Professional Documents
Culture Documents
192.168.1.248/30
192.168.1.248/30
VLSM – BIỂU DIỄN SỞ ĐỒ MẠNG WAN
192.168.1.224/30 192.168.1.228/30
▪ Distance – vector,
▪ Link – state
▪ Hybrid.
Các giao thức classful: router sẽ không gửi kèm theo subnet –
mask trong bản tin định tuyến của mình. Từ đó các giao thức
classful không hỗ trợ các sơ đồ VLSM và mạng gián đoạn
(discontiguos network). Giao thức tiêu biểu là RIPv1 (trước
đây còn có thêm cả IGRP nhưng hiện giờ giao thức này đã
được gỡ bỏ trên các IOS mới của Cisco).
Sơ đồ tổng quan về các hiện thực
Routing trên router
Các giao thức classless: ngược với classful, router có
gửi kèm theo subnet – mask trong bản tin định tuyến.
Từ đó các giao thức classless có hỗ trợ các sơ đồ
VLSM và mạng gián đoạn (discontiguos network). Các
giao thức classless: RIPv2, OSPF, EIGRP.
AS – AD – Metric
Metric: là con số dùng để đo độ tốt của đường đi. Metric
càng thấp thì đường đi đó càng tốt.
Administrative Distance:
• Là chỉ số tin cậy của thông tin định tuyến khi các Router
trao đổi với nhau.
• Giá trị của AD từ 0 đến 255
• Giá trị càng nhỏ độ tin cậy càng lớn.
AS – AD – Metric
Administrative Distance:
• Một vài giá trị AD mặt định.
1. Đường kết nối trực tiếp (Directly Connected) = 0
2. Định tuyến tĩnh (Static Route) = 1
3. Giao thức IGRP = 100
4. Giao thức EIGRP = 90
5. Giao thức OSPF = 110
6. Giao thức RIP = 120
AS – AD – Metric
Autonomous System
Là tập hợp các Router đưới quyền quản trị của một tổ chức,
doanh nghiệp và có chung một chính sách định tuyến.
Mỗi AS được định danh bằng một giá trị gọi là Autonomous
System Number (ASN)
ASN có giá trị từ 1 đến 65535
1. Public AS : Từ 1 đến 64512
2. Private AS: Từ 64513 - 65535
CLASSFULL – CLASSLESS
CLASSFULL – CLASSLESS
Có 3 ngữ cảnh trong việc sử dụng bộ thuật ngữ “Classful”
và “Classless”:
Lưu ý: Các Router hiện nay đều sử dụng mặt định Classless
CLASSFULL – CLASSLESS