You are on page 1of 7

Module 6: Data Link Layer

6.1 Purpose of the Data Link Layer

Tầng 2 trong OSI , PDU : frame . địa chỉ của tầng này : physical address

Encapsulation: tiếp nhận packet từ tầng 3 , h2 + t2 . Frame

De-encap: nhận frame từ tầng 1. Mở h2 t2 thì còn lại packet đẩy lên 3

Tầng này chia làm 2 tầng con : sub layer

LLC : logic link control nằm bên trên ( hiểu như phần mềm điều khiển cổng NIC : 802.2 IEEE)

MAC : media access control: tầng dưới, địa chỉ vật lý nằm ở đây
6.2 Topologies : mô hình

Topo physical: tên , địa chỉ địa lý ( thường dùng cho bảo trì, khắc phục sự cố )

Topo logical : tên, dải ip, cổng nào đang hoạt động, được cắm đến đâu
WAN Topologies:

Point-to-point :

Hub and spoke

Mesh: fully mesh: toàn kết nối


LAN Topologies:

Half-duplex 1 nửa của 2 công == 1 công : bán song công

Full-duplex : 2 công : song công


2 sw muốn truyền thông được thì pải match:

Speed : cùng tốc độ truyền dẫn cổng

Cùng chế độ song công

Carrier sense multiple access with collision avoidance (CSMA/CA) as used on Wireless LANs.

Wifi

Half duplex :

B1: khi 1 thiết bi muốn truyền thông : lắng nghe môi trường

1/ rảnh  sang bước 2

2/ bận  đợi

B2: gửi 1 bản tin đến AP. Báo rằng sau bao lâu nữa tôi sẽ gửi tin. AP sẽ báo lại chuẩn bị có thg gửi tin này
6.3 Data Link Frame

• Header

• Data = packet ()

• Trailer

CRC / FCS :

Dành 1 bit X để kiểm tra lỗi :

Tổng các bit của frame chẵn ==0

Tổng các bit là lẻ ==1

1001101011=== 6 chẵn X =0

1000101011 === 5 X =1

1000001011 === 4 x= 0

Point-to-Point (PPP) dễ nhầm với PPPoE ( point to point over ethernet )


Point to point và

multi access : đa truy cập

6.4 Module Practice and Quiz

You might also like