Professional Documents
Culture Documents
• http://www.youtube.com/watch?list=PLN
6qXzNOs-
xrNPRi2N6_IoDcMZdStyBaK&v=ARCt0b
evjEQ
• http://www.youtube.com/watch?v=ZO3I5
kR4KKQ
1. BỆNH SÂU RĂNG
MỤC TIÊU:
1. Phân tích được vai trò những yếu tố
bệnh căn trong sâu răng
2. Mô tả được diễn tiến bệnh sâu răng
MỞ ĐẦU
• Có lịch sử lâu đời qua hàng triệu năm
• Bằng chứng khảo cổ: SR là một bệnh cổ
có từ thời tiền sử
• Những sọ người cổ xưa được khai quật
cho thấy công việc nha khoa sơ khai.
• Điều trị: thuốc cây cỏ, phù phép, trích
máu.
• Thợ cắt tóc nhổ răng
ThS.BS DƯƠNG THỊ HOÀI XUÂN. BM: CHỮA RĂNG- NỘI NHA. ĐT: 0982 050 602. Email: xuandth.rhm@pnt.edu.vn 7
ThS.BS DƯƠNG THỊ HOÀI XUÂN. BM:
CHỮA RĂNG- NỘI NHA. ĐT: 0982 050 8
602. Email: xuandth.rhm@pnt.edu.vn
Otzi the iceman, an astonishingly
preserved Neolithic mummy found in the
Alps in 1991, shows evidence of severe
gum disease and cavities (shown in red).
ThS.BS DƯƠNG THỊ HOÀI XUÂN. BM: CHỮA RĂNG- NỘI NHA. ĐT: 0982 050 602. Email:
11
xuandth.rhm@pnt.edu.vn
MỞ ĐẦU
CMCN lần 2 (cuối TK XIX- đầu TK XX)
1850, tỉ lệ lưu hành sâu răng gia tăng mạnh mẽ, được cho do
thay đổi chế độ ăn
Động cơ điện, dây chuyền lắp ráp, sản xuât hàng loạt, nghiên
cứu về sinh học… ThS.BS DƯƠNG THỊ HOÀI XUÂN. BM:
CHỮA RĂNG- NỘI NHA. ĐT: 0982 050 12
602. Email: xuandth.rhm@pnt.edu.vn
MỞ ĐẦU
• 1890, W.D. Miller, vi khuẩn cư trú
trong miệng và chúng tạo ra axit đã
hoà tan cấu trúc (thuyết hoá học vi
khuẩn)
• 1897, G.V. Black và J.L. Williams
nghiên cứu trên mảng bám: đặt nền
tảng về bệnh căn sâu răng
Vi khuẩn
SÂU RĂNG
Răng
Đường
Thời gian
NGUYÊN NHÂN
QUAN ĐIỂM
HIỆN NAY
NGUYÊN NHÂN
VI KHUẨN
❑ Màng thụ đắc (Pellicle)
- Glycoprotein/NB
- Albumin, lyzozyme, amylase, IgA,
protein giàu prolin và mucins
- bước đầu tiên của sự hình thành mảng
bám (Plaque biofilm)
NGUYÊN NHÂN
❑ Mảng bám (plaque biofilm):
- Phức hợp cộng đồng vi khuẩn
- TBBM, BC và ĐTB nằm trong một khuôn
(chất nền) ngoại bào –chứa protein,
polysaccharide và lipits.
-Thành phần vô cơ: phần lớn là Calcium và
Phosphorus ..
NGUYÊN NHÂN
THỨ TỰ XÂM NHẬP CÁC LOẠI VI KHUẨN VÀO BỀ
MẶT RĂNG
-Vi khuẩn Gr- dương: Streptococcus, Actinomyces.
-Vi khuẩn Gr- âm: Fusobacterium, Prevotella,
Capnocytoophaga.
-Vi khuẩn Gr- âm: Porphyromonas, Campylobacter,
Aa, Spirochetes…
VK gây sâu răng: Streptococcus mutans, Lactobacilli
- Trụ được trên bề mặt răng
- Khả năng chuyển hóa đường thành axit (acidogenic)
- Sống được trong môi trường aixt (aciduric)
Màng thụ đắc và men răng
12 đến 24 giờ
Cầu khuẩn
Cáclớp cầu
1 tuần khuẩn, vi
khuẩn dạng
sợi
3 tuần
+ Statherin:
Có ái tính với calcium, men răng, các bề mặt
apatite.
Ngăn calciumphosphate kết tủa.
+ Protein giàu Prolin:
Hoạt động giống statherin.
Đầu tận amino - nối kết vào men.
Đầu tận carboxy- dán vaò vi khuẩn.
SINH BỆNH HỌC
Khử khoáng
Ca10(PO4)6 (OH)2 10 Ca2+ + 6(PO4)3- +2(OH)-
Tái khoáng hoá
Mất hay giảm tiết nước bọt (thuốc, xạ trị vùng đầu cổ, stress
keó dài, bệnh lý tuyến nước bọt, hội chứng Sjogren..) →
Sâu răng lan tràn
Sâu răng lan tràn do thiểu năng nước bọt sau xạ trị đầu cổ
NGUYÊN NHÂN
CƠ CHẾ BẢO VỆ CỦA NƯỚC BỌT
- Hàng rào bảo vệ
- Hệ thống đệm: bicarbonate, HPO42-
- Chải rửa
- Cung cấp ion Ca2+ , (HP04)2- giúp cho quá trình TKH
- Ion Fluor
*Thúc đẩy quá trình TKH
* Tạo tinh thể FA hay HFA Ca10 (P04)6(0H.F)2
* Sát khuẩn
* Ngăn sự biến dưỡng của VK
- Hệ thống kháng khuẩn
NGUYÊN NHÂN
* Hệ thống kháng khuẩn
+ IgA :kết cụm vi khuẩn, ngăn sự bám dính VK
+ IgG và các immunoglobuline khác
+ Amylase
+ Lysozyme: bẻ gãy các peptidoglycan /vách tế bào VK Gr
dương (Strep. mutans)
+Lactoperoxidase: thiocyanate /NB
hypothiocyanite gây độc, bất hoạt các enzyme của vi
khuẩn
+ Histatins: (Protein giàu histidine) ngăn sự tăng trưởng
của Candidase albicans và S. mutans.
+ Lactoferrin: kết nối với các ion sắt ngăn vi khuẩn kết
hợp vào sắt.
+ Apolactoferin: có hiệu quả kháng khuẩn đối với một số
vi sinh vật, bao gồm S.mutans.
NGUYÊN NHÂN
5. THỜI GIAN
Sâu răng chỉ xảy ra khi phản ứng sinh axít
kéo dài và lặp đi lặp lại trong một khoảng
thời gian
Ăn thường xuyên các carbohydrate lên men
dễ sâu răng hơn tổng lượng carbohydrate
đó trong một lần
SINH BỆNH HỌC
Khử khoáng
Ca10(PO4)6 (OH)2 10 Ca2+ + 6(PO4)3- +2(OH)-
Tái khoáng hoá
Khử khoáng
Ca10(PO4)6 (OH)2 10 Ca2+ + 6(PO4)3- +2(OH)-
Tái khoáng hoá
Sâu răng: hậu quả của quá trình động lực học gồm
tấn công (khử khoáng) và phục hồi (tái khoáng)
cấu trúc răng.
Thể hiện những thay đổi bất lợi trong môi trường
miệng.
SINH BỆNH HỌC
ngôi
4. TUÛY CHEÁT:
- 3 điểm: MB > 2/3 mặt răng/ VR trên nuớu bám > 2/3 mặt răng,
hoặc có VR duới nuớu
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố đ𝑖ể𝑚
Chỉ số OHI-S =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑚ặ𝑡 𝑟ă𝑛𝑔
2. BỆNH NHA CHU
4. CHẨN ĐOÁN- ĐÁNH GIÁ BỆNH NHA CHU
Chỉ số nhu cầu điều trị nha chu cho cộng
đồng (CPITN)
➢ Sextant khám 1 răng đại diện (16, 26, 36, 46 và
11, 31) < 20 tuổi,
➢ 20 tuổi: khám thêm 4 răng số 7.
➢ Chỉ số CPITN: chỉ số của sextant có chỉ số cao
nhất
Lưu ý
• Răng chỉ số: R vĩnh viễn mọc đầy đủ
• Thay thế R chỉ số: bọc mão, sâu R, chấn
thương làm mất chiều cao
2. BỆNH NHA CHU
4. CHẨN ĐOÁN- ĐÁNH GIÁ BỆNH NHA CHU
Chỉ số Nhu cầu điều trị nha chu cho cộng đồng
(CPI-TN)
- VSRM
- Cạo vôi răng
- Sửa chữa miếng trám, phục hình sai kỹ thuật
- Mài chỉnh khớp cắn gây quá tải và chấn
thương khớp cắn
- Loại bỏ tình trạng nhồi nhét thức ăn
2. BỆNH NHA CHU
5.2 Điều trị nội khoa
• Thuốc sát trùng (Chlorhexidine gluconate
0,12% )
• Kháng sinh tại chỗ/ toàn thân,
• Thuốc hỗ trợ khác: kháng viêm, giảm đau,
nâng tổng trạng hoặc điều trị các vấn đề
toàn thân có liên quan bệnh nha chu (tiểu
đường, rối loạn nội tiết…)
2. BỆNH NHA CHU
2. BỆNH NHA CHU
5.3. Xử lý mặt gốc răng
5.4. Điều trị phẫu thuật
5.5. Điều trị sửa chữa, phục hồi thương
tổn mô nha chu
Ghép xương
Ghép mô liên kết hay ghép nướu
5.6. Điều trị phục hồi chức năng nhai
Phục hình liên kết
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Quế Dương- Bệnh sâu răng- Bài giảng lưu hành nội bộ- Bộ môn chữa răng-Khoa RHM- ĐH Y
Dược- TP HCM (2000).
2. Mai Đình Hưng-Bệnh sâu răng-Bài giảng răng hàm mặt-Bộ môn RHM trường ĐH Y Hà Nội- Nhà
xuất bản Y Học(2001).
3. Trần Thị Thuý Nga, Phan Thị Thanh Yên, Phan Ái Hùng, Đặng Thị Nhân Hoà- Nha Khoa Trẻ Em-
Nhà Xuất Bản Y Học (2001)
4. Đào Thị Hồng Quân-Đại cương về sâu răng học- Bài giảng lưu hành nội bộ- Bộ môn chữa răng-Khoa
RHM- ĐH Y Dược- TP HCM(2000).
5. Richard S. Schwartz, James B.Summitt, J. William Robbins- Fundamentals of Operative Dentistry- A
Contemporary Approach- Quintessence books (1996).
6. Graham J.Mount W.R.Hume- Preservation and Restoration of Tooth Structure- knowledge Books and
Software (2005).
7. Leo M. Sreebny và Arjan Vissink -Dry mouth, The Malevolent Symptom:A clinical Guide – Wiley –
Blackwell Publishing (2010)
8. Susan Kinder Haake- Microbiology of Dental Plaque.
9. Introduction to Dental Plaque.