bể, vỡ bị loại ra
khi kiểm tra vắt phở sau làm nguội, phát sinh khoảng 8 kg/ngày, tương
đương khoảng 2,4 tấn/năm.
+Mì, phở bị dính mạt kim loại của thiết bị trong quá trình sản xuất
+Gói mì, phở có trọng lượng lớn hoặc nhỏ hơn sai số cho phép đã đăng ký
(ghi theo bao bì) bị loại ra ở công đoạn cân trọng lượng, phát sinh khoảng 10
kg/ngày, tương đương khoảng 3 tấn/năm.
+Gói mì, phở hoặc gói gia vị bị xì, hở bị loại ra ở công đoạn kiểm tra lần
cuối, trước khi đóng thùng, phát sinh khoảng 30 kg/ngày, tương đương
khoảng 9 tấn/năm.
- Ngoài ra hoạt động tách màu, lau bóng gạo của dây chuyền sản xuất phở
còn phát sinh chất thải là thóc, lứt, cám gạo.
-Bao bì, tro trấu, bùn thải
Nguồn phát sinh chất thải rắn thông
STT ĐVT Khối lượng
thường
1 Rác thải sinh hoạt Tấn/năm 85,5
2 Bao bì Tấn/năm 30
3 Tro trấu Tấn/năm 9.216
4 Sản xuất mì Tấn/năm 42,003
5 Sản xuất phở Tấn/năm 3,001
Phụ phẩm (thóc, lứt, cám gạo) phát sinh Tấn/năm
6 6
khi lau bóng gạo sản xuất phở
7 Dầu thải Tấn/năm 0,22
Bùn thải từ hệ thống xử lý khí thải lò Tấn/năm
8 5
hơi
9 Bùn thải từ trạm xử lý nước thải Tấn/năm 3
10 Rác thải thu gom khi vệ sinh nhà xưởng Tấn/năm 0,2
Tổng cộng Tấn/năm 9.390,924
1.1.2 Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại (CTNH):
Chất thải nguy hại: phát sinh tại dự án chủ yếu từ thấp sáng, in ấn, bảo trì bảo
dưỡng máy phát điện dự phòng, các thiết bị điện tử, hoạt động kiểm nghiệm,
hoạt động của phòng y tế,... khối lượng CTNH phát sinh từ dự án như sau:
ST Khối lượng
Tên chất thải Mã CTNH
T (kg/năm)
1 Hộp mực in thải có các thành phần nguy 08 02 04 07
hại
2 Bóng đèn huỳnh quang thải 16 01 06 166,5
3 Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc 16 01 13 18
các thiết bị điện có các linh kiện điện tử
thải
4 Dầu nhiên liệu và dầu Diesel thải 17 06 01 867
5 Bao bì mềm thải (thùng giấy, bao nylon 18 01 01 01
bị nhiễm hóa chất phòng thí nghiệm
hoặc nhiễm dầu nhớt thải)
6 Bao bì cứng thải bằng nhựa (thùng chứa 18 01 03 171
dầu, nhớt, mỡ bò, mực in,...)
7 Bao bì cứng thải bằng các vật liệu khác 18 01 04 99
(bao bì hóa chất phòng thí nghiệm thải
bằng thủy tinh,...)
8 Giẻ lau thải bị nhiễm các thành phần 18 02 01 491
nguy hại (giẻ lau dính dầu nhớt)
9 Hỗn hợp hóa chất phòng thí nghiệm thải 19 05 02 250
có chứa các thành phần nguy hại
10 Chất thải lây nhiễm chứa thành phần 13 01 01 10
nguy hại (bông, băng,…)
Tổng cộng - 2.080,5