You are on page 1of 1

TỔNG HỢP VÔ CƠ

Câu 1. Hòa tan 5,91 gam hỗn hợp NaCl và KBr vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 a (M), thu được
kết tủa A và dung dịch B. Trong B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 có tỉ lệ tương ứng là 3,4 : 3,03. Cho thanh kẽm vào
dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh kẽm tăng 1,1225 gam.

a) Tính khối lượng kết tủa A.


b) Tính giá trị a.

Câu 2. Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được
V lit hỗn hợp khí C. Tỉ khối của C so với khí hydro là 10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 thì cần V2 lít khí
O2.

a) Tìm tỉ lệ V1 : V2 (các thể tích khi đo ở cùng điều kiện).


b) Tính hàm lượng phần trăm các chất trong A theo V1 và V2.
c) Phản ứng nung hỗn hợp A có hiệu suất thấp nhất là bao nhiêu phần trăm?
d) Nếu hiệu suất phản ứng nung hỗn hợp A là 75%, hãy tính hàm lượng các chất trong B.

Câu 3. Cho 4,93g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng). Sau khi phản ứng xong
thêm tiếp vào cốc 0,6 lit dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được kết tủa, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 13,04g chất răn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu.

You might also like