Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ôn Thi LLNNVPL
Đề Cương Ôn Thi LLNNVPL
❖ Khái niệm: QHPL là các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, biểu hiện
thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên được nhà nước đảm bảo.
II. Đặc điểm của QHPL.
❖ QHPL trước hết phải là QHXH
• QHPL là QHXH có tính ý chí ( đặc điểm riêng )
• QHPL là QHXH có cơ cấu chủ thể nhất định
• Có nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể
• QHPL được nhà nước đảm bảo thực hiện ( đặc điểm riêng )
III. Phân loại quan hệ pháp luật.
❖ Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của QHXH được pháp luật điều chỉnh.
• QHPL dân sự.
• QHPL hành chính.
• QHPL hình sự
❖ Căn cứ vào tính chất chủ thể.
• QHPL công pháp.
• QHPL tư pháp.
IV. Thành phần của quan hệ pháp luật.
1.Chủ thể của QHPL
A) Khái niệm: Chủ thể của QHPL là các cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể, tham gia vào QHPL
bằng hành vi.
B) Các loại chủ thể:
❖Cá nhân:
- Công dân:
• Người mang quốc tịch của nước họ đang sinh sống.
- Người nước ngoài:
• Người mang quốc tịch của nước khác với nước họ đang sinh sống.
• Năng lực chủ thể có những hạn chế nhất định.
- Người không quốc tịch:
• Không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.
• Không có quyền công dân, không có sự bảo hộ của bất kỳ quốc gia nào.
❖Tổ chức:
- Tổ chức là pháp nhân:
• Tổ chức phải đáp ứng 4 yêu cầu luật định.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân:
• Không có đủ các điều kiện để trở thành pháp nhân.
- Nhà nước:
• Chủ thể đặc biệt.
• Pháp nhân công quyền.
➡ Điều kiện xác lập tư cách pháp nhân;
• Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
• Có cơ cấu tổ chức.
• Có tài sản độc lập với chủ thể khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
• Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập.
❖khái niệm: Là khả năng của chủ thể có những quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp
luật.
❖Đặc Điểm:
7. Là tiền đề để thực hiện quyền trên thực tế thông qua hành vi.
❖Thời gian pháp lý: ( thời điểm bắt đầu - thời điểm kết thúc )
8. Đối với cá nhân:
❖Khái nệm: NLHV là khả năng thực tế của chủ thể thực hiện năng lực pháp luật bằng hành vi.
❖Đặc điểm:
11. Phụ thuộc vào tình trạng và khả năng của chủ thể.
• độ tuổi
• Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
• Phát sinh vào thời điểm sau khi thành lập và đáp ứng những yêu cầu pháp luật quy định.
- Quyền pháp lý của chủ thể: là khả năng xử sự của chủ thể trong những điều kiên cụ thể
được pháp luật quy định.
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể: là cách xử sự bắt buộc của chủ thể nhằm đáp ứng việc thực
hiện quyền của chủ thể khác khi tham gia QHPL.
- Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách mà PL cho phép.
- Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc
thực hiện quyền của mình.
- Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên
kia vi phạm.
- Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất định.
- Chủ thể phải chịu TNPL khi không thực hiện cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định.
• Khái niệm: Là yếu tố mà các chủ thể hướng đến, tác động đến khi tham gia một QHPL.
• Thành phần:
- Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh hoạt …
- Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên gọi …
❖Khái niệm: là những sự kiện thực tế được quy định trong QPPL, khi chúng xảy ra sẽ phát sinh,
thay đổi hoặc chấm dứt QHPL.
❖Phân loại:
- Là những sự kiện xảy ra dưới dạng hành vi theo ý chí của con người.
- Được PL dự liệu.
- Khi nó xảy ra làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL
2. Phân loại:
- Hành vi hành động, hành vi không hành động.
- Là những hiện tượng tự nhiên xảy ra nằm ngoài ý chí con người.
- Khi nó xảy ra sẽ làm phát sinh, thay đổi hay châm dứt QHPL cụ thể.
2. Vd: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên của con người…
❖ Là hành vi:
• Nguy hại cho XH.
• Trái PL
• Có lỗi.
• Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
• Xâm hại hoặc đe doạ xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ.
2. Cấu thành VPPL:
A) Mặt khách quan của VPPL:
1. Khái niệm:
❖Là những biểu hiện ra bên ngoài cua VPPL
2. Các yếu tố cấu thành:
❖ Hành vi trái PL:
• Thực hiện hành vi PL cấm.
• Sử dụng quyền vượt quá giới hạn PL cho phép.
• Không thực hiện những nghĩa vụ PL bắt buộc phải làm.
❖ Hậu quả:
• Những thiệt hại xảy ra cho các QHXH được nhà nước bảo vệ:
- Vật chất.
- Thể chất.
- Tinh thần.
• Không bắt buộc phải có trong mọi VPPL.
❖ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả nguy hiểm cho xã hội:
• Xét trong trường hợp yếu tố hậu quả là yếu tố bắt buộc trong cấu thành VPPL.
• Các điều kiện phải xét đối với quan hệ nhân quả:
- Hành vi trái PL là hậu quả trực tiếp sinh ra hậu quả.
- Hành vi trái PL phải chứa đựng khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả.
B) Mặt chủ quan của VPPL:
1. Khái niệm:
❖ Là những hoạt động tâm lý bên trong và mức độ nhận thức của chủ thể VPPL.
2. Các yếu tố cấu thành:
❖ Lỗi
• Lỗi cố ý trực tiếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành vi mình gây ra.
- Ý chí: Mong muốn hậu quả xảy ra.
• Lỗi cố ý gián tiếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành động mình gây ra.
- Ý trí: Không mong muốn, nhưng bỏ mặc cho hậu quả xảy ra.
• Lỗi vô ý vì quá tự tin:
- Lý trí: Nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội có thể xảy ra do hành vi của mình.
- Ý trí: Cho rằng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
• Lỗi vô ý do cẩu thả:
- Lý trí: Do cẩu thả, không nhận thức được hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy
hiểm, dù có thể biết hoặc buộc phải biết.
- Ý chí: Không có ý chí về việc xảy ra hậu quả.
❖ Động cơ và mục đích
• Động cơ là đông lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL.
- Không phải là yếu tố bắt buộc.
- thường được xem xét là tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
• Mục đích là kết quả trong ý thức chủ quan mà chủ thể VPPL muốn đạt được khi thực hiện
VPPL.
- Gắn với lỗi cố ý trực tiếp.
- Là yếu tố bắt buộc trong một số trường hợp.
❖Chủ thể của VPPL.
• Khái niệm: Là cá nhân, tổ chức có năng lực chịu trách nhiệm Pháp lý và thực hiện hành vi
VPPL.
- Năng lực chịu TNPL được xác định dựa trên 2 tiêu chí:
3. Độ tuổi.
4. Khả năng nhận thức, điều khiển hành vi.
❖ Khách thể.
• Là mối quan hệ XH được NN bảo vệ bị chủ thể VPPL xâm hại hoặc đe doạ xâm hại.
• Tiêu chí quan trọng để xác định mức độ tính nguy hiểm của hành vi.
• Khách thể gồm nhiều loại:
- Độc lập , chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng an ninh.
- Trật tự an toàn xã hội.
- Quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
3. Phân loại VPPL.
A) VPPL hình sự.
❖ Hành vi trái quy định của bộ luật hình sự.
❖ Có lỗi.
❖ Do chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
❖ Xâm phạm những quan hệ xã hội mà PLHS bảo vệ.
B) VPPL hành chính.
❖ Hành vi trái PL.
❖ Có lỗi.
❖ Do cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện.
❖ Xâm phạm trật tự nhà nước, xã hội, các quy tắc quản lý NN,… mà không phải là tội phạm.
C) VPPL dân sự.
❖ Hành vi trái PL.
❖ Có lỗi.
❖ Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm dân sự thực hiện.
❖ Xâm phạm các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân.
❖ Vi phạm khi thực hiện không đúng, không đủ hoặc không thực hiện nghĩa vụ của họ trong một
quan hệ PL dân sự cụ thể.
D) VPPL kỹ luật NN.
❖ Hành vi trái PL.
❖ Có lỗi.
❖ Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện.
❖ Xâm phạm các quan hệ được xác lập trong nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý nhà
nước.
4. Một số trường hợp đặc biệt.
A) Tình thế cấp thiết.
❖ Tình thế của người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe doạ lợi ích của NN, của tổ chức,
quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác.
❖ Mà không còn cách nào khác.
❖ Phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngằn ngừa.
B) Sự kiện bất ngờ.
❖ Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho XH trong trường hợp không thể thấy trước
hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó.
❖ Đây là trường hợp gây ra hậu quả thiệt hại cho XH nhưng người có hành vi gây ra hậu quả thiệt
hại đó không có lỗi.
❖ Việc chủ thể đã không thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho XH mà hành vi của mình đã gây
ra là do khách quan.
C) Phòng vệ chính đáng.
❖ Hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc lợi ích
của NN, của cơ quan của tổ chức.
❖ Chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm của lợi ích nói trên.
II. Trách nhiệm pháp lý.
A) khái niệm.
❖ Là hậu quả bất lợi do NN áp dụng đối với chủ thể VPPL.
➡ Theo đó chủ thể VPPL phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các
QPPL.
B) Đặc điểm của TNPL.
❖ Cơ sở của TNPL là VPPL.
❖ TNPL là sự lên án của NN và XH đối với chủ thể VPPL, là sự phản ứng của NN đối với hành vi
VPPL.
❖ TNPL liên quan mật thiết với cưỡng chế NN, được NN đảm bảo thực hiện.
❖ Cơ sở pháp lý của việc truy cứu TNPL là quyết định có hiệu lực của CQNN có thẩm quyền.( CQ
quản lý NN, toà án )
C) Các loại TNPL.
❖ Vi phạm hình sự —> Trách nhiệm hình sự.
❖ Vi phạm hành chính —> trách nhiệm hành chính.
❖ Vi phạm dân sự —> trách nhiệm dân sự.
❖ Vi phạm kỷ luật NN —> Trách nhiệm kỷ luật NN.