You are on page 1of 26

TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN THI LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

Câu 1: Các đặc trưng cơ bản của nhà nước, định nghĩa nhà nước.

Đặc trưng Phân tích Ví dụ


- Khác với tổ chức thị tộc, bộ
Đợt dịch 2/2020 vừa qua,
lạc
Thủ tướng yêu cầu cả nước
- Đại diện cho toàn xã hội
thực hiện giãn cách XH và
Tổ chức quyền - Tồn tại trong MQH nhà
việc giãn cách được thực
lực chính trị nước (chủ thể quyền lực) với
hiện ở 63 tỉnh thành đối với
công cộng đặc cá nhân (đối tượng phục tùng)
hầu hết các hoạt động KT-
biệt - Thể hiện qua quyền: lập
VH-CT. Việc này nhằm hạn
pháp, hành pháp và hiến pháp
chế sự lây lan của dịch bệnh
 Mang tính chính trị - công
và an toàn cộng đồng
cộng
- Có lãnh thổ nhất định
Có lãnh thổ và
 QL toàn lãnh thổ
thực hiện việc
- Quản lý theo đơn vị hành UBND phường quản lý tất
quản lý dân cư
chính lãnh thổ cả dân cư sinh sống trên địa
theo đơn vị
- MQH người dân và NN: chế bàn phường
hành chính
định quốc tịch, bằng quy định
lãnh thổ
quyền và nghĩa vụ pháp lý
- Chủ quyền thể hiện quyền Đợt dịch COVID, NN ra
Nắm giữ và tối cao, độc lập, tự quyết quyết định việc giảm mức
thực thi chủ - NN là đại diện duy nhất trần lãi suất cho vay nhằm
quyền quốc - Điều kiện dân chủ : hỗ trợ các doanh nghiệp
gia + Không : NN buộc các bank phải thực
+ Có : ND  Ủy quyền NN hiện theo
- Tổ chức duy nhất đại diện
Ban hành và BLHS ban hành nhằm trừng
ban hành PL
dùng PL là phạt các hành vi phạm tội
 PL rộng rãi
công cụ quản đồng thời răn đe để hạn chế
- Đảm bảo thực hiện PL
lý XH những hành vi đó diễn ra
 Là công cụ hiệu quả nhất
Quy định và - NN là người đại diện quy Các tổ chức kinh tế thực
thực hiện việc định thuế hiện hoạt động kinh tế, NN
thu thuế dưới - ND có nghĩa vụ nộp thuế cần tạo môi trường kinh
hình thức bắt - Thuế được dùng để duy trì doanh, đầu tư tốt nhất, tuy
buộc hoạt động bộ máy NN, phát nhiên hoạt động này không
tạo ra thặng dư, không giúp
tăng thu ngân sách nhà
triển XH nước. Do đó các tổ chức
phải trích 1 phần lãi nhằm
đảm bảo duy trì hoạt động
của bộ máy NN

 Định nghĩa của nhà nước là: tổ chức quyền lực chính trị, quyền lực công
của xã hội, của nhân dân, có chủ quyền, thực hiện việc quản lý các công
việc chung của toàn xã hội trên cơ sở pháp luật và lợi ích chung với bộ
máy nhà nước chuyên trách, nhà nước có trách nhiệm bảo vệ, bảo đảm các
quyền, tự do của con người, vì sự phát triển bền vững của xã hội.

Câu 2 : Bản chất nhà nước, bản chất và đặc điểm cơ bản của Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Bản chất nhà nước: là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những
thuộc tính tất nhiên, tương đối ổn định bên trong NN, quy định sự tồn tại,
phát triển của NN.
 Làm rõ bản chất giúp phân biệt nhà nước này với nhà nước kia
VD : Nhà nước chủ nô # Nhà nước phong kiến # nhà nước TBCN
a, Tính giai cấp: tác động thông qua 3 dạng quyền lực

Quyền lực Phân tích Ví dụ


Chính sách thuế :
- Áp đặt chính sách kinh tế bắt buộc
Kinh tế - PK : tiểu thương
- Lợi ích cho giai cấp cầm quyền
(tiền đề, giữ vai - TBCN : lái buôn,
- Ngân sách được huy động từ
trò quyết định) thương nhân, thuộc địa,
nhiều nguồn
giá trị gia tăng
Nhà nước PK sử sụng
- Công cụ cưỡng chế
quân đội để đàn áp các
Chính trị - Sử dụng: quân đội, nhà tù, cảnh
lực lượng nổi dậy của
sát, tòa án …
nông dân
- Bắt các giai cấp khác lệ thuộc về
Nhà nước ban hành các
tư tưởng
Tư tưởng chính sách về vấn đề
- Sử dụng : giáo dục, văn hóa, tôn
ATGT
giáo …
b, Tính xã hội :
- Để dung hòa các mâu thuẫn xã hội và củng cố địa vị thống trị, thì nhà
nước phải quan tâm đến giải quyết mọi vấn đề nảy sinh trong lòng xã hội.
- Cần phải giải quyết các công việc mang tính xã hội, phục vụ lợi ích chung
của xã hội như xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, đê điều, trường
học…
 Nhà nước làm tốt tính xã hội thì càng củng cố quyền lực thống trị của giai
cấp cầm quyền.
VD: Ở các nước TBCN, khi giai cấp tư sản nắm chính quyền, nhà nước
vẫn phải thực hiện chính sách phúc lợi xã hội, trợ cấp thất nghiệp, bảo vệ
môi trường, nghiệp đoàn… để thực hiện tính xã hội.
2. Bản chất của CHXHCNVN
- Do cơ sở kinh tế (KT thị trường định hướng XHCN với NN là chủ
đạo) và cơ sở xã hội (nền tảng là liên minh công nhân – nông dân – tri
thức).
- Thể hiện ở 2 thuộc tính:

Tính giai cấp (mờ nhạt) Tính chất xã hội (rõ nét)
NN CHXHCNVN đại diện cho
Biểu hiện Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
toàn xã hội
Nguyên
Tập trung dân chủ
tắc
Xây dựng CNXH, dân giàu, nước Thực hiện và phát huy các lợi ích
Mục tiêu
mạnh, giàu đẹp lâu dài của toàn xã hội
Cơ sở K.2 Đ.2 Hiến pháp 2013 Đ.3 Hiến pháp 2013

3. Đặc điểm cơ bản của NN CHXHCNVN

Phân tích
- Là NN pháp quyền XHCN của ND, do ND và vì ND
- Đề cao quyền lực ND – con người giá trị cao nhất
Nhà nước pháp - Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
quyền XHCN soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
- Hiến pháp ở vị trí tối thượng
Đảng cộng sản - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, Nhân dân lao động và cả
dân tộc
- Đảng gắn bó mật thiết, phục vụ, chịu giám sát, chịu trách nhiệm
của ND
- 5 phương thức:
Việt Nam lãnh đạo + Đề ra cương lĩnh, chiến lược, chủ trương, chính sách
+ Tuyên truyền, vận động, giáo dục …
+ Lãnh đạo, quyết định công tác tổ chức
+ Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
+ Lãnh đạo bằng sự nghiêm túc
- NN của dân, do dân, vì dân (ND làm chủ)
- Nền tảng là liên minh công dân – nông dân – trí thức
Tính nhân dân sâu - ND thực hiện quyền lực:
sắc + Trực tiếp
+ Dân chủ đại diện (Quốc hội, Hội đồng nhân dân,…)
NN thống nhất,
biểu hiện tập trung
- Đất nước đa dân tộc với nhiều chính sách xây dựng đại đoàn kết
cho khối đại đoàn
- Gồm các quyền bình đẳng: dân tộc, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
kết dân tộc, chung
hội
sống trên đất nước
VN

MQH giữa NN và
công dân là bình - Mọi công dân đều bình đẳng trước PL
đẳng về quyền và - Công dân phải có nghĩa vụ đối với nhà nước
nghĩa vụ

Câu 3 : Hình thức nhà nước, hình thức chính thể.
1. Hình thức nhà nước
- KN: cách thức tổ chức quyền lực NN cùng với các phương pháp để thực
hiện quyền lực đó.
- Hình thức nhà nước là một vấn đề quan trọng của việc tổ chức và hoạt động
của nhà nước.
- Ba yếu tố hình thành: hình thức chính thể, hình thức cấu trúc lãnh thổ và
chế độ chính trị.
2. Hình thức chính thể
- KN: cách thức và trình tự thành lập cơ quan cao nhất của quyền lực nhà
nước, xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan đó với cơ quan cấp cao khác và
với nhân dân.
- Có 2 dạng chính thể: (dựa theo cách thức thành lập nguyên thủ quốc gia)

Quân chủ Cộng hòa


Quyền lực tối cao tập trung toàn bộ QL cao nhất thuộc về cơ quan (tập
Khái
(1 phần) vào tay cá nhân theo thể) được bầu trong thời hạn nhất
niệm
phương thức cha truyền con nối. định
- Vua có quyền lực vô
- Bầu cử thuộc tầng
hạn
Tuyệt đối Quý tộc lớp quý tộc
- Nhà nước chiếm hữu
- NN chủ nô và PK
Phâ nô lệ và PK
n - Bầu cử thuộc về
loại ND
- Vua nắm giữ 1 phần
Hạn chế Dân chủ - Mọi kiểu NN
- Nhà nước tư sản
- Phổ biến nhất hiện
nay

Câu4: Hình thức cấu trúc nhà nước và vấn đề liên minh các quốc gia.

1. Hình thức cấu trúc nhà nước


- KN: cách thức tổ chức quyền lực NN theo các đơn vị hành chính – lãnh
thổ và các mqh giữa các đơn vị ấy vói nhau cũng như giữa các cơ quan
NN ở TW cơ quan NN ở địa phương.
- Gồm 2 dạng cơ bản:

NN đơn nhất NN liên bang


Hình thành từ 2 hay nhiều NN
KN Hình thành từ lãnh thổ duy nhất
thành viên có chủ quyền
Đặc Do các nươc thành viên tự nguyện
Có 1 hệ thống cơ quan NN TW
trưng hợp thành
Có hiến pháp, chính quyền riêng
Nguyên Tập trung QL vào tay cơ quan
nhưng phải không mâu thuẫn với
tắc TW
HP của liên bang
Hoa Kì, Canada, Cộng hòa liên
VD VN, Lào, Cam, Nhật…
bang Đức

2. Vấn đề liên minh các quốc gia (Hình thức cấu trúc liên minh các NN)
- Không có quyền lực NN nguyên gốc
- Công dân của liên minh không có quốc tịch chung
VD: EU, ASEAN,…

Câu 5: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc của NNCHXHCNVN
1. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ với bản chất XHCN
2. Hình thức cấu trúc NN đơn nhất

Câu 6: Chức năng nhà nước: khái niệm, phân loại, hình thức và phương
pháp thực hiện chức năng nhà nước.
1. KN: những mặt hoạt động cơ bản của NN, phù hợp với bản chất, mục tiêu
nhiệm vụ của NN và được xác định bởi ĐK KTXH của đất nước trong
những giai đoạn phát triển của nó.
2. Phân loại:

Căn cứ Phân loại Biểu hiện


Phạm vi hoạt Đối nội NN và chủ thể trong nước
động của NN Đối ngoại NN với các quốc gia, dt khác
Phổ biến và quan trọng
Kinh tế
Củng cố và bảo vệ cơ sở tồn tại của NN
Cơ bản và phổ biến
Xã hội
Củng cố và bảo vệ lợi ích chung
Đặc trưng của NN chủ nô, PK, tư sản
Hoạt động của Tiến hành war xâm
Xâm lược, mở rộng, bóc lột ND, áp đặt
NN trong các lược
nô dịch
lĩnh Bảo vệ trật tự PL,
vực đời sống quyền lợi và lợi ích
Cơ bản
hợp pháp của cá nhân,
tổ chức
Bảo vệ đất nước Phổ biến và quan trọng
Quan hệ với các nước
Quan trọng
khác
Mục đích thực
Cai trị và phục vụ
hiện
Hình thức
Lập pháp, hành pháp và tư pháp
thực hiện

3. Hình thức và phương thức


- 3 hình thức:
+ XD và ban hành PL (lập pháp)
+ Tổ chức thực hiện PL (hành pháp)
+ Bảo vệ PL (tư pháp)
- 2 phương pháp thực hiện:
+ Giáo dục, thuyết trình (tự giác)
+ Cưỡng chế (bắt buộc)

Câu 7 + 8:
Tiêu chí Chức năng kinh tế Chức năng xã hội
Những phương diện hoạt động
chủ yếu của NN trong LVKT
Bao gồm nhiều lĩnh vực hoạt
nhằm thực hiện các nhiệm vụ
động như : lao động, việc làm,
KN chiến lược về phát triển KT, XH,
an sinh XH, y tế, dân số, bảo
củng cố AN-QP và đối ngoại
vệ MT …
trong điều kiện xây dựng NN
pháp quyền, quốc tế và khu vực
- Ban hành pháp luật kinh tế XD chính sách, PL
- Tổ chức thực hiện pháp luật - XH
Hình thức
kinh tế - Bảo vệ tài nguyên, môi
- Bảo vệ pháp luật kinh tế. trường
- Tổ chức quản lý và điều hành
việc thực hiện các nhiệm vụ và
- Chuyền dần sang NN phục vụ mục tiêu xã hội
và kiến tạo - Xây dựng cơ chế quản lý, sử
Phương - Quản lý vĩ mô bằng PL, xây dụng hiệu quả các nguồn tài
thức dựng, quy hoạch, điều tiết, kiểm nguyên
tra và giải quyết vấn đề - Từng bước khắc phục sự
khác nhau về lợi ích giữa các
giai tầng trong xã hội
Cam kết WTO, Hiệp định thuơng
Ví dụ Dần hoàn thiện hướng ASXH
mại tự do…

Câu 9: Bộ máy NN CHXHCN VN: khái niệm, phân loại các cơ quan trong
bộ máy nhà nước, các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ
máy NN CHXHCNVN
1. KN hệ thống các cơ quan NN từ TW đến địa phương, được tổ chức và hoạt
động theo những nguyên tắc chung nhất định nhằm đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ và các chức năng của NN.
2. Phân loại
- Cơ quan quyền lực NN
+ Quốc hội (cơ quan đại biểu cao nhất)
+ Hội đồng ND
+ Chủ tịch nước (đứng đầu NN)
- Hệ thống các cơ quan hành chính 
+ Chính phủ (cơ quan hành chính cao nhất)
+ UBND (cơ quan chấp hành của Hội đồng ND, cơ quan hành chính)
+ Các cơ quan xét xử (tòa án thực hiện quyền tư pháp)
- Các cơ quan kiểm sát Viện kiểm sát thực hành quyền công tố, kiểm sát hđ
tư pháp
- Hội đồng bầu cử quốc gia do QH thành lập (tổ chức và hướng dẫn bầu cử
QH)
- Kiểm toán nhà nước do QH thành lập (hđ độc lập, chỉ tuân theo PL)

3. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy NN


CHXHCNVN
Nguyên tắc Thể hiện Hình thức
Quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân công, phối
Cơ bản, sâu sắc, đầy đủ Dân chủ
hợp, kiểm soát giữa các cơ
bản chất của NNVN - Đại diên
quan nhà nước trong việc
- Trực tiếp
thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp và tư pháp
Địa vị chính trị - pháp lý
Ngăn ngừa VPPL,
Tất cả quyền lực NN thuộc về của ND
vi phạm quyền và
nhân dân Nền tảng về tổ chức
lợi ích chính đáng
và thực hiện QLNN
-Quyền con người đóng
Tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm vai trò quan trọng
quyền con người, quyền công - Cơ sở chính trị - pháp Tôn trọng, bảo vệ
dân lý cho tổ chức hoạt động
BMNN
Thực hiện nghiêm
Tôn trọng, tuân thủ hiến pháp chỉnh, đầy đủ,
và pháp luật PL ở vị trí tối cao chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của
mình
- Không xa rời sự
lãnh đạo của Đảng
- Không có tình
trạng các tổ chức
Chức vụ quan trọng
ĐCS Việt Nam lãnh đạo toàn Đảng làm thay cv
trong BMNN do Đảng
diện đối với NN và XH của các cơ quan
đề cử, giới thiệu
NN
- Tôn trọng, tuân
thủ Hiến pháp và
PL
- Bảo đảm sự chỉ
đạo, lãnh đạo tập
Sự kết hợp giữa tập
trung, thống nhất
trung và dân chủ trong
Tập trung dân chủ - Thực hiện
tổ chức và hoạt động
nghiêm chỉnh tập
BMNN
thể lãnh đạo, cá
nhân phụ trách

Câu 10 : Khái niệm, các đặc điểm cơ bản của NNPQ, nội dung chủ yếu về
xây dựng NNPQVN
1. KN NN đề cao vai trò của PL trong đời sống NN và XH, được tổ chức,
hoạt động trên một HT PL dân chủ, công bằng và các nguyên tắc chủ
quyền nhân dân, phân công và kiểm soát quyền lực NN nhằm bảo đảm
quyền con người, tự do cá nhân , công bằng bình đẳng trong XH.
2. Các đặc điểm cơ bản của NNPQ
- NN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở một hệ thống PL dân chủ, tiến bộ,
phù hợp và khả thi (PL là yếu tố hạt nhân quan trọng nhất)
- NN bảo đảm vị trí tối thượng của PL trong đời sống NN và XH (Sự ngự trị
của Hiến pháp và PL là cơ sở hình thành NNPQ)
- NN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở chủ quyền của nhân dân (NNPQ
bắt nguồn từ ND, do ND trao cho, QLNN là của ND)
- NN thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ các quyền con người, quyền
công dân (MQH giữa NNPQ – ND là bình đẳng)
- NN được tổ chức và hoạt động theo cơ chế bảo đảm sự phân công và kiểm
soát quyền lực giữa các cơ quan NN (Lập – hành – tư pháp)
- NN gắn bó mật thiết với XH dân sự (Đặc trưng khá mới)

3. ND chủ yếu về xây dựng NNPQVN


- Đảng ta luôn khẳng định bản chất của NN ta là NN của dân, do dân và vì dân
- Đảng ta xác định rõ tổ chức và hoạt động của BMNN là thống nhất có sự phân
công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan NN trong việc thực hiện các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- Đảng ta khẳng định rõ vai trò của PL trong quản lý NN, XH, khẳng định HP có
vị trí tối thượng và tinh thần thượng tôn HP và PL trong dời sống xã hội.
- Hiến định mạnh mẽ nguyên tắc công nhận, tôn trọng bảo vệ và bảo đảm quyền
con người, quyền công dân, tăng cường thực hiện dân chủ XHCN, tiếp tục thể
chế hoá PL, chủ trương dân chủ hoá mọi mặt của đời sống xã hội.
- Xác định trách nhiệm đầy đủ của NN trong việc thực hiện các cam kết quốc tế
trong quá trình hội nhập quốc tế trên cơ sở tuân thủ Hiến chương LHQ và điều
ước quốc tế mà VN là thành viên.
- Khẳng định sự lãnh đạo của ĐCSVN đối với NN trong quá trình xây dựng
NNPQ XHCN của dân, do dân và vì dân.

Câu 11: Hệ thống chính trị VN: khái niệm, các bộ phận cấu thành, vị trí,
vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị VN.
1. KN một cơ cấu bao gồm NN, các đảng phái, các đoàn thể, các tổ chức XH
chính trị tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của PL hiện hành, được chế
định theo tư tưởng giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào quá trình KT-
XH với mục đích duy trì và pháp triển chế độ đó.
2. Các bộ phận cấu thành
- Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là một tổ chức thành viên của Mặt trận,
vừa là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội, là hạt nhân của hệ thống chính trị
- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là trung tâm hệ thống
chính trị
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội gồm có:
Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
3. Vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị VN trung tâm HTCT
- NN xây dựng, bảo vệ, củng cố, phát triển trên nền tảng XH rộng lớn nhất.
- NN là tổ chức đại diện chính thức, hợp pháp cho toàn thể XH, nhân danh
XH để thực hiện việc tổ chức và quản lí hầu hết các mặt của đời sống XH.
- NN có quyền lực công khai, bao trùm toàn XH, quyền lực NN có phạm vi
tác động rộng lớn nhất so với quyền lực của các tổ chức khác trong HTCT.
- NN có pháp luật, công cụ quản lí xã hội có hiệu quả nhất.
- NN có sức mạnh vật chất to lớn nhất.
- NN là tổ chức duy nhất trong HTCT mang chủ quyền QG.
 NN luôn giữ vị trí trụ cột, đóng vai trò quan trọng trong xd và bảo vệ
đất nước, là công cụ chủ yếu để ND thực hiện quyền làm chủ

Câu 12: Các thuộc tính cơ bản của pháp luật, khái niệm pháp luật, bản
chất pháp luật
1. Các thuộc tính cơ bản của PL
- KN những đặc trưng, đặc điểm vốn có, không thể tách rời của pháp luật.
Thông qua thuộc tính của pháp luật, có thể phân biệt được pháp luật với
các quy phạm xã hội khác
- 3 thuộc tính:
+ Tính quy phạm phổ biến (quy phạm là tế bào của Pl, là khuôn mẫu, là
mô hình xử sự chung)
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức (Khi rơi vào một tình huống
nhất định, dựa vào thuộc tính quy phạm của pháp luật, các chủ thể sẽ được
định hướng hành vi cho bản thân mình)
+ Tính được bảo đảm bằng NN
2. Khái niệm pháp luật hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra
hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội
theo mục đích, định hướng của nhà nước.
3. Bản chất pháp luật là 1 thể thống nhất bao gồm các phương diện ,các
tính chất cơ bản là tính giai cấp, tính xh, tính dt, tính nhân loại, bv và
bảo đảm quyền con người  Quan hệ mật thiết,, phụ thuộc, tác động
lẫn nhau
4.
Tính Bản chất Thể hiện VD
- PL tư sản: che
- Quy tắc xử sự do các
đậy 1 cách tinh
cơ quan NN có thẩm
vi
quyền ban hành
- PL PK: công
Giai cấp Giai cấp NN - Đảm bảo thực hiện (bắt
khai quy định
buộc)
đặc quyền
 Điều chỉnh quan hệ
- PL XHCN: mờ
xh theo 1 mục tiêu
nhạt
- PL chiếm hữu
nô lệ, Pk đóng
- NN ghi nhận những
vai trò quan
PL do đại diện cách xử sự hợp lý, khách
trọng trong tiến
chính thức của xh quan, mang tính phổ
Xã hội hóa xh
ban hành hoặc biến
- PL ngày nay là
thừa nhận – NN - Ý chí, phản ánh lợi ích
công cụ đảm
chung của toàn xh
bảo an ninh, trật
tự,…
Dân tộc, nhân - PL phản ánh được
loại, bảo vệ phong tục, tập quán,…
XD trên nền tảng Quyền con
và đảm bảo - PL phải truyền tải
dân tộc người là căn bản
quyền con thành tựu văn hóa, văn
người minh pháp lý

Câu 13: Chức năng, nguyên tắc cơ bản của pháp luật
1. Chức năng của pháp luật là những phương diện tác động chủ yếu của pháp
luật lên các quan hệ xã hội và hành vi cùa con người nhằm xác lập, bv,
bảo đảm quyền tự do, lợi ích chính đáng của con người, trật tự và sự phát
triển của xh.
- Chức năng điều chỉnh (tác động lên các QHXH và hành vi)
- Chức năng giáo dục (tác động lên ý chí, nhận thức)
- Chức năng bảo vệ (bảo vệ QHXH bị xâm hại)
2. Nguyên tắc cơ bản của pháp luật là những tư tưởng, triết lí cơ bản trong
xây dựng, thực thi, áp dụng PL
- Công bằng
- Bình đẳng
- Dân chủ công khai, minh bạch
- Được làm những gì PL không cấm
- Thống nhất giữa quyền và nghĩa vụ pháp lí
- Chỉ được làm những gì mà PL cho phép
- Không áp dụng hồi tố PL
- Suy đoán không vi phạm PL

Câu 14: Vai trò pháp luật, mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, pháp luật
và đạo đức, pháp luật và tập quán
1. Vai trò của PL
a, Trong đời sống xh:
- Điều tiết và định hướng sự phát triển của XH
- Là cơ sở giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xh, đảm bảo sự phát
triển bền vững của xh
- Cở sở để giải quyết tranh chấp
- Phương tiện bảo đảm và bảo vệ quyền con người
- Phương tiện bảo đảm dân chủ, công bằng, bình đẳng, và tiến bộ xh
- Vai trò giáo dục
b, Đối với nhà nước
- Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của bộ máy NN
- Công cụ kiểm soát quyền lực NN
- Phương tiện để NN quản lý xh
2. Mối qhe giữa PL và kinh tế hai phương diện
- Tính quyết định cùa KT đối với PL
- Sự tác động ngược trở lại của PL đối với KT.
3. Mối qhe giữa PL và đạo đức
- PL là phương tiện bảo vệ, bảo đảm quyền tự do của con người
- Đạo đức là những nguyên tắc, quan điểm, chuẩn mực về điều thiện điều ác,
danh dự, lương tâm….
 PL là hình thức ghi nhận, bảo vệ đạo đức
 Điểm chung giữa PL và đạo đức: xác định những hành vi được phép làm,
bắt buộc phải làm và cấm không được làm
Không thể lấy PL thay đạo đức và ngược lại
 PL và đạo đức sẽ phát huy vai trò tác dụng khi chúng kết hợp chặt chẽ với
nhau
4. Mối quan hệ giữa PL và tập quán
- Tập quán là những quy tắc xử sự, những thói quen trở thành nếp được cộng
đồng người nhất định thừa nhận để điều chỉnh hành vi và các quan hệ xh tại
cộng đồng
 PL có tác động mạnh mẽ đến tập quán, góp phần giữ gìn phát huy các gtri
tiến bộ của tập quán
 PL đóng vai trò quan trọng trong việc hạn chế, loại trừ những tập quán có nd
lạc hậu…
Ngược lại những tập quán tiến bộ có vai trò tích cực trong việc điều chỉnh các
quan hệ xh

Câu 15: Nguồn pháp luật: khái niệm, các loại nguồn pháp luật, nguồn pháp
luật ở Việt nam hiện nay.
1. KN những hình thức chính thức thể hiện ở các quy tắc bắt buộc chung đc NN
thừa nhận có gtri PL để áp dụng vào vc giải quyết các vụ việc trong thực tiễn áp
dụng PL, là những cơ sở được sử dụng trong xd, ban hành PL, cơ sở hình thành
nên nội dung PL
2. Các loại nguồn PL
- VBQPPL
- Tập quán pháp
- Tiền lệ pháp
- Quy phạm tôn giáo
- Quan niệm, chuẩn mực đạo đức …
3. Nguồn PL ở Việt Nam hiện nay

Nguồn KN Thể hiện Vai trò


Văn bản do các chủ thể có
PL thành văn,
thẩm quyền ban hành theo
tiến bộ nhất,
trình tự, thủ tục, hình thức do
Nguồn và xác định rõ
VBQPPL pháp luật quy định, trong đó có
hình thức PL nét nhất tính
chứa đựng các quy tắc xử sự
xđ về mặt
chung để điều chỉnh mối quan
hình thức
hệ xã hội
Tập quán Hình thức Nhà nước thừa nhận Nguồn và Hình thức PL
pháp một số tập quản đã lưu truyền hình thức thể xuất hiện sớm
trong xã hội, phù hợp với lợi hiện nhất
ích của giai cấp thống trị, nâng
chúng thành những quy tắc xử
chung được Nhà nước bảo
đảm thực hiện
Những bản án, quyết định của NN thừa nhạn
chủ thể có thẩm quyền khi giải các qđ của cơ
Nguồn và
Tiền lệ pháp quyết các vụ việc cụ thể, được quan hành
hình thức
(Án lệ) Nhà nước thừa nhận có chứa chính hoặc xét
pháp luật
đựng khuôn mẫu để giải quyết xử các vụ việc
các vụ việc khác tương tự cụ thể
Điều ước quốc tế
Khác Quan niệm, chuẩn mực
Đường lối chính sách …

Câu 16: Quy phạm pháp luật: khái niệm, cơ cấu (cấu trúc) của quy phạm
pháp luật, các phương thức diễn đạt quy phạm pháp luật
1. Kn Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc
thừa nhận và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những
định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.
2. Cơ cấu (cấu trúc) là cơ cấu bên trong của quy phạm PL
- GIẢ ĐỊNH nêu rõ chủ thể, tình huống, hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực
tế cuộc sống mà chủ thể trong hoàn cảnh đó phải tuân theo những quy tắc
xử sự đc nêu trong phần quy định của quy phạm PL đó
Ví dụ: Bộ luật hình sự quy định: Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực
hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn
khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý muốn
của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
Bộ phận giả định của quy phạm là: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ
lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ
đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý
muốn của nạn nhân”.
- QUY ĐỊNH nêu lên những cách mà các chủ thể được, không được hoặc
buộc phải thực hiện khi gặp phải tình huống đã nêu ra trong phần giả định
của quy phạm PL
Ví dụ: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: Khi việc kết hôn trái
pháp luật bị hủy thì hai bên kết hôn phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng.
- CHẾ TÀI nêu lên những biện pháp tác động mà NN dự kiến áp dụng đối
với chủ thể không thực hiện đúng mệnh lệnh đã được nêu ra trong phần quy
định của quy phạm PL
Ví dụ: Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng
không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện
hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02
năm đến 07 năm.” Trong trường hợp này thì Bộ phận chế tài của quy phạm là
phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
3. Các phương thức diễn đạt quy phạm PL 3 phương thức
- Diễn đạt trực tiếp
- Diễn đạt tham khảo
- Diễn đạt theo bản mẫu

Câu 17: Văn bản quy phạm pháp luật: khái niệm, đặc điểm, so sánh văn
bản quy phạm pháp luật với văn bản áp dụng quy phạm pháp luật (văn
bản pháp luật cá biệt).
1. KN văn bản chứa đựng các quy phạm PL do cơ quan NN, người có thẩm
quyền ban hành, nhằm điều chỉnh các quan hệ xh và được NN đảm bảo thực
hiện
2. Đặc điểm
- Phải do chủ thể có thẩm quyền ban hành (không phải mọi VB được ban hành
bởi NN đều là VBQPPL)
- ND chứa đựng các quy phạm PL (Phân biệt với vb thông thường)
- Là căn cứ pháp lý, là chủ thể có thẩm quyền ban hành các VB áp dụng PL
- Được NN đảm bảo thực hiện
3. So sánh văn bản quy phạm pháp luật với văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
(văn bản pháp luật cá biệt)
a, Giống nhau:
– Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay nhà chức trách có thẩm quyền ban
hành theo trình tự thủ tục luật định.
– Có tính bắt buộc, tính đơn phương.
– Tên các loại văn bản cá biệt giống tên 1 số loại Văn bản quy phạm pháp luật
như Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị,…
b, Khác nhau:
Tiêu chí VBQPPL VBPL cá biệt
Nguyên tắc xử sự Chung Riêng
Áp dụng đối tượng Nhiều hay 1 nhóm 1 số nhất định
Số lần áp dụng Nhiều lần 1 lần
Hiệu lực Dài Ngắn
Phạm vi Rộng Hẹp
Cơ sở pháp lý Cho VB cá biệt Áp dụng VBQPPL
Ghi năm ban hành
Có Không
giữa số và ký hiệu
Ví dụ số …/2006/QĐ-TTg số …/QĐ-UBND.

Câu 18: Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
1. Hiệu lực của VB quy phạm PL là xem xét giới hạn tác động của nó theo
thời gian, không gian và phạm vi đối tượng thi hành
- Hiệu lực theo thời gian
+ KN: giới hạn thời điểm phát sinh và chấm dứt hiệu lực của văn bản quy
phạm PL
+ 3 phương thức xác định thời điểm có hiệu lực:
 Từ ngày công bố hoặc đăng Công báo
 Sau khoảng thời gian nhất định kể từ ngày kí
 Từ thời điểm được chỉ ra trong VBQPPL
- Hiệu lực về không gian
+ KN: là giới hạn tác động về không gian của VB quy phạm PL được xác
định trong phạm vi lãnh thổ quốc gia hay 1 địa phương hoặc 1 vùng
+ VB thuộc TW: cả nước
+ VB của HĐND, UBND: địa phương
- Hiệu lực về phạm vi đối tượng thi hành
+ Đối với QPPL chung có hiệu lực đối với tất cả mọi cơ quan, tổ chức, cá
nhân
+ Đối với QPPL riêng có hiệu lực với từng nhóm nhất định như đối với cơ
quan NN, cán bộ, công chức…

2. Hệ thống các văn bản QPPL nước CHXHCNVN


(1) Hiến pháp của Quốc hội;
(2) Bộ luật của Quốc hội;
(3) Luật của Quốc hội;
(4) Nghị quyết của Quốc hội;
(5) Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
(6) Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
(7) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
(8) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
(9) Lệnh của Chủ tịch nước;
(10) Quyết định của Chủ tịch nước;
(11) Nghị định của Chính phủ;
(12) Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
(13) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
(14) Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
(15) Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
(16) Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
(17) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
(18) Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ; Không ban hành Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
(19) Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước;
(20) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
(21) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(22) Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt;
(23) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
(24) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(25) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã;
(26) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Câu 19: Quan hệ pháp luật: khái niệm, đặc điểm cơ bản của quan hệ pháp
luật, cơ cấu (thành phần) của quan hệ pháp luật (chủ thể, nội dung, khách
thể quan hệ pháp luật).
1. KN là quan hệ xã hội được PL điều chỉnh trong đó các chủ thể tham gia
có quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định và được NN bảo đảm thực hiện
2. Đặc điểm
- Quan hệ xã hội có ý chí (tác động bởi ý chí nhà nước)
- Phát sinh, thay đổi, chấm dứt trên cơ sở quy phạm PL quy định các
quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý (Chỉ khi QHXH được các QPPL điều
chỉnh thì mới trở thành QHPL)
- Quan hệ mà các bên tham gia (chủ thể) mang những quyền chủ thể và
nghĩa vụ pháp lý (mang tính cưỡng chế của NN)
Ví dụ: Trong QHPL lao động về tiền lương, trả lương là nghĩa vụ của
người sd lao động, hưởng lương là quyền của người lao động
- Có tính xác định cụ thể (xảy ra khi có các điều kiện xác định cụ thể):
QPPL có hiệu lực, tồn tại chủ thể cụ thể và xuất hiện sự kiện pháp lý cụ
thể

3. Cơ cấu (thành phần) của quan hệ pháp luật (chủ thể, nội dung, khách thể
quan hệ pháp luật)

Chủ thể Nội dung Khách thể


Yếu tố làm cho
Cá nhân, tổ chức đáp ứng được Quyền và nghĩa vụ giữa các bên
KN các điều kiện do PL quy định và của chủ thể khi tham chủ thể có
tham gia vào QHPL gia quan hệ PL đó MQH PL đối
với nhau
Năng
Năng lực hành vi
lực PL
Khả
năng

Thỏa
quyền, Khả năng NN thừa nhận
Yếu Quy định thuận các
nghĩa cho các cá nhân, tổ Lợi ích vật
tố của PL chủ thể
vụ chức = hvi tự xác lập và chất, chính trị,
cấu về NL khi tham
pháp thực hiện quyền, nghĩa tinh thần
thành chủ thể gia
lý do vụ
QHXH
NN
quy
định
MQH chặt chẽ năng lực PL là
tiền đề cho năng lực Hành vi
Phân Cá Quyền Nghĩa vụ Có ý nghĩa
Tổ chức
loại nhân chủ thể chủ thể quan trọng
Công Có tư cách Không có KN của Cách xử trong việc XĐ
dân sở pháp nhân tư cách chủ thể sự mà phạm vi quyền
tại, pháp nhân xử sự chủ thể và nghĩa vụ chủ
nước theo cách bắt buộc thể
ngoài, thức nhất phải thực Hướng
không định hiện theo đến khách
quy định
PL thực
quốc được PL hiện
tịch cho phép quyền
của chủ
thể khác
thể
Khi đáp Tổ chức đc
QHXH
ứng được thành lập
những đk ko thỏa Thống nhất gắn liền
theo quy mãn quy
định định
K.1 Đ.74 BLDS 2015

Câu 20: Căn cứ ( điều kiện ) phát sinh, thay đổi và chấm dứt quan hệ pháp
luật.
1. Sự kiện pháp lí
- KN: sự kiện thực tế mà khi chúng xảy ra được PL gắn với phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt QHXH
- Một sự kiện thực tế có được coi là sự kiện pháp lý không khi chúng được
PL quy định
- QHPL cụ thể chỉ phát sinh, thay đổi, chấm dứt khi xuất hiện sk pháp lý
cụ thể
-  Một sự kiện xảy ra trong thực tế có thể làm phát sinh nhiều hậu quả pháp
lí.
Ví dụ: Một người chết làm chấm dứt tư cách chủ thể của họ đồng thời làm
phát sinh quan hệ thừa kế.
2. Phân loại dựa vào tiêu chuẩn ý chí chia thành 2 loại
- Sự biến: những sk phát sinh không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người nhưng cũng làm thay đổi, phát sinh, chấm dứt QHPL
Ví dụ: Chết người, hỏa hoạn, …
- Hành vi: những xử sự của con người, biểu hiện dưới dạng hành động
hoặc không hành động; hợp pháp hoặc bất hợp pháp

Câu 21: Vi phạm pháp luật: khái niệm, dấu hiệu đặc trưng cơ bản của vi
phạm pháp luật, các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật.
1. KN hành vi trái PL (hành động hoặc không) do các chủ thể có năng lực
hành vi pháp lý thực hiện xâm phạm đến PL
2. Dấu hiệu đặc trưng
- Hành vi cụ thể của chủ thể (hđ or không)
- Hành vi trái PL
- Hành vi thiệt hại cho xã hội
- Chứa đựng lỗi của chủ thể vi phạm (Lỗi: thái độ chủ thể đối với hành vi và
hậu quả)
- Chủ thể có năng lực TNPL
3. Yếu tố cấu thành
- Mặt khách quan: toàn bộ những dấu hiệu bên ngoài của nó, gồm HV vi
phạm PL, hậu quả của HV và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả,
công cụ, phương tiện vi phạm.
- Mặt chủ quan gồm có lỗi, động cơ, mục đích
+ Các hiện tượng của lỗi: cố ý và vô ý
 Cố ý trực tiếp nhận thức đc tính chất nguy hiểm của HV và mong muốn
hậu quả xảy ra
 Cố ý gián tiếp nhận thức đc tính chất nguy hiểm của HV và ko mong
muốn hậu quả xảy ra nhưng đã có ý thức để mặc hậu quả
 Vô ý tự tin nhận thấy trc hậu quả thiệt hại cho xh nhưng tin tưởng hậu quả
đó k xảy ra
 Vô ý cẩu thả ko nhận thấy trước hậu quả thiệt hại cho xh
- Mặt khách thể QHXH được NN bảo vệ, hành vi xâm hại
- Chủ thể có thể là cá nhân hoặc tổ chức thực hiện VPPL

Câu 22: Trách nhiệm pháp lý: khái niệm, những đặc điểm cơ bản, cơ sở
của trách nhiệm pháp lý, phân loại các dạng trách nhiệm pháp lý.
1. KN: biện pháp cưỡng chế theo quy định pháp luật được áp dụng đối với
chủ thể VPPL, buộc họ phải gánh chịu những hậu quả pháp lí bất lợi.
2. Đặc điểm cơ bản
- Gắn liền với hành vi VPPL
- Thể hiện phản ứng của NN và xã hội đối với các chủ thể VPPL
- Hậu quả bắt buộc chủ thể phải gánh chịu
- Được nhà nước bảo đảm thực hiện
3. Cơ sở trách nhiệm pháp lí
- Cơ sở thực tế là VPPL
- Cơ sở pháp lí là quan điểm của cơ quan thẩm quyền với hành vi
4. Phân loại
- TN hình sự
- TN dân sự
- TN hành chính
- TN kỉ luật
Câu 23: Thực hiện pháp luật: khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
1. KN hoạt động có mục đích nhằm thực hiện hoá các quy định của PL vào
cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
2. Các hình thức thực hiện:
- Tuân thủ PL (bắt buộc)
+ Thực hiện PL một cách thụ động, thể hiện ở sự kiềm chế của chủ thể để không
vi phạm các quy định PL
+ Sự kiềm chế của các chủ thể PL là khi PL quy định điều cấm, chủ thể không
tiến hành hoạt động này mặc dù họ có cơ hội để thực hiện 1 HV bị cấm.
- Chấp hành PL (bắt buộc)
+ Thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng hành động tích cực .
+ Các chủ thể PL bằng hành động tích cực thực hiện các QPPL giao nghĩa vụ
bắt buộc.
- Sử dụng PL (không bắt buộc) là hình thức chủ thể PL thực hiện các quyền theo
quy định của PL
- Áp dụng PL:
+ Là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực NN của các cơ quan NN
có thẩm quyền nhà chức trách hoặc các tổ chức XH khi được NN trao quyền
nhằm cá biệt hoá những QPPL vào các TH cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức
cụ thể.
+ Đây là hình thức thực hiện PL rất quan trọng, phức tạp và luôn gắn liền với
tính quyền lực NN.

Câu 24: Áp dụng pháp luật: khái niệm, đặc điểm, các trường hợp cần áp
dụng pháp luật, các giai đoạn cơ bản của áp dụng pháp luật.
1. KN hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực của NN, của các cơ
quan NN có thẩm quyền, nhà chức trách hoặc các tổ chức xã hội khi được
NN trao quyền nhằm ca biệt hoá những QPPL vào các trường hợp cụ thể
đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể.
2. Đặc điểm
- Hoạt động mang tính tổ chức - quyền lực nhà nước
- Tiến hành theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định
- Hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với QHXH
- Hoạt động có tính sáng tạo
3. Các trường hợp cần áp dụng
- Khi quyền và nghĩa vụ pháp lí của chủ thể không mặc nhiên phát sinh,
thay đổi, chấm dứt
- Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lí giữa các bên tham gia
quan hệ pháp luật mà họ không tự giải quyết được
- Khi cần phải áp dụng các chế tài PL đối với chủ thể VPPL
- Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế NN trong các trường hợp khác
- Khi cần kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các chủ
thể trong một số QHXH nhất định
- Khi cần phải xác định sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự kiện thực
tế nào đó theo quy định của pháp luật
4. Các giai đoạn cơ bản
- Xác định, phân tích, đánh giá các tình tiết sự việc
Nguyên tắc: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá 1 cách khách quan, toàn
diện đầy đủ các tình tiết của sự việc xảy ra
- Lựa chọn QPPL áp dụng
Trường hợp lựa chọn:
+ Áp dụng chính xác QPPL điều chỉnh
+ Áp dụng PL tương tự
+ Xung đột PL
Yêu cầu: Đúng, chính xác
- Ban hành văn bản ADPL
- Tổ chức thực hiện theo quy định ADPL

Câu 25: Hệ thống pháp luật: nghĩa rộng, nghĩa hẹp – nghĩa truyền thống;
ngành luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật
1. Nghĩa rộng một “dòng họ pháp luật” hay một “hệ tộc pháp luật” hay một
“gia đình pháp luật”. Chỉ tập hợp các hệ thống pháp luật của một số nước
có những nét tương tự nhau nhất định do cùng dựa trên một nền tảng pháp
luật, chính trị, tư tưởng hoặc văn hoá chung.
Ví dụ:  hệ thống Common Law, hệ thống Civil Law, hệ thống pháp luật Hồi
giáo, hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa…
2. Nghĩa hẹp  hệ thống pháp luật thực định của một quốc gia
Ví dụ: Hệ thống pháp luật Việt Nam
3. Khái niệm HT cấu trúc PL (HTPL hiểu theo nghĩa hẹp): tập hợp tất cả các
quy phạm, văn bản pháp luật tạo thành một cấu trúc tổng thể, được phân
chia thành các bộ phận có sự thống nhất nội tại theo những tiêu chí nhất
định như bản chất, nội dung, mục đích.
4. Ngành luật
- Khái niệm: tổng hợp các quy phạm PL điều chỉnh QHXH thuộc 1 LV nhất định
của đời sống XH.
- Căn cứ xác định, phân biệt các ngành luật:
+ Đối tượng điều chỉnh là các quan hệ XH có đặc điểm cùng loại mà NN cần
tác động nhằm đạt được những MĐ nhất định; đây là yếu tố quan trọng để phân
biệt các ngành luật khác nhau; các đối tượng điều chỉnh của các ngành luật
mang tính chất tương đối….
+ Phương pháp điều chỉnh là cách thức tác động của PL lên các quan hệ XH
để đạt được mục đích đề ra; việc xác định cách thức tác động nào phải dựa trên
từng tính chất của từng quan hệ XH và MĐ của NN; có 2 phương pháp điều
chỉnh chủ yếu là mệnh lệnh và thoả thuận.
5. Chế định PL bao gồm một số quy phạm PL có những đặc điểm chung
giống nhau nhằm điều chỉnh nhóm quan hệ XH tương ứng. Mang tính chất
nhóm, nhiều chế định PL hợp thành ngành luật. Việc nhóm các quan hệ
XH để điều chỉnh bởi một chế định PL sẽ tạo ĐK cho hoạt động xây dựng
PL được dễ dàng hơn và có thể phát hiện được những thiếu hụt cần phải
bổ sung trong HTPL.
6. Quy phạm PL:
- Khái niệm: quy tắc xử sự (quy tắc hành vi) do NN xây dựng, ban hành hoặc
thừa nhận, có tính phổ biến, bắt buộc chung, tính được xác định chặt chẽ về mặt
hình thức, thể hiện ý chí nhân dân được nhà nước đảm bảo thực hiện, nhằm
điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- QPPL là một dạng đặc biệt của QPXH nên có đặc điểm chung là đều có tính
quy phạm đồng thời lại có những đặc điểm riêng khác biệt với quy phạm XH
khác. QPPL là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con
người , của chủ thể tham gia quan hệ mà nó điều chỉnh.
- Do cơ quan NN ban hành và bảo đảm thực hiện, là công cụ điều chỉnh quan
hệ xã hội có tình hệ thống, có thể bị huỷ bỏ, sửa đổi hoặc bổ sung.

Câu 26: Ý thức pháp luật: khái niệm, cơ cấu, đặc điểm cơ bản của ý thức
pháp luật.
1. KN là tổng thể những tư tưởng, học thuyết, quan điểm, thái độ, tình cảm,
sự đánh giá của con người về HP, PL, về vai trò, giá trị , chức năng của
HP, PL, về tính công bằng hay không công bằng, đúng đắn không đúng
đắn của các quy định PL hiện hành, PL đã qua trong quá khứ, PL cần
phải có về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong các quyết định, hành
vi của các cá nhân, tổ chức NN và XH; về quyền, nghĩa vụ của con người,
về công bằng, bình đẳng; về trách nhiệm của NN đối với con người và XH.
2. Cơ cấu
- Tư tưởng pháp luật: là tổng thể những quan điểm, quan niệm, học thuyết,
sự hiểu biết về pháp luật
- Tâm lí pháp luật: thái độ, tình cảm của con người đối với pháp luật. 
3. Đặc điểm
- Chịu sự quy định, tác động tồn tại của XH
- Mang tính độc lập tương đối với tồn tại XH (Mang tính kế thừa)
- Tính dân tộc, tính giai cấp (Đặc trưng tiêu biểu của văn hóa truyền thống
dân tộc)

Câu 27: Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật
Ý thức PL và PL là 2 hiện tượng pháp lý khác nhau nhưng có mối quan hệ
và tác động qua lại lẫn nhau
- Tiền đề tư tưởng trực tiếp để XD và hoàn thiện HTPL
- Nhân tố thúc đẩy việc thực hiện PL trong đời sống
- Cơ sở bảo đảm cho việc áp dụng PL
- Cơ sở để củng cố, phát triển nâng cao ý thức PL
- Vai trò quan trọng trong việc XD, nâng cao trình độ ý thức PL của cá nhân,
PL là cơ sở cho ý thức PL

Câu 28: Văn hóa pháp luật: khái niệm, xây dựng văn hóa pháp luật ở VN
hiện nay
1. KN hệ thống các yếu tố, giá trị vật chất và tinh thần thuộc LV tác động
của PL thể hiện trong ý thức , tư tưởng và hành vi của con người. VHPL
là quá trình và kết quả hoạt động sáng tạo của con người trong LVPL, thể
hiện trong việc xây dựng, khẳng định và giữ gìn những giá trị của PL
2. Xây dựng VHPL ở VN hiện nay
- Xác định rõ những đặc trưng XHCN của nhà nước pháp quyền mà chúng ta
đang xây dựng.
- Làm rõ cơ chế phân công, phối hợp giữa các cơ quan quyền lực nhà nước
trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Làm sáng tỏ hơn nữa mối quan hệ giữa Đảng và Nhà nước.
- Làm rõ cơ chế bảo đảm quyền kiểm tra, giám sát của nhân dân, của Mặt trận,
của các đoàn thể chính trị - xã hội đối với hoạt động của Nhà nước.
- Đổi mới tư duy pháp lý trong xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật của
nước ta.

Câu 29: Pháp chế: khái niệm, yêu cầu ( nguyên tắc cơ bản ), pháp chế trong
NNPQ, hội nhập, phát triển.
1. KN chế độ của đời sống chính trị, XH và PL, bản chất của PC là sự tuân
thủ PL một cách nghiêm chỉnh, thống nhất, công bằng với tất cả cá nhân,
tổ chức, là sự hiện diện của cơ chế hữu hiện về bảo vệ, bảo đảm an toàn
cho các quyền, lợi ích của con người và công dân khỏi mọi sự vi phạm.
2.Các nguyên tắc cơ bản của PC:
- Bảo đảm tính thống nhất của việc xây dựng, ban hành và thực hiện PL
- Nguyên tắc pháp chế thống nhất
- Đảm bảo yêu cầu pháp chế và tính hợp lý, công bằng trong thực hiện, áp
dụng PL
- Đảm bảo phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý nhanh chóng, kịp thời công minh
mọi hành vi, vi phạm PL
- Bảo vệ, đảm bảo thực hiện quyền tự do, lợi ích chính đáng của cá nhân,
công dân bình đẳng trước PL và tòa án
- Hệ thống PL hoàn thiện

3. Pháp chế trong NNPQ, hội nhập, phát triển.


- MQH:
+ Đặc trưng thượng tôn PL có quan hệ trực tiếp và gần nhất giữa PC và
NNPQ
+ Pháp chế chỉ là 1 bộ phận, yếu tố, nguyên tắc đòi hỏi đối với NNPQ
+ Pháp quyền là thuật ngữ rộng hơn rất nhiều so với pháp chế
- Các phương thức đảm bảo
+ Hoàn thiện hệ thống PL
+ Tổ chức thực hiện PL
+ Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm soát
quyền lực nhà nước trong hoạt động xây dựng, thực hiện pháp luật, xử lý kịp
thời, nghiêm minh mọi quyết định và hành vi VPPL
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng

You might also like