Professional Documents
Culture Documents
I. Môn học Lý luận Marx-Lenin về nhà nước (NN) và pháp luật (PL)
- Là một môn khoa học xã hội, nghiên cứu những hiện tượng xã hội về Nhà nước và pháp luật.
II. Theo CN Mác-Lênin
- Nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử, không cùng xuất hiện với loài người mà chỉ xuất hiện khi xã hội phân thành
giai cấp và mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
III. Nhà nước
1. Nguồn gốc NN
- Sự phát triển của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất - Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
2. Định nghĩa NN
- NN là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị
- Có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và quản lý đặc biệt
- Duy trì trật tự xã hội và phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống cộng đồng
- Bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong XH có giai cấp đối kháng
3. Đặc trưng cơ bản NN
- Thiết lập quyền lực công công cộng đặc biệt - Quy định và thu các loại thué dưới hình thức bắt buộc
- Có chủ quyền quốc gia - Ban hành pháp luật & quản lý xã hội bằng pháp luật
- Phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính,
lãnh thổ
4. Bản chất NN
- Tính giai cấp : nhà nước là bộ máy chuyên chính giai cấp, tức là công cụ để thực hiện, củng cố và bảo vệ lợi ích, quyền và địa vị
thong trị của lực lượng hoặc giai cấp cầm quyền trong xã hội trên cả ba lĩnh vực: Kinh tế, chính trị và tư tưởng.
- Tính xã hội: Nhà nước là bộ máy để tổ chức và quản lý xã hội, nhằm thiết lập, giữ gìn trật tự và sự ổn định của xã hội, bảo vệ lợi ích
chung của cả cộng đồng, vì sự phát triển của xã hội.
5. Kiểu NN
- Là khái niệm dùng để chỉ những nhà nước cùng ra đời trên một cơ sở kinh tế và cùng có một bản chất giai cấp nhất định.
+ Nhà nước chiếm hữu nô lệ (Nhà nước Ai cập, trung hoa,…)
● Giai cấp bị trị: dân nghèo ● Giai cấp thống trị: chủ nô
+ Nhà nước phong kiến
● Giai cấp thống trị: lãnh chúa và địa chủ ● Giai cấp bị trị: nông dân và nông nô
+ Nhà nước TBCN
● Giai cấp tư sản và vô sản, trong xã hội tư bản chủ nghĩa còn có các tầng lớp khác như trí thức, tiểu thương, thợ thủ công ...
+ Nhà nước XHCN
● Tư hữu của cá nhân chuyển sang công hữu. Mn có sự sở hữu chung về tư liệu sx
● MLN cho rằng nhà nước xh là kiểu nhà nước cuối cùng trong sự phát triển vì nhà nước xhcn đã giải quyết được sự phân
chia giai cấp và tư hữu, trong xh ko phát sinh mâu thuẫn
6. Hình thức NN
- Là cách tổ chức quyền lực Nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước
+ Hình thức tổ chức
● Đơn nhất ● Liên bang
+ Hình thức chính thể
● Quân chủ
○ Chính thể Quân chủ chuyên chế (tuyệt đối): hầu như ko còn tồn tại
○ Chính thể Quân chủ lập hiến (hạn chế)
● Cộng hòa
○ Chính thể cộng hòa quý tộc ○ Chính thể cộng hòa dân chủ
7. Chức năng của NN
- Chức năng đối nội:
+ Trấn áp sự phản kháng của giai cấp đối lập nhằm bảo vệ lợi ích và quyền thống trị của giai cấp thống trị
+ Tổ chức xây dựng kinh tế phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị
+ Tổ chức giáo dục văn hóa nhằm bảo đảm sự thống trị của hệ tư tưởng của giai cấp thống trị
- Chức năng đối ngoại:
+ Bảo vệ đất nước chống sự xâm lăng của nước ngoài
+ Thi hành chính sách đối ngoại phục vụ quyền lực của giai cấp thống trị
IV. Pháp luật
1. Nguồn gốc PL
- Nguyên nhân ra đời NN cũng là nguyên nhân ra đời PL: Tư hữu về tư liệu sản xuất -> Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc
2. Định nghĩa PL
- PL là hệ thống quy tắc xử sự
+ Do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo + Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
thực hiện + Là nhân tố điều chính các quan hệ xã hội
3. Đặc trưng của PL
- Là ý chí của giai cấp thống trị - Do điều kiện vật chất XH (điều kiện KT) chi phối
- Được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước - Thể hiện tính toàn diện và điển hình
- Có tính cưỡng chế chung.
4. Bản chất của PL
- PL mang tính giai cấp và tính xã hội
5. Kiểu PL
- Tương ứng với 4 kiểu NN có 4 kiểu PL:
+ Kiểu PL chiếm hữu nô lệ + Kiểu PL tư sản
+ Kiểu PL phong kiến + Kiểu PL XHCN
6. Hình thức PL
- Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành PL
+ Tập quán pháp: thói quen, xử sự dc lặp lại trong 1 tg dài, phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị thì đc nâng lên thành PL
● Nội dung rõ ràng về 1 QHPL cụ thể ● Sử dụng lặp lại nhiều lần trong 1 tg dài
● Thừa nhận rộng rãi trong 1 khu vực nhất định
+ Tiền lệ pháp (án lệ): là hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử giải quyết những vụ
việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ vc tương tự
● Ưu: Ko cần suy nghĩ nhiều, nhanh. Các bản án ngày càng đa dạng hơn, dự liệu dc nhiều tình tiết có thể xảy ra -> ko bị bỏ
sót
● Nhược: Cứng nhắc, đôi khi các vụ án ko giống nhau vẫn dc áp dụng như nhau
+ Văn bản QPPL
● Là hình thức PL tiến bộ nhất ● Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
theo trì tự thủ tục nhất định
● Quy định quy tắc xử sự chung ● Áp dụng trong toàn xh
● Ưu: Rõ ràng, chi tiết, ai cũng có thể tra cứu dc ● Nhược: cần nhiều tg, tiền bạc -> ảnh hưởng đến
các hoạt động của người dân trong XH
7. Chức năng PL
- Gắn liền với chức năng của Nhà nước:
+ Ấn định tổ chức của quốc gia, của xã hội + Định ra những mẫu mực, khuôn phép cho những hành
+ Điều chỉnh các quan hệ xã hội quan trọng nhất động hoặc cách cư xử của nhân dân
+ Xây dựng trật tự xã hội
8. Hệ thống PL trên thế giới
- Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ (Anglo – Saxon; Common Law - Luật án lệ)
+ Khái niệm: Là hệ thống pháp luật hình thành ở Anh, sau đó là ở Hoa Kỳ và các nước thuộc địa của Anh, Mỹ.
+ Chủ yếu là PL bất thành văn
+ Đặc điểm:
● Án lệ trở thành nguồn quan trọng của hệ thống PL này -> Thẩm phán là người có quyền làm ra luật
● Luật công bình: các bên sẽ cung cấp chứng cứ, lập luận để dựa vào đó xét xử. Ko có sự phân chia về giai cấp.
● Tranh tụng bằng lời công khai tại phiên tòa
● Vai trò của luật sư là quan trọng
- Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa (Civil Law):
+ Khái niệm: Là hệ thống pháp luật hình thành lần đầu tiên ở La Mã cổ đại, sau này phát triển ở Pháp và các nước TBCN ở lục
địa Châu Âu.
● Là luật thành văn (luật dc cơ quan nhà nước ban hành và thông qua ý kiến đánh giá của mn), dc xây dựng trong các văn
bản PL
+ Đặc điểm:
● Ko coi trọng án lệ ● Hệ thống PL được hệ thống hóa và pháp điển hóa
● Gắn liền với tố tụng thẩm vấn
- Hệ thống pháp luật Hồi giáo (Islamic Law)
+ Khái niệm: Là hệ thống pháp luật hình thành ở các nước Hồi giáo, chịu nhiều ảnh hưởng của tôn giáo.
+ Đặc điểm:
● PL của các nước Hồi giáo gồm 2 hệ thống:
○ Hệ thống PL của đạo Hồi: chỉ áp dụng cho những người theo đạo Hồi (kinh Koran)
○ Hệ thống PL do nhà nước ban hành: có tác dụng đối với mọi công dân trong xã hội, thường quy định về các vấn đề tài
sản
● Sự cải cách của pháp luật Hồi giáo trong thế giới hiện đại
○ Phương Tây hoá pháp luật
○ Pháp điển hoá pháp luật
○ Loại bỏ dần các quy định lạc hậu và tiếp nhận tinh hoa của hệ thống pháp luật khác. -> Do vậy xuất hiện hệ thống
pháp luật hoà trộn: Istatute Civil Law, Istatute Common Law, Istatute Socialist Law
- Hệ thống pháp luật Ấn độ (Indian Law)
+ Khái niệm: Là hệ thống pháp luật hình thành ở Ấn Độ, mang màu sắc tôn giáo. (Vì Ấn Độ đông dân nên hình thức PL của Ấn
đc đưa thàng 1 hình thức PL riêng)
+ Đặc điểm:
● Chịu ảnh hưởng nhiều bởi các tư tưởng của đạo Phật (đạo Hindu, đạo Hồi)
● Luật tục vẫn chiếm một vị trí quan trọng, có hiệu lực pháp lý rất cao và sâu rộng
● Cũng chịu ảnh hưởng của hệ thống PL Anh về án lệ và pháp điển hóa luật pháp
- Hệ thống pháp luật Trung Quốc (Chinese Law)
+ Khái niệm: Là hệ thống pháp luật của Trung Quốc.
+ Đặc điểm:
● Chịu ảnh hưởng nhiều bởi các giáo lý đạo Khổng (Nho giáo)
● Chịu ảnh hưởng của các nguyên tắc của hệ thống PL
● PL TQ có nguồn chủ yếu là những quy chế và quy định luật định hơn là luật án lệ
- Hệ thống pháp luật XHCN (Law inspined by Communism)
+ Khái niệm:
● Khởi đầu từ Cách mạng tháng 10 Nga
● Xây dựng một bộ khung khái niệm cho hệ thống pháp luật của các nước XHCN
● Hiện nay hầu như không còn tồn tại nhưng một số tư tưởng vẫn còn ảnh hưởng đến 1 số nước.
+ Đặc điểm:
● Mang bản chất vì lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, mang tính nhân đạo và dân chủ sâu sắc.
● Không công nhận luật tục, án lệ là những nguồn của pháp luật.
● Pháp luật được pháp điển hoá thành các bộ luật, được chia thành các ngành luật khác nhau
● Tiếp thu những hạt nhân hợp lý của các hệ thống pháp luật Common Law và Civil Law.
● Pháp luật XHCN có phạm vi điều chỉnh rộng
V. Nhà nước XHCN
1. Bộ máy nhà nước CHXHCN VN
- Nội dung quyền sở hữu gồm 3 quyền năng: Quyền chiếm hữu; Quyền sử dụng; Quyền định đoạt.
+ Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu:
● CH hợp pháp: là những CH có căn cứ pháp luật
● CH bất hợp pháp: Là những CH ko có những căn cứ PL
○ CH bhp ngay tình: Ko biết và ko thể biết được cái việc CH của bản thân là trái pháp luật. Có căn cứ để tin rằng có
quyền CH đối với TS
○ CH bhp ko ngay tình: Biết hoặc cần phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu
(Chia như vậy để chủ thể tham gia sẽ có cách sử xự theo PL)
● Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái
pháp luật, đạo đức xã hội.
○ Đối với người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản: thì được quyền chiếm hữu tài sản đó trong phạm vi, theo cách
thức, thời hạn do chủ sở hữu xác định.
○ Đối với người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự: thì thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó phù hợp với mục
đích, nội dung của giao dịch. Đồng thời người được giao tài sản có quyền sử dụng tài sản được giao, được chuyển
quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản đó cho người khác nếu được chủ sở hữu đồng ý.
+ Quyền sử dụng: Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
● Chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc
gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
● Người không phải là chủ sở hữu cũng có thể được sử dụng tài sản nếu có thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của
pháp luật.
+ Quyền định đoạt: Quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
● Đối với người là chủ sở hữu: có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy
hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.
● Đối với người không phải là chủ sở hữu: chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định
của luật.
● Việc định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện không trái quy định của pháp luật.
3. Căn cứ xác lập quyền sở hữu (Đ221)
- Do lao động, sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do sáng tạo;
- Được chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận, theo bản án, quyết định;
- Thu hoa lợi, lợi tức;
- Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến;
- Được thừa kế;
- Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài sản bị chôn, giấu; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ
quên; gia súc, gia cầm bị thất lạc…
- Chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong một khoảng thời gian nhất
định; ….
4. Các căn cứ chấm dứt quyền sở hữu (Đ237)
- Chuyển quyền sở hữu cho người khác; - Tài sản bị trưng mua;
- Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu; - Tài sản bị tịch thu;
- Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ; - Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác
- Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;
5. Các hình thức sở hữu ở VN hiện nay
- Sở hữu Nhà nước - Sở hữu tập thể
- Sở hữu tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã - Sở hữu tư nhân
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Sở hữu chung:
+ Sở hữu chung theo phần + Sở hữu chung hợp nhất
6. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu