You are on page 1of 23

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LÝ LUẬN

CHƯƠNG 1: Lý luận chung về nhà nước


I. Nguồn gốc của nhà nước.
1. Quan điểm phi Mác-xít.
- Thuyết thần học: NN là sản phẩm của thượng đế.
- Thuyết gia trưởng: nhà nước là sự phát triển tiếp tục quyền lực của người gia trưởng.
- Thuyết khế ước XH: NN là kết quả của 1 khế ước XH được kí kết giữa những con người sống
trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước.
2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
Nguyên nhân:
• Sự phân chia quyền lực: xã hội nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc, bộ lạc khi số lượng thành viên
ngày càng nhiều, cần một người đứng đầu làm thủ lĩnh nắm quyền lực quản lý —> tộc trưởng.
• Sự phân hoá giai cấp trong xã hội và nhà nước xuất hiện:
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt: chế độ tư hưu xuất hiện - xuất hiện nô lệ - hôn nhân 1 vợ
1 chồng.
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp: Nô lệ ngày càng nhiều, năng suất lao động tăng
cao —> phân biệt giàu nghèo —> xuất hiện giai cấp.
- Thương nghiệp xuất hiện: Xuất hiện đồng tiền - nạn cho vay nặng lãi - quyền tư hữu ruộng
đất; chế độ cầm cố —> của cải tích tụ, tập trung vào 1 số ít người - phân hoá chủ nô, nô lệ
càng thêm sâu sắc.
 Quá trình hình thành nhà nước: Sản xuất phát triển —> Tư hữu xuất hiện —> Phân hoá giai
cấp —> Nhà nước ra đời.
 Tiền đề:
• Tiền đề kinh tế: chế độ tư hữu về tài sản.
• Tiền đề xã hội: Sự phân hoá xã hội thành các giai cấp đối kháng và mâu thuẫn giữa các giai
cấp ngày càng gay gắt, và gay gắt đến mức không thể điều hoà được nữa.
 Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước:
• NN và PL không phải là những hiện tượng XH vĩnh cửu, bất biến mà chúng nảy sinh từ XH
loài người.
• NN và PL chỉ xuất hiện khi XH loài người đã phát triển đến một trình độ nhất định và sẽ tiêu
vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi.
• VD: Nhà nước roma: Sự thúc đẩy của các cuộc đấu tranh giữa giới bình dân và giới quý tộc
thị tộc La Mã.

II. Khái niệm nhà nước.


- Là một tổ chức quyền lực đặc biệt.
- Một lớp người được tách ra từ xã hội.
- Nhằm tổ chức + quản lý xã hội —> phục vụ lợi ích cho toàn xã hội.
- Lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xã hội.
III. Thuộc tính của nhà nước.
- NN thiết lập quyền lực công cộng —> độc quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế.
- NN phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ —> quản lý XH.
- NN có chủ quyền quốc gia: quyền quyết định của NN trên lãnh thổ quốc gia.
- NN ban hành pháp luật.
- NN thu thuế, phát hành tiền —> Nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước.
IV. Bản chất của nhà nước.
- Tính giai cấp:
• NN là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
• NN là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
- Tính xã hội:
• NN phải phục vụ những nhu cầu mang tính chất công cho XH và bảo vệ lợi ích chung của XH.
V.Chức năng của nhà nước.
- Chức năng đối nội: Những mặt hoạt động của nhà nước trong nội bộ quốc gia.
• Chức năng kinh tế.
• Chức năng xã hội.
• Chức năng đảm bảo sự ổn định, an ninh chính trị.
• Chức năng bảo vệ pháp luật.
- Chức năng đối ngoại: Quan hệ với các quốc gia, vùng lãnh thổ và dân tộc và những chủ thể khác
trên thế giới.
• Bảo vệ tổ quốc.
• Thiết lập củng cố phát triển quan hệ đối ngoại.
• Tham gia bảo vệ hòa bình và tiến bộ thế giới.
- Hình thức thực hiện chức năng nhà nước:

❖Hình thức ❖Cơ quan thực hiện


• Xây dựng pháp luật • Lập pháp
• Tổ chức thực hiện pháp luật • Hành pháp
• Bảo vệ pháp luật • Tư pháp
- Thông qua các hoạt động giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế hoặc kết hợp.

VI. Kiểu nhà nước.


- Đặc điểm:
• Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN.
• Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của NN.
• Trong một hình thái KT-XH nhất định.
- Các kiểu nhà nước trong lịch sử.
 Kiểu NN chủ nô ( hình thái KT-XH chiếm hữu nô lệ )  Kiểu NN phong kiến ( hình thái
KT-XH phong kiến )  Kiểu NN tư sản ( hình thái KT-XH tư bản chủ nghĩa )  Kiểu NN
xã hội chủ nghĩa ( thời kì quá độ lên CNXH )

VII. Hình thức của nhà nước.


1. khái niệm.
- Khái niệm: Là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của NN cùng với mối
quan hệ giữa các cơ quan ấy.
2. Hình thức chính thể.
- Chính thế quân chủ:
• Đặc điểm:
- Quyền lực NN tập trung toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu NN (vua)
- Quyền lực NN được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế.
• Thành phần:
- Quân chủ tuyệt đối: không còn tồn tại.
- Quân chủ hạn chế (quân chủ đại nghị hay quân chủ lập hiến): khoảng 40 quốc gia với
25 vị vua, nữ hoàng như Thụy Điển, Anh, Canada, Bỉ, Đan Mạch, Tây Ban Nha,
Luxemburg, Nhật Bản, New Zealand,...
- Chính thể cộng hoà;
• Khái niệm: Là sự cấu tạo của NN thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mối quan hệ
giữa các cấp chính quyền nhà nước với nhau.
• 2 dạng cơ bản:
- NN đơn nhất.
- NN liên bang.
3. hình thức cấu trúc lãnh thổ
Tiêu chí ❖ Nhà nước đơn nhất ❖Nhà nước liên bang
❖Lãnh thổ • Toàn vẹn lãnh thổ • Hợp thành từ 2 hoặc
nhiều nhà nước thành
viên.
❖Chủ quyền • Chung, chỉ có 1 chủ • Vừa có chủ quyền
thể duy nhất có quyền quốc gia nhà nước
quyết định những vấn liên bang vừa có chủ
đề đối nội và đối quyền của nhà nước
ngoại của đất nước. thành viên.

❖Quốc tịch • Một quốc tịch • 2 chế độ quốc tịch


❖ Hệ thống CQNN • Hệ thống cơ quan • Có 2 hệ thống cơ
quyền lực và quản lý quan nhà nước: Bang
chung, thống nhất từ và Liên bang.
trung ương đến địa
phương.
❖ Hệ thống pháp luật • Thống nhất, chung. • 2 hệ thống: Bang và
liên bang

4. Chế độ chính trị.


- khái niệm: Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN
- Có 2 dạng cơ bản:
 Chế độ dân chủ: không tồn tại trong một nhà nước độc tài (ví dụ: phát xít,...)
 Chế độ phản (phi) dân chủ.

CHƯƠNG 2: Bộ máy nhà nước Việt Nam


I. Một số khái niệm cơ bản.
1. Bộ máy nhà nước.
❖ Khái niệm: BMNN là một hệ thống các cơ quan nhà nước có mối liên hệ với nhau nhằm thực
hiện chức năng quản lý xã hội và xác lập một trật tự XH nhất định.
2. Cơ quan nhà nước:
❖Khái niệm: là các cơ quan, tổ chức nhân danh NN để hoạt động, sử dụng quyền lực nhà nước
trong hoạt động và thực hiện hoạt động quản lý XH.
❖Yếu tố cấu thành CQNN: tính chất ( cơ quan nào ?), chức năng (lĩnh vực hoạt động), Nhiệm
vụ quyền hạn ( cụ thể hoá chức năng ), cơ cấu tổ chức, hình thức hoạt động.
II. Hệ thống nhà nước VN.
1. Hệ thống các cơ quan NN.
❖ Phân loại: xét về chức năng được chia thành 4 hệ thống
• Hệ thống cơ quan dân cử: Quốc hội đối với cả nước và HDND các cấp đối với địa phương.
- Thay mặt nhân dân quyết định những vấn đề hệ trọng của quốc gia và địa phương theo quy
định của PL.
- Giám sát hoạt động và việc thực thi PL của các CQNN theo quy định của PL.
- Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián tiếp.
• Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ đối với cả nước và HDND, UBND các
cấp đối với địa phương.
- Thực hiện hoạt động hành chính NN.
- Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách trực tiếp.
• Hệ thống TAND: gồm TAND tối cao và TAND các cấp.
- Nhân danh NN thực hiện hoạt động xét sử, đưa ra phán quyết giải quyết các tranh chấp PL.
- Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián tiếp.
• Hệ thống VKSND: gồm VKSND tối cao và VKSND các cấp.
- Thực hiện quyền công tố.
- Kiểm sát các hoạt động vi phạm PL.
- Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián tiếp.
๏ Chủ tích nước không nằm trong hệ thống cơ quan nhà nước.
2. Một số cơ quan nhà nước.
A. Quốc Hội.
1. Tính chất của quốc hội
❖ QH là cơ quan đại biểu cao nhất của ND.
❖ QH là cơ quan quyền lực NN cao nhất.
❖ Nhiệm kì QH 5 năm
2.Chức năng:
❖ Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp.
❖ Giám sát tối cao đối các hoạt động của NN.
❖ Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
3. Cấu trúc QH
❖ Uỷ ban thường vụ quốc hội: là cơ quan thường trực của QH, điều phối kết nối hoạt động của
các cơ quan QH.
❖ Hội đồng dân tộc, uỷ bản của QH: Là các cơ quan chuyên môn của QH, giúp cho QH đưa ra
các quyết sách trong các lĩnh vực khác nhau.
• Uỷ ban hoạt động thường xuyên: gồm 9 cơ quan chuyên môn hoạt động trong suốt nhiệm kì:
uỷ ban PL, tư pháp, kinh tế, tài chính - ngân sách, QP - AN, VH-GD, các vấn đề XH, khoa học
- công nghệ - môi trường, đối ngoại.
• Uỷ ban lâm thời: được thành lập trong các trường hợp sau:
- Thẩm tra dự án luật, dự thảo nghị quyết hoặc các dự án khác liên quan đến các cơ quan QH.
- Điều tra về một vấn đề cần làm rõ khi xét thấy cần thiết.
❖ Cơ quan trực thuộc:
• Ban công tác đại biểu: phụ trách hoạt động giúp đại biểu quốc hội.
• Ban dân nguyện: Phụ trách thu thập nguyện vọng cử tri cả nước.
• Văn phòng quốc hội: Tổ chức hoạt động hành chính, điều hành của Qh.
• Viện nghiên cứu lập pháp: Tổ chức hoạt động nghiên cứu lập pháp.
B. Chủ tịch nước.
❖ Khái niệm: Chủ tịch nước hay nguyên thủ quốc gia là một chức danh truyền thống mang tính
biểu tượng trong tổ chức chính quyền các quốc gia trên thế giới.
• Chủ tịch nước VN; là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXH CN VN về đối nội và đối
ngoại, do quốc hội bầu cử, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH, nhiệm kì 5 năm và
chủ tích nước phải là đại biểu QH.
❖ Nhiệm vụ, quyền hạn Chủ tịch nước: có quyền hạn trong lĩnh vực lập pháp, tư pháp, tổ chức
chính phủ, khen thưởng NN, quốc tịch và QP - AN.
C. Chính phủ.
1.Tính chất:
❖ Là cơ quan hành chính cao nhất.
❖ Là cơ quan chấp hành của quốc hội.
2. Chức năng:
❖ Tổ chức thi hành hiến pháp và pháp luật trên các nghành và lĩnh vực trên cả nước(hành pháp)
❖ Hoạch định chính sách quốc gia, trình dự án luật trước Qh, trình dự án pháp lệnh trước
UBTVQH.
3. Cơ cấu tổ chức:
❖ Thành phần:
• Thủ tướng: Do QH bầu trong số đại biểu QH do sự đề nghị của chủ tịch nước.
• Phó thủ tướng: Giúp việc cho thủ tướng, làm NV theo sự phân công của thủ tướng và chịu
trách nhiệm trước thủ tướng về NV được phân công.
• Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ: tổ chức, thi hành và theo dõi việc thi hành PL
liên quan đến các ngành và lĩnh vực trên cả nước. Gồm 22 bộ và cơ quan ngang bộ.
- 18 bộ đứng đầu là bộ trưởng.
- 4 cơ quan ngang bộ đứng đầu là thủ trưởng: Uỷ ban dân tộc, ngân hàng nhà nước Việt Nam,
văn phòng chính phủ, thanh tra chính phủ.
- Ngoài ra có 8 cơ quan trực thuộc.
D. Toà án nhân dân.
1. Tính chất:
❖ Là cơ quan thực hiện quyền tư pháp.
❖ Là cơ quan thực hiện hoạt động xét xử.
• Xét xử: là hoạt động đánh giá bản chất pháp lý của vụ việc và đưa ra tính hợp pháp của vụ
việc.
• Đặc trưng của xét sử:
1. Phạm vi các tranh chấp và việc khác có liên quan mà tòa án giải quyết là đa dạng nhất.
2. Tòa án xét xử theo trình tự, thủ tục phức tạp, chặt chẽ và thận trọng: tố tụng hình sự, dân sự,
hành chính.
3. Các phán quyết của toà án có tính chung thẩm.
2. Cơ cấu:
❖ TAND tối cao: là cơ quan xét sử cao nhất của nước ta.
• TAND cấp cao > TAND cấp tỉnh > TAND cấp huyện
• TA quân sự trung ương > TA quân sự quân khu và tương đương > TA quân sự khu vực.
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
1. Việc xét xử của toà án do thẩm phán và hội thẩm thực hiện.
2. Thẩm phán và hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo PL.
3. Toà án xét xử công khai.
4. Tòa án xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được đảm bảo.
6. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo
đảm.
E. Viện kiểm sát nhân dân. (kiểm tra và giám sát)
1. Tính chất:
❖ Là cơ quan tư pháp.
2. Nhiệm vụ:
❖ Bảo vệ PL, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, chế độ XHCN, bảo vệ lợi ích của nhà
nước, cá nhân, tổ chức, góp phần bảo đảm PL được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
3. Chức năng:
❖ Thực hiện quyền công tố.
❖ Kiểm sát hoạt động tư pháp.
4. Cơ cấu:
❖ VCSND tối cao: là cơ quan cao nhất trong hệ thống VCS
• VKSND cấp cao > VKSND cấp tỉnh > VKSND cấp huyện.
• VKS quân sự trung ương > VKS quân sự quân khu và tương đương > VKS quân sự khu vực.
F. Chính quyền địa phương.
1. Cơ cấu:
❖ Cấp tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
❖ Cấp huyện: Huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh
❖Cấp xã: Xã, thị trấn, phường.
2. Hội đồng nhân dân
❖ Tính chất:
1. Cơ quan đại biểu cho nhân dân ở địa phương.
2. Cơ quan quyền lực của NN ở địa phương.
❖ Chức năng:
1. Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
2. Giám sát việc tuân theo hiến pháp và PL ở địa phương và thực hiện nghị quyết của HDND
3. Uỷ ban nhân dân:
❖ Tính chất:
1. Cơ quan chấp hành của HDND cùng cấp.
2. Cơ quan hành chính NN ở địa phương.
❖ Chức năng:
1. Tổ chức việc thi hành hiến pháp và PL ở địa phương.
2. Thực hiện nghị quyết của HDND.
3. Thực hiện các nhiệm vụ do các cơ quan NN cấp trên giao.

CHƯƠNG 3: Những vấn đề chung về pháp luật


I. Học thuyết về pháp luật.
❖ Trường phái nho gia:
• Đại diện: Khổng Tử
• Nhân trị, đức trị, lễ trị.
• Tam cương, ngũ thường, tam tòng, tứ đức.
❖ Trường phái pháp gia:
• Đại diện: Hàn Phi.
• Tư tưởng cơ bản là dùng hình pháp để trị nước.
• Pháp trị là sự tổng hợp giữa “pháp”, ”thế”, ”thuật”.
❖ Trường phái pháp luật tự nhiên:
• Đại diện: Socrates, Plato và Asitotle, Ciceron, John locke.
• Những chuẩn mực cơ bản của đạo đức và chính trị được bắt nguồn từ bản chất của sự vật, bản
chất con người.
• Chúng mang tính phổ quát, áp dụng cho tất cả mọi người vào mọi thời điểm.
• Chúng có thể được nhận thức bởi những phương tiện hợp lý thông thường.
❖ Trường phái pháp luật thực định
• Đại diện: Jeremy Bentham và John Austin.
• Những quy tắc do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội
nhằm thiết lập trật tự xã hội.
❖ Trường phái pháp luật Mác - Xít
• Nhà nước và pháp luật.
- Cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong.
- Là hiện tượng XH mang tính lịch sử.
- Là sản phẩm của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Có những tiền đề để hình thành: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp.
II. Khái niệm pháp luật
❖ Khái niệm: PL là hệ thống những quy tắc xử sự chung, do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được
NN đảm bảo thực hiện, và là nhân tố điều chỉnh các QHXH theo mục đích, định hướng của NN.
III. Đặc trưng cơ bản của pháp luật
❖ Tính quy phạm phổ biến:
• Khuôn mẫu, mực thước, nguyên tắc, mô hình xử sự chung.
• Điều chỉnh một phạm vi QHXH bất kỳ.
• Áp dụng nhiều lần trong phạm vi không gian và thời gian.
❖ Tính được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước:
• Bất kỳ ai cũng phải tuân theo pháp luật.
• NN dùng quyền lực NN để áp dụng các biện pháp chế tài, çưỡng chế.
❖Tính xác định về hình thức và tính hệ thống:
• PL được thể hiện bằng những hình thức xác định.
• Nội dung phải được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý, cụ thể, chính xác, rõ ràng, một nghĩa và
có khả năng áp dụng trực tiếp.
• Mối liên hệ, tác động chặt chẽ toàn hệ thống PL.
IV. Vai trò của pháp luật
• Là cơ sở đảm bảo an toàn XH bảo vệ các giá trị trong XH.
• Điều tiết và định hướng sự phát triển QHXH
• Công cụ giải quyết tranh chấp.
• Bảo vệ quyền con người, dân chủ, bình đẳng, tiến bộ XH.
• Giáo dục hành vi của XH.
V. Hình thức pháp luật
1. khái niệm: Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành
PL.
2. Các dạng hình thức pháp luật:
A) Hình thức bên trong của PL ( hình thức cấu trúc ):
❖ Quy phạm PL --> Chế định PL —> Ngành luật —> Hệ thống PL.
B) Hình thức bên ngoài của PL ( nguồn của PL ):
❖ Tập quán pháp:
• Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH.
• Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của XH.
• Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
• Được NN đảm bảo thực hiện.
❖ Tiền lệ pháp:
• Là hình thức NN thừa nhận những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm quyền khi giải
quyết các vụ việc cụ thể.
• Rồi lấy đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra sau đó.
❖ Văn bản quy phạm pháp luật:
• Là những văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định,
trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH.
• Văn bản luật bao gồm: Hiến pháp (quốc hội) -> bộ luật (quốc hội), luật (quốc hội), nghị quyết
(Quốc hội) -> pháp lệnh, nghị quyết (UBTV quốc hội), nghị quyết liên tịch (UBTV quốc hội và
đoàn chủ tịch)
• Văn bản dưới luật: gồm các văn bản do các cơ quan NN có thầm quyển ban hành và dùng để
hướng dẫn, thi hành, giải thích các quy định được nêu tại hiến pháp, bộ luật và luật.

VI. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác.


1. Giữa PL với NN.
❖ Đặc điểm:
• Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng.
• Cùng sinh ra và tồn tại trong XH có giai cấp.
• Có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau.
❖ Mối quan hệ:
• PL tác động lên nhà nước:
- PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH.
- PL dùng để tổ chức thực hiện quyền lực NN.
- NN cũng phải tuân theo PL.
• NN tác động lên PL:
- PL do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
- NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng và thực hiện.
2. Giữa PL và CT.
❖ PL là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị.
❖ PL là sự cụ thể hoá đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền.
❖ Đều phản ánh lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong XH, phản ánh các mối quan hệ về kinh tế.
3. Giữa PL và KT.
❖ Đặc điểm:
• KT giữ vai trò quyết định đến PL.
• PL và KT tác động qua lại lẫn nhau.
• PL có tính độc lập tương đối và có sự tác động mạnh mẽ đến KT
❖ Mối quan hệ:
• KT tác động lên PL:
- Các quan hệ HT là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của PL, quyết định nội dung,
tính chất và cơ cấu của PL.
- Khi KT thay đổi dẫn đến PL cũng thay đổi.
• PL tác dộng lên KT:
- Tích cực: thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
- Tiêu cực: Kìm hãm sự phát triển của kinh tế.
4. GIữa PL và Đạo đức.
❖ Điều chỉnh đến các hành vi xử sự của con người.
❖ Đạo đức là quy phạm bất thành văn dựa trên lương tâm và lẽ công bằng, không mang tính quyền
lực, không mang tính cưỡng chế.
❖ Đạo đức là môi trường cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của PL —> Ý thức đạo đức cá nhân
là nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc thực hiện PL.
❖ PL là công cụ truyền bá, giữ gìn đạo đức —> nhân rộng toàn XH
❖ PL góp phần giữ gìn, phát huy các giá trị đạo đức.
❖ PL và đạo đức hỗ trợ và bổ sung cho nhau và có mối quan hệ lệ thuộc vào nhau.

CHƯƠNG 4: Quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật


I. Quy phạm pháp luật.
❖ Quy phạm: Là các quy tắc xử sự thể hiện ý chí của con người, hướng dẫn xử sự dành cho các
chủ thể trong một hoàn cảnh nhất định, mang tính khuôn mẫu và sử dụng nhiều lần trong đời
sống XH.
1. khái niệm.
❖ Khái niệm:
• Là một loại quy phạm xã hội.
• Là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống PL.
• Là hình thức thể hiện của PL.
• Mang đầy đủ đặc điểm và bản chất của PL.
❖ Đặc điểm của QPPL:
• Tính quy phạm phổ biến; quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
• QPPL là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi con người.
• NN là chủ thể đặt ra QPPL và đảm bảo thực hiện.
• QPPL là công cụ diều chỉnh xã hội: cho phép - bắt buộc.
• Có tính hệ thống.
2. Cấu trúc của QPPL.
A) Giả định:
❖ Nêu lên tình huống ( đk, hoàn cảnh ) có thể xảy ra trong thực tế:
• phổ biến, điển hình.
• Cần tới sự điều chỉnh, tác động của PL.
❖ chủ thể nào ở vào tình huống đó thì thể hiện cách xử sự phù hợp với quy định của PL
➡ Phạm vi tác dộng của QPPL
❖ Ai? -> cá nhân, tổ chức.
❖Điều kiện, hoàn cảnh nào? -> về không gian, về thời gian, phải có tính phổ biến, điển hình cần
sự điều chỉnh của XH.
B) Quy định:
❖ Nêu lên cách xử sự buộc chủ thể phải tuân theo khi ở vào tình huống đã nêu trong phần giả định
của QPPL.
❖ Mang tính mệnh lệnh, chỉ dẩn:
• Cấm.
• Cho phép ( quyền ).
• Buộc phải thực hiên ( nghĩa vụ )
C) Chế tài:
❖ Khái niệm: Biện pháp cưỡng chế mang tính trừng phạt, mang tính dự kiến, được NN áp dụng
đối với chủ thể vi phạm PL.
❖ Các loại chế tài:
• Chế tài hình sự:
- Nghiêm khắc nhất.
- Áp dụng đối với người thực hiện hành vi phạm tội.
• Chế tài hành chính:
- Áp dụng đối với người vi phạm hành chính.
• Chế tài kỷ luật:
- Áp dụng đối với cán bộ, công chức hoặc với người lao dộng.
• Chế tài dân sự:
- Áp dụng đối với vi phạm dân sự.
- Mang tính đền bù, khắc phục hậu quả.
3. Những cách thức thể hiện QPPL trong các điều luật.
❖ 1 QPPL có thể trình bày trong 1 điều luật.
❖ Có thể trình bày nhiều QPPL trong 1 điều luật.
❖ Trật tự các bộ phận của QPPL có thể bị đảo lộn.
❖ Không nhất thiết phải có đủ 3 bộ phận của 1 QPPL trong 1 điều luật
II. Hệ thống pháp luật.
1. khái niệm:
❖ Quan điểm 1: Hệ thống PL là cấu trúc bên trong của PL, bao gồm tổng thể các QPPL có mối
liên hệ nội tại và thống nhất với nhau được phân thành các chế định pháp luật, các nghành luật
và được quy định bởi tính chất, cơ cấu các QHXH mà nó điểu chình.
❖ Quan điểm 2: hệ thống PL là tổng thể các QPPL có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau,
được phân định thành các chế định PL các nghành luật và được thể hiện trong các văn bản do
nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định.
2. Hệ thống cấu trúc:
❖ Quy phạm PL: là thành tố nhỏ nhất của hệ thống PL - Tế bào của hệ thống PL.
❖ Chế định PL: Bao gồm các QPPL có đặc điểm chung giống nhau nhằm điều chỉnh một nhóm
QHXH tương ứng.
❖ Ngành luật: Bao gồm hệ thống QPPL có đặc tính chung để điều chỉnh các QHXH cùng loại
trong một lĩnh vực nhất định của đời sống XH.
3. Hệ thống văn bản QPPL:
A) khái niệm;
❖ Tổng thể các văn bản QPPL.
❖ Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về nội dung và hiệu lực pháp lý.
❖ Văn bản QPPL là các quyết định PL của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, chứa đựng
những quy tắc sử xự cho từng mối QHXH nhất định và có hiệu lực bắt buộc chung.
B) Hệ thống văn bản QPPL Việt Nam.
❖ Văn bản luật:
• Khái niệm: là những văn bản do quốc hội ban hành theo trình tự thủ tục quy định trong hiến
pháp, có giá trị pháp lý cao nhất.
• Thành phần:
- Hiến pháp:
1. Là luật cơ bản, luật gốc, luật “mẹ” của toàn bộ hệ thống PL.
2. Quy định bao quát mọi vấn đề cơ bản nhất của NN, XH, điều chỉnh những QHXH cơ bản
và quan trọng nhất.
3. Do cơ quan Quyền lực NN cao nhất Quốc Hội ban hành.
4. Có hiệu lực Pháp lý cao nhất: mọi văn bản PL khác phải phù hợp, nếu không sẽ bị đình chỉ,
sửa đổi, bải bõ.
- Đạo Luật:
1. Là văn bản cụ thể hoá hiến pháp.
2. Điều chỉnh 1 loại vấn đề, loại QHXH quan trọng.
3. Do quốc hội ban hành.
4. Hiệu lực pháp lý cao chỉ sau hiến pháp.
- Bộ luật:
1. Là văn bản luật.
2. Có tính tổng quát, tổng hợp hơn, phạm vi điều chỉnh bao quát 1 lĩnh vực QHXH quan trọng.
3. Gồm 6 bộ luật: dân sự - tố tụng dân sự - hình sự - tố tụng hình sự - lao động - hàng hải.
❖ Văn bản dưới luật:
• Dùng để hướng dẫn, thi hành, giải thích các quy định được nêu tại hiến pháp, bộ luật và luật.
• Do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành ( trừ quốc hội)
• Có giá trị pháp lý tháp hơn văn bản luật, nhằm quy định chi tiết hiến pháp và luật.
• Được ban hành trên cơ sở văn bản luật và phù hợp với văn bản luật.
4. Hiệu lực của văn bản QPPL.
A). Thời gian.
❖ Thời điểm bắt đầu có hiệu lực - 2 trường hợp:
• Được quy định tại văn bản đó.
• Có thẻ có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
❖ Thời điểm hết hiệu lực:
• Được quy định trong văn bản.
• Được sủa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản QPPL mới.
• Bị bãi bõ bằng một văn bản của CQNN có thẩm quyền.
• Văn bản QPPL hết hiệu lực thì văn bản QPPL quy định chi tiết thi hành đồng thời hết hiệu lực.
❖ Hiệu lực hồi tố:
• Được phép khi:
- Để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
- Được quy định văn bản của cơ quan trung ương
• Không được phép khi:
- Quy định trách nhiệm pháp ký mới đối với hành vi mà vào thời điểm thục hiện hành vi đo
PL không quy định trách nhiệm pháp lý.
- Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
B) Không gian.
❖ Văn bản của các cơ quan NN ở trung ương có tác dụng trên cả nước.
❖ Văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân chỉ có tác dụng tại địa phương.
C) Hiệu lực về đối tượng điều chỉnh.
❖ Đối tượng điều chỉnh của văn bản là mọi chủ thể trên một lãnh thổ mà văn bản có hiệu lực
hoặc một nhóm chủ thể được xác định.
5. Áp dụng văn bản QPPL.
❖ Áp dụng văn bản có hiệu lực.
• Dựa vào thời điểm xảy ra quan hệ.
• Hiệu lực hồi tố.
❖ Khi nhiều văn bản cùng điều chỉnh một vấn đề thì:
• Nguyên tắc áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
• Các văn bản do cùng cơ quan ban hành --> áp dụng vănv bản ban hành sau.
• Giữa pháp luật trong nước và điều ước quốc tế —> ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế, trừ hiến
pháp.

CHƯƠNG 5: Quan hệ pháp luật


I. Khái niệm QHPL.

❖ Khái niệm: QHPL là các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, biểu hiện
thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên được nhà nước đảm bảo.
II. Đặc điểm của QHPL.
❖ QHPL trước hết phải là QHXH
• QHPL là QHXH có tính ý chí ( đặc điểm riêng )
• QHPL là QHXH có cơ cấu chủ thể nhất định
• Có nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể
• QHPL được nhà nước đảm bảo thực hiện ( đặc điểm riêng )
III. Phân loại quan hệ pháp luật.
❖ Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của QHXH được pháp luật điều chỉnh.
• QHPL dân sự.
• QHPL hành chính.
• QHPL hình sự
❖ Căn cứ vào tính chất chủ thể.
• QHPL công pháp.
• QHPL tư pháp.
IV. Thành phần của quan hệ pháp luật.
1.Chủ thể của QHPL
A) Khái niệm: Chủ thể của QHPL là các cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể, tham gia vào QHPL
bằng hành vi.
B) Các loại chủ thể:
❖Cá nhân:
- Công dân:
• Người mang quốc tịch của nước họ đang sinh sống.
- Người nước ngoài:
• Người mang quốc tịch của nước khác với nước họ đang sinh sống.
• Năng lực chủ thể có những hạn chế nhất định.
- Người không quốc tịch:
• Không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.
• Không có quyền công dân, không có sự bảo hộ của bất kỳ quốc gia nào.
❖Tổ chức:
- Tổ chức là pháp nhân:
• Tổ chức phải đáp ứng 4 yêu cầu luật định.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân:
• Không có đủ các điều kiện để trở thành pháp nhân.
- Nhà nước:
• Chủ thể đặc biệt.
• Pháp nhân công quyền.
➡ Điều kiện xác lập tư cách pháp nhân;
• Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

• Có cơ cấu tổ chức.

• Có tài sản độc lập với chủ thể khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

• Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập.

2. Năng lực chủ thể của chủ thể QHPL

A) Năng lực pháp luật.

❖khái niệm: Là khả năng của chủ thể có những quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp
luật.

❖Đặc Điểm:

4. Một thuộc tính chính trị pháp lý.

5. Dựa trên cơ sở quy định của pháp luật.

6. Không mang tính bất biến.

7. Là tiền đề để thực hiện quyền trên thực tế thông qua hành vi.

❖Thời gian pháp lý: ( thời điểm bắt đầu - thời điểm kết thúc )
8. Đối với cá nhân:

- Bắt đâu: khi cá nhân được sinh ra.

- kết thúc: khi cá nhân chết đi.

9. Đối với tổ chức:

- Bắt đầu: khi tổ chức được thành lập.

- Kết thúc: khi tổ chức chấm dứt tư cách pháp lý.

B) Năng lực hành vi.

❖Khái nệm: NLHV là khả năng thực tế của chủ thể thực hiện năng lực pháp luật bằng hành vi.

❖Đặc điểm:

10. Yếu tố biến động.

11. Phụ thuộc vào tình trạng và khả năng của chủ thể.

12. Chuyển hoá NLHV pháp lý cụ thể.

❖Phạm vi đối tượng:

13. Đối với cá nhân:

- Phụ thuộc vào:

• độ tuổi

• khả năng nhận thức

• Tình trạng sức khoẻ, thể lực.

- Chia thành các mức độ: (5)

• Năng lực hành vi chưa đầy đủ.

• Năng lực hành vi đầy đủ.

• Hạn chế năng lực hành vi.

• Mất năng lực hành vi.

• Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

14. Đối với tổ chức:

• Phát sinh vào thời điểm thành lập.

• Phát sinh vào thời điểm sau khi thành lập và đáp ứng những yêu cầu pháp luật quy định.

3. Nội dung của QHPL.


• Khái niệm:

- Quyền pháp lý của chủ thể: là khả năng xử sự của chủ thể trong những điều kiên cụ thể
được pháp luật quy định.

- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể: là cách xử sự bắt buộc của chủ thể nhằm đáp ứng việc thực
hiện quyền của chủ thể khác khi tham gia QHPL.

• Đặc tích của quyền pháp lý:

- Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách mà PL cho phép.

- Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc
thực hiện quyền của mình.

- Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên
kia vi phạm.

• Đặc tính của nghĩa vụ pháp lý:

- Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất định.

- Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất định.

- Chủ thể phải chịu TNPL khi không thực hiện cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định.

4. Khách thể của QHPL.

• Khái niệm: Là yếu tố mà các chủ thể hướng đến, tác động đến khi tham gia một QHPL.

• Thành phần:

- Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh hoạt …

- Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên gọi …

- Nhu cầu về hoạt động chính trị, xã hội …

5. Sự kiện pháp lý.

❖Khái niệm: là những sự kiện thực tế được quy định trong QPPL, khi chúng xảy ra sẽ phát sinh,
thay đổi hoặc chấm dứt QHPL.

❖Phân loại:

A) Hành vi pháp lý.

1. Nhận diện hành vi pháp lý:

- Là những sự kiện xảy ra dưới dạng hành vi theo ý chí của con người.

- Được PL dự liệu.

- Khi nó xảy ra làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL

2. Phân loại:
- Hành vi hành động, hành vi không hành động.

- Hành vi hợp pháp, hành vi bất hợp pháp.

B) Sự biến pháp lý.

1. Nhận diện sự biến pháp lý:

- Là những hiện tượng tự nhiên xảy ra nằm ngoài ý chí con người.

- Đã được nhà làm luật dự kiến trong QPPL cụ thể.

- Khi nó xảy ra sẽ làm phát sinh, thay đổi hay châm dứt QHPL cụ thể.

2. Vd: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên của con người…

CHƯƠNG 6: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý


I. Vi phạm pháp luật.
1. Khái niệm:

❖ Là hành vi:
• Nguy hại cho XH.
• Trái PL
• Có lỗi.
• Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
• Xâm hại hoặc đe doạ xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ.
2. Cấu thành VPPL:
A) Mặt khách quan của VPPL:
1. Khái niệm:
❖Là những biểu hiện ra bên ngoài cua VPPL
2. Các yếu tố cấu thành:
❖ Hành vi trái PL:
• Thực hiện hành vi PL cấm.
• Sử dụng quyền vượt quá giới hạn PL cho phép.
• Không thực hiện những nghĩa vụ PL bắt buộc phải làm.
❖ Hậu quả:
• Những thiệt hại xảy ra cho các QHXH được nhà nước bảo vệ:
- Vật chất.
- Thể chất.
- Tinh thần.
• Không bắt buộc phải có trong mọi VPPL.
❖ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả nguy hiểm cho xã hội:
• Xét trong trường hợp yếu tố hậu quả là yếu tố bắt buộc trong cấu thành VPPL.
• Các điều kiện phải xét đối với quan hệ nhân quả:
- Hành vi trái PL là hậu quả trực tiếp sinh ra hậu quả.
- Hành vi trái PL phải chứa đựng khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả.
B) Mặt chủ quan của VPPL:
1. Khái niệm:
❖ Là những hoạt động tâm lý bên trong và mức độ nhận thức của chủ thể VPPL.
2. Các yếu tố cấu thành:
❖ Lỗi
• Lỗi cố ý trực tiếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành vi mình gây ra.
- Ý chí: Mong muốn hậu quả xảy ra.
• Lỗi cố ý gián tiếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành động mình gây ra.
- Ý trí: Không mong muốn, nhưng bỏ mặc cho hậu quả xảy ra.
• Lỗi vô ý vì quá tự tin:
- Lý trí: Nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội có thể xảy ra do hành vi của mình.
- Ý trí: Cho rằng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
• Lỗi vô ý do cẩu thả:
- Lý trí: Do cẩu thả, không nhận thức được hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy
hiểm, dù có thể biết hoặc buộc phải biết.
- Ý chí: Không có ý chí về việc xảy ra hậu quả.
❖ Động cơ và mục đích
• Động cơ là đông lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL.
- Không phải là yếu tố bắt buộc.
- thường được xem xét là tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
• Mục đích là kết quả trong ý thức chủ quan mà chủ thể VPPL muốn đạt được khi thực hiện
VPPL.
- Gắn với lỗi cố ý trực tiếp.
- Là yếu tố bắt buộc trong một số trường hợp.
❖Chủ thể của VPPL.
• Khái niệm: Là cá nhân, tổ chức có năng lực chịu trách nhiệm Pháp lý và thực hiện hành vi
VPPL.
- Năng lực chịu TNPL được xác định dựa trên 2 tiêu chí:
3. Độ tuổi.
4. Khả năng nhận thức, điều khiển hành vi.
❖ Khách thể.
• Là mối quan hệ XH được NN bảo vệ bị chủ thể VPPL xâm hại hoặc đe doạ xâm hại.
• Tiêu chí quan trọng để xác định mức độ tính nguy hiểm của hành vi.
• Khách thể gồm nhiều loại:
- Độc lập , chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng an ninh.
- Trật tự an toàn xã hội.
- Quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
3. Phân loại VPPL.
A) VPPL hình sự.
❖ Hành vi trái quy định của bộ luật hình sự.
❖ Có lỗi.
❖ Do chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
❖ Xâm phạm những quan hệ xã hội mà PLHS bảo vệ.
B) VPPL hành chính.
❖ Hành vi trái PL.
❖ Có lỗi.
❖ Do cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện.
❖ Xâm phạm trật tự nhà nước, xã hội, các quy tắc quản lý NN,… mà không phải là tội phạm.
C) VPPL dân sự.
❖ Hành vi trái PL.
❖ Có lỗi.
❖ Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm dân sự thực hiện.
❖ Xâm phạm các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân.
❖ Vi phạm khi thực hiện không đúng, không đủ hoặc không thực hiện nghĩa vụ của họ trong một
quan hệ PL dân sự cụ thể.
D) VPPL kỹ luật NN.
❖ Hành vi trái PL.
❖ Có lỗi.
❖ Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện.
❖ Xâm phạm các quan hệ được xác lập trong nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý nhà
nước.
4. Một số trường hợp đặc biệt.
A) Tình thế cấp thiết.
❖ Tình thế của người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe doạ lợi ích của NN, của tổ chức,
quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác.
❖ Mà không còn cách nào khác.
❖ Phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngằn ngừa.
B) Sự kiện bất ngờ.
❖ Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho XH trong trường hợp không thể thấy trước
hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó.
❖ Đây là trường hợp gây ra hậu quả thiệt hại cho XH nhưng người có hành vi gây ra hậu quả thiệt
hại đó không có lỗi.
❖ Việc chủ thể đã không thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho XH mà hành vi của mình đã gây
ra là do khách quan.
C) Phòng vệ chính đáng.
❖ Hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc lợi ích
của NN, của cơ quan của tổ chức.
❖ Chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm của lợi ích nói trên.
II. Trách nhiệm pháp lý.
A) khái niệm.
❖ Là hậu quả bất lợi do NN áp dụng đối với chủ thể VPPL.
➡ Theo đó chủ thể VPPL phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các
QPPL.
B) Đặc điểm của TNPL.
❖ Cơ sở của TNPL là VPPL.
❖ TNPL là sự lên án của NN và XH đối với chủ thể VPPL, là sự phản ứng của NN đối với hành vi
VPPL.
❖ TNPL liên quan mật thiết với cưỡng chế NN, được NN đảm bảo thực hiện.
❖ Cơ sở pháp lý của việc truy cứu TNPL là quyết định có hiệu lực của CQNN có thẩm quyền.( CQ
quản lý NN, toà án )
C) Các loại TNPL.
❖ Vi phạm hình sự —> Trách nhiệm hình sự.
❖ Vi phạm hành chính —> trách nhiệm hành chính.
❖ Vi phạm dân sự —> trách nhiệm dân sự.
❖ Vi phạm kỷ luật NN —> Trách nhiệm kỷ luật NN.

You might also like