Professional Documents
Culture Documents
Thue VN - C3 - Thue XNK - Preclass Handouts PDF
Thue VN - C3 - Thue XNK - Preclass Handouts PDF
Chương 2
1 2
3 4
3 4
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA
VIỆT NAM VIỆT NAM
5 6
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
Phương pháp tính thuế: có 2 cách tính cơ bản Phương pháp tính thuế NHẬP KHẨU
Đối với thuế suất tương đối Thuế suất tương đối:
Đối với thuế suất tuyệt đối Thuế suất
Số tiền thuế NK Trị giá tính thuế x
=
phải nộp NK NK (%)
Ngoài ra, còn có một số cách biến tướng linh hoạt
như:
Thuế suất tuyệt đối :
Thuế hỗn hợp
Số tiền thuế NK Số lượng tính Thuế suất tuyệt
Thuế theo hạn ngạch thuế quan = x đối (quy đổi VND)
phải nộp thuế NK
7 8
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA
VIỆT NAM VIỆT NAM
PHƯƠNG PHÁP XĐ TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ 6 PP XĐ TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ ĐV HÀNG NK
Nguyên tắc: 1. Trị giá giao dịch của hàng NK
- Đối với HH XK, trị giá tính thuế là giá bán tại cửa 2. Trị giá giao dịch của hàng NK giống hệt
khẩu xuất (giá FOB, giá DAF), không bao gồm phí
3. Trị giá giao dịch của hàng NK tương tự
bảo hiểm (I), phí vận tải (F)
- Đối với HH NK, trị giá tính thuế là giá thực tế phải 4. Theo trị giá khấu trừ (giá bán trong nước trừ
trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác chi phí hợp lý)
định theo các PP xđ trị giá tính thuế theo quy định 5. Theo trị giá tính toán (chi phí SX và XK)
bằng cách áp dụng tuần tự từng PP và dừng ngay 6. Phương pháp suy luận
ở PP xđ được trị giá tính thuế
9 10
9 10
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA
VIỆT NAM VIỆT NAM
11 12
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA
VIỆT NAM VIỆT NAM
13 14
15 16
Khai thuế
Các loại thuế NK bổ sung
• Đối tượng nộp thuế XNK có trách nhiệm kê
khai thuế XNK và các loại thuế có liên quan
Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp ngay trên Tờ khai HQ → tự tính số thuế phải
dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào nộp, trừ trường hợp có quy định khác
Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra
• Nguyên tắc kê khai: chính xác, trung thực,
thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước
đầy đủ các nội dung trong TK thuế theo mẫu
hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong
do BTC quy định và nộp đủ các loại chứng
nước.
từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với
cơ quan quản lý thuế
17 18
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
19 20
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
21 22
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
Miễn thuế (Điều 16, Luật thuế XNK 2016) Đối tượng đựơc miễn thuế (tt)
7. NVL sản xuất XK
1. HH ngoại giao, hành lý trong tiêu chuẩn 8. HH sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế
2. Tài sản di chuyển, quà biếu tặng trong định mức quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu
3. HH mua bán, trao đổi của cư dân vùng biên giới từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
và phục vụ cho SX, TD của cư dân biên giới 9. Hàng TN-TX, TX-TN trong thời hạn
4. HH miễn thuế XNK theo ĐƯQT 10. HH không nhằm mục đích thương mại trong các trường
hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho
5. HH có giá trị hoặc số tiền thuế phải nộp dưới hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
mức tối thiểu
11. HH NK để tạo tài sản cố định của đối tượng được
6. NVL gia công XK hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư
23 24
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
25 26
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
Đối tượng đựơc miễn thuế (tt) Đối tượng đựơc miễn thuế (tt)
17. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ 20. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản
phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền. xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
18. Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện 21. Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật
trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu,
động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho
phần mềm. nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt
động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
19. Hàng hóa XK, NK để bảo vệ môi trường
và công nghệ, đổi mới công nghệ.
27 28
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM CỦA VIỆT NAM
29 30
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA
VIỆT NAM VIỆT NAM
31 32
31 32
33 34
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu
Phương pháp xác định: Phương pháp xác định:
TH2: Không chứng từ hoặc chứng từ không
TH1: có hợp đồng hoặc chứng từ hợp lệ hợp lệ
Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất là giá bán ghi - Trị giá hải quan của hàng hoá xuất khẩu giống
trên hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các hệt, hàng hoá xuất khẩu tương tự;
hình thức có giá trị pháp lý tương đương hợp - Giá bán trong nước của hàng hoá xuất khẩu
đồng, hoá đơn thương mại và các chứng từ có giống hệt, hàng hoá xuất khẩu tương tự sau
khi khấu trừ các chi phí hợp lý;
liên quan của lô hàng phù hợp với hàng hoá - Quy đổi về giá FOB, giá DAF thông qua các
thực xuất khẩu. chứng từ, thông tin khác
35 36
35 36
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu 3. Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu
Nguyên tắc 3.2. Các phương pháp
Đối với hàng hoá nhập khẩu, trị giá tính thuế (1) Phương pháp trị giá giao dịch;
là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu (2) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập đầu tiên (hoặc cửa khẩu nhập trên nhập khẩu giống hệt;
chứng từ) và được xác định theo các (3) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu tương tự;
theo quy định bằng cách áp dụng tuần tự (4) Phương pháp trị giá khấu trừ;
từng phương pháp và dừng ngay ở (5) Phương pháp trị giá tính toán;
phương pháp xác định được trị giá tính (6) Phương pháp suy luận.
thuế. 37 38
37 38
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã Điều kiện áp dụng:
thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người (1) Người mua không bị hạn chế quyền
bán để mua hàng hoá nhập khẩu, sau khi đã định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá sau
được điều chỉnh theo các khoản điều chỉnh quy khi nhập khẩu;
định
Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán
(2) Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ
được xác định bằng tổng số tiền mà người thuộc vào những điều kiện hay các
mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán, trực khoản thanh toán mà vì chúng không
tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng xác định được trị giá của hàng hoá cần
hoá nhập khẩu. xác định trị giá tính thuế;
39 40
39 40
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Điều kiện áp dụng: Trị giá giao dịch bao gồm các khoản sau đây:
(3) Sau khi bán lại, chuyển nhượng hoặc sử (1) Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại;
dụng hàng hoá nhập khẩu, trừ khoản phải (2) Các khoản điều chỉnh theo quy định;
cộng theo quy định, người mua không phải (3) Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa
trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại, bao
được do việc định đoạt hàng hoá nhập khẩu gồm:
mang lại; - Tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc cho việc
(4) Người mua và người bán không có mối sản xuất, mua bán, vận tải, bảo hiểm hàng hoá;
quan hệ đặc biệt hoặc nếu có thì mối quan - Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như
hệ đặc biệt đó không ảnh hưởng đến trị giá khoản tiền mà người mua trả cho người thứ ba
giao dịch. theo yêu cầu của người bán; khoản tiền được
41
thanh toán bằng cách cấn trừ nợ. 42
41 42
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
43 44
43 44
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Các khoản điều chỉnh cộng Các khoản điều chỉnh cộng
Điều kiện áp dụng: Lưu ý:
(1) Do người mua thanh toán và chưa được Trường hợp lô hàng nhập khẩu có các
tính trong giá thực tế đã thanh toán hay khoản điều chỉnh cộng nhưng không có
sẽ phải thanh toán; các số liệu khách quan, định lượng được
(2) Phải liên quan đến hàng hoá nhập khẩu; để xác định trị giá tính thuế thì không xác
định theo trị giá giao dịch và phải chuyển
(3) Có số liệu khách quan, định lượng được sang phương pháp tiếp theo.
phù hợp với các chứng từ hợp pháp có
liên quan.
45 46
45 46
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Các khoản điều chỉnh cộng bao gồm: Các khoản điều chỉnh cộng bao gồm:
(1) Chí phí hoa hồng bán hàng, phí môi (4) Khoản trợ giúp (Trị giá của HH, DV do người
giới mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá, được
(2) Chi phí bao bì được coi là đồng nhất chuyển trực tiếp hoặc gián tiếp cho người SX hoặc
với hàng hoá nhập khẩu (giá bao bì, chi phí người bán hàng, để SX và bán HH XK đến VN)
khác có liên quan) (5) Phí bản quyền, phí giấy phép
(3) Chi phí đóng gói hàng hoá (nguyên vật (6) Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ
liệu, nhân công) số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử
dụng hàng hoá nhập khẩu được chuyển trực
tiếp hay gián tiếp cho người bán dưới mọi hình
47 48
thức.
47 48
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Các khoản điều chỉnh cộng bao gồm: Các khoản điều chỉnh cộng bao gồm:
Các chi phí có liên quan đến vận tải bao gồm (8) Chi phí bảo hiểm hàng hoá nhập khẩu đến
nhưng không giới hạn ở các chi phí: Chi phí cửa khẩu nhập đầu tiên.
bốc, dỡ, xếp và vận chuyển hàng hoá, phụ phí
tàu già, chi phí thuê các loại container, thùng - Trường hợp người nhập khẩu không mua
chứa, giá đỡ được sử dụng như một phương bảo hiểm cho hàng hoá thì không phải cộng
tiện để đóng gói phục vụ chuyên chở hàng hoá thêm chi phí này vào trị giá tính thuế.
và sử dụng nhiều lần. - Phí bảo hiểm mua cho cả lô hàng gồm
Một số loại phí có thể phát sinh: nhiều loại hàng hoá khác nhau, nhưng chưa
THC, D/O, CCF được ghi chi tiết cho từng loại hàng hóa, thì
CIC, CFS, Port Congestion fee, Fuel Surcharge, phân bổ theo trị giá của từng loại hàng hoá.
Fuel Adjustment fee, Peak-season surcharge…
51 52
51 52
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
53 54
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Khoản điều chỉnh trừ Các khoản điều chỉnh trừ bao gồm:
Điều kiện áp dụng: 1. Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi
(1) Có số liệu khách quan, định lượng được nhập khẩu hàng hóa
phù hợp với các chứng từ hợp pháp có 2. Chi phí vận tải, bảo hiểm phát sinh sau khi
liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định hàng hóa đã được vận chuyển đến cửa khẩu
trị giá; nhập đầu tiên
(2) Đã được tính trong giá thực tế đã thanh 3. Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt
toán hay sẽ phải thanh toán; Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu
(3) Phù hợp với quy định của pháp luật về kế 4. Khoản giảm giá
toán Việt Nam. 55 56
55 56
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
Các khoản điều chỉnh trừ bao gồm: Phương pháp phân bổ các khoản điều
(5) Các chi phí do người mua chịu liên quan đến chỉnh cộng hoặc trừ
tiếp thị hàng hoá nhập khẩu, (a) Phân bổ theo số lượng;
(6) Chi phí kiểm tra số lượng, chất lượng hàng (b) Phân bổ theo trọng lượng;
trước khi nhập khẩu (c) Phân bổ thể tích;
(7) Chi phí mở L/C, phí chuyển tiền (d) Phân bổ theo trị giá hóa đơn.
(8) Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo
thỏa thuận tài chính của người mua và có liên
quan đến việc mua hàng hóa NK
57 58
57 58
60
59 60
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
PP3: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG ĐIỀU KIỆN LỰA CHỌN LÔ HÀNG GIỐNG
TƯƠNG TỰ HỆT HOẶC TƯƠNG TỰ
Hàng hoá nhập khẩu tương tự là những (1) Điều kiện về thời gian xuất khẩu:
hàng hoá mặc dù không giống nhau về
mọi phương diện nhưng có các đặc trưng Lô hàng nhập khẩu tương tự phải được
cơ bản giống nhau; có cùng chức năng xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày
và có thể hoán đổi cho nhau trong giao hoặc trong khoảng thời gian 60 ngày
dịch thương mại, được sản xuất ở cùng trước hoặc 60 ngày sau ngày xuất
một nước… được nhập khẩu vào Việt khẩu với hàng hoá nhập khẩu đang
Nam. được xác định trị giá tính thuế.
61 62
61 62
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
ĐIỀU KIỆN LỰA CHỌN LÔ HÀNG GIỐNG LỰA CHỌN LÔ HÀNG GIỐNG HỆT HOẶC
HỆT HOẶC TƯƠNG TỰ TƯƠNG TỰ
(2) Điều kiện mua bán: Nếu xác định được từ hai trị giá giao dịch
• Điều kiện về cấp độ thương mại và số của hàng hoá nhập khẩu tương tự trở lên
lượng
• Điều kiện về quãng đường và phương thì sau khi đã điều chỉnh về cùng điều
thức vận tải, bảo hiểm kiện mua bán với lô hàng đang xác định
trị giá tính thuế, trị giá tính thuế là trị giá
giao dịch thấp nhất.
63 64
63 64
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
PP4: TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ PP5: TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào Là phương pháp xác định TGTT căn cứ vào:
giá bán của hàng hoá nhập khẩu, hàng - Giá thành hoặc trị giá của nguyên vật
hoá nhập khẩu giống hệt, hàng hoá nhập liệu, chi phí của quá trình sản xuất hoặc
khẩu tương tự trên thị trường Việt Nam quá trình gia công khác của việc sản xuất
trừ đi các chi phí hợp lý phát sinh sau khi hàng hoá nhập khẩu.
nhập khẩu. - Chi phí, lợi nhuận để bán hàng hoá nhập
khẩu.
- Các chi phí điều chỉnh theo quy định.
65 66
65 66
67 68