You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


------o0o------

TÊN HỌC PHẦN: THUẾ


BÀI TẬP LỚN CUỐI KỲ
Tên đề tài: Luận giải và tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp của
Vinamilk dựa trên doanh thu và chi phí theo báo cáo thu nhập trên cơ sở
đặt ra các giả định

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Minh Hằng


Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngân
Mã sinh viên: 20050662
Lớp: QH2020-E Kế toán – kiểm toán CLC2

HÀ NỘI – 2022
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Luận giải và tính toán thuế thu nhập doanh
nghiệp của Vinamilk dựa trên doanh thu và chi phí theo báo cáo thu nhập
trên cơ sở đặt ra các giả định” là bài tiểu luận của cá nhân em.
Các số liệu, kết quả trình bày trong bài tiểu luận là hoàn toàn trung
thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường
đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.

Hà Nội, ngày 9 tháng 7 năm 2022


Sinh viên
Ngân
Nguyễn Thị Ngân
LỜI CẢM ƠN
“ Để hoàn thành tiểu luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến:

Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
vì đã tạo điều kiện đưa bộ môn Thuế vào giảng dạy trong nhà trường và đã
cung cấp cho chúng em đầy đủ cơ sở vật chất, tư liệu để phục vụ cho môn
học này.

Xin cảm ơn giảng viên bộ môn – TS. Nguyễn Thị Minh Hằng đã
giảng dạy tận tình, chi tiết để em có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào
bài tiểu luận này.

Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm đề tài cũng như những hạn chế
về kiến thức, trong bài tiểu luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía cô
để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc cô nhiều sức khỏe, thành công và
hạnh phúc.”
MỤC LỤC

I. Hoạt động của Vinamilk có liên quan đến nghĩa vụ thuế .................1
1. Giới thiệu chung về Vinamilk ............................................................ 1
2. Sản phẩm sản xuất và cung ứng dịch vụ của Vinamilk ................... 1
3. Hoạt động xuất, nhập khẩu của Vinamilk ........................................ 2
4. Ngành nghề kinh doanh của Vinamilk ............................................. 3
II. Các sắc thuế liên quan đến hoạt động của Vinamilk ....................... 3
III. Cách xác định thuế phải nộp từng loại thuế .................................... 4
1. Thuế môn bài ...................................................................................... 4
2. Thuế xuất nhập khẩu ......................................................................... 4
3. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 5
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................. 5
IV. Những lưu ý cần thiết về việc tính thuế đối với từng loại thuế ...... 7
1. Thuế môn bài ...................................................................................... 7
2. Thuế xuất nhập khẩu ......................................................................... 8
3. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 9
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................. 9
V. Thuế thu nhập doanh nghiệp của Vinamilk dựa trên doanh thu và
chi phí theo báo cáo thu nhập trên cơ sở đặt ra các giả định ............. 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 22
I. Hoạt động của Vinamilk có liên quan đến nghĩa vụ thuế
1. Giới thiệu chung về Vinamilk
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần sữa Việt Nam
- Vinamilk được ra đời từ ngày 20/08/1976. Đây là công ty được thành
lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế độ cũ để lại.
- Từ đó tới nay, khi lần lượt được nhà nước phong tặng các Huân chương
Lao Động, Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới...
Vinamilk đã cho xây dựng các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền đất
nước.
- Không chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng
thương hiệu đến New Zealand và hơn 20 nước khác, trong đó có Mỹ.
- Ngoài ra, Vinamilk còn là thương hiệu tiên phong mở lối cho thị trường
thực phẩm Organic cao cấp tại Việt Nam, với các sản phẩm từ sữa tươi
chuẩn USDA Hoa Kỳ.
- Ngày 19/01/2006 lên sàn chứng khoán, mã chứng khoán là VNM.
* Phương pháp TMR (Total mixing rotation): Toàn bộ thức ăn cho đàn bò
sữa được phối trộn theo phương pháp TMR (Total mixing rotation). Khẩu
phần trộn tổng hợp gồm: cỏ tươi hoặc ủ, rỉ mật, khô đậu tương, … nhằm
đảm bảo giàu dinh dưỡng, cho sữa nhiều và chất lượng cao. Ngoài ra, mỗi
con bò sữa đều được tắm mỗi ngày một lần và được dạo sân chơi thư giãn.
Trong quá trình vắt sữa, bò được nghe nhạc hòa tấu êm dịu.
- Năm 2019, công ty khánh thành trang trại bò sữa ở Tây Ninh.
2. Sản phẩm sản xuất và cung ứng dịch vụ của Vinamilk
- Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm khác nhau, với
các ngành hàng chính cụ thể như sau:
+ Sữa tươi với các nhãn hiệu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
+ Sữa chua với các nhãn hiệu: SuSu, Probi, ProBeauty.
+ Sữa bột trẻ em và người lớn: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum
Gold, bột dinh dưỡng Ridielac, Diecerna đặc trị tiểu đường, SurePrevent,
CanxiPro, Mama Gold.
+ Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ.
+ Kem và phô mai: Kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc
kem, Nhóc Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.

1
+ Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng chai
Icy, sữa đậu nành GoldSoy.
3. Hoạt động xuất, nhập khẩu của Vinamilk
* Xuất khẩu
- Là gương mặt đại diện cho ngành sữa, những kết quả xuất khẩu lội ngược
dòng Covid-19 của Vinamilk là minh chứng rõ nét của bản lĩnh kinh doanh
và uy tín trên thị trường quốc tế. Năm 2020, xuất khẩu đóng góp 5.561 tỷ
đồng vào tổng doanh thu của toàn công ty, tăng trưởng 7,4% so với năm
2019. Vào 6 tháng đầu năm 2021, giữa bối cảnh đại dịch Covid-19 một lần
nữa khiến nền kinh tế lao đao, hoạt động xuất khẩu của Vinamilk gây ấn
tượng mạnh mẽ khi tăng trưởng 2 con số, đạt 2.772 tỷ đồng.
- Đầu năm 2021, lô hàng 10 container sữa hạt cao cấp và sữa đặc xuất khẩu
sang Trung Quốc đã cho thấy những tín hiệu lạc quan về mảng kinh doanh
quốc tế. Tiếp sau đó, dòng sản phẩm cao cấp Sữa tươi tiệt trùng chứa tổ
yến lần đầu tiên có mặt trên các kệ hàng tại Singapore – thị trường được
cho là "khó tính” nhất nhì khu vực Đông Nam Á.
- Quý 2/2021, hàng trăm container sữa đặc vẫn đều đặn lên đường, các sản
phẩm mới như sữa hạt, sữa chua uống lợi khuẩn cũng tiếp nối "xuất ngoại”
đến nhiều quốc gia. Cuối tháng 7/2021, trong điều kiện giãn cách xã hội
cao điểm, Vinamilk đã hoàn thành xuất khẩu lô hàng lớn cho công ty liên
doanh tại Philippines là Del Monte Vinamilk Dairy Philippines Inc, đánh
dấu bước tiến mới trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu để khai thác thị
trường tiềm năng này.
- Có thể nói, từ xuất phát điểm là Việt Nam là nước nhập khẩu sữa, thì đến
nay, Vinamilk không những dẫn đầu tại thị trường trong nước, mà còn đưa
sản phẩm đến 56 quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng kim ngạch xuất khẩu
lũy kế hơn 2,5 tỷ USD và ngày càng khẳng định được thương hiệu, uy tín
của sữa Việt trên thương trường quốc tế.
* Nhập khẩu
- Để sản xuất các sản phẩm sữa bột (trẻ em và người lớn) và bột dinh dưỡng:
Ngoài việc sử dụng các nguyên liệu trong nước, Vinamilk đồng thời thực
hiện việc nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị
trường nội địa và xuất khẩu.

2
- Đối với các sản phẩm sữa bột, Vinamilk đang đứng đầu thị trường trong
nước về sản lượng và doanh số bán ra của ngành hàng sữa bột trẻ em. Công
ty cũng xuất khẩu sản phẩm đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó,
sữa bột trẻ em là một trong những sản phẩm thế mạnh. Nguyên liệu sữa
được Vinamilk nhập khẩu để sản xuất sữa bột đều có xuất xứ/nguồn gốc
100% từ các nước Mỹ, Úc, New Zealand, EU và Nhật Bản.
4. Ngành nghề kinh doanh của Vinamilk
- Chế biến, sản xuất và kinh doanh sữa tươi, sữa hộp, sữa bột, bột dinh
dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ
sữa khác.
- Chăn nuôi: chăn nuôi bò sữa. Hoạt động chăn nuôi hằm mục đích chính
là cung cấp sữa tươi nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các sản phẩm từ sữa
của công ty.
- Kinh doanh bất động sản gồm quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê.
- Cung cấp các dịch vụ phòng khám đa khoa.
II. Các sắc thuế liên quan đến hoạt động của Vinamilk
Các sắc thuế liên quan đến hoạt động của Vinamilk bao gồm:
- Thuế môn bài: là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp
sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng
ký kinh doanh.
- Thuế xuất nhập khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng được
phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam kể cả thị trường trong
nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước.
- Thuế giá trị gia tăng: là sắc thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất lưu thông
đến tiêu dùng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu
nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm: Thu nhập từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, hoặc dịch vụ, các thu nhập khác theo quy định
của pháp luật.

3
III. Cách xác định thuế phải nộp từng loại thuế
1. Thuế môn bài
- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ
vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp
tác xã.
- Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trường đầu tư.
Theo các quy định của pháp luật hiện hành, mức lệ phí môn bài được áp
dụng từ ngày 01/01/2017 sẽ được quy định cụ thể như sau:
+ Vốn điều lệ: trên 10 tỷ đồng: lệ phí môn bài phải nộp là: 3.000.000
đồng/năm.
+ Vốn điều lệ: từ 10 tỷ đồng trở xuống: lệ phí môn bài phải nộp là:
2.000.000 đồng/năm.
+ Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: lệ phí môn
bài phải nộp là: 1.000.000 đồng/năm.
- Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc
trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc
ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế
và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì
nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và
mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp
50% mức lệ phí môn bài cả năm.
2. Thuế xuất nhập khẩu
* Số lượng hàng hóa XK, NK:
- Số lượng hàng hóa XK, NK làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt
hàng thực tế XK, NK. Số lượng này được xác định dựa vào tờ khai hải
quan của các tổ chức, cá nhân có hàng hóa XK, NK.
* Giá tính thuế:
- Đối với hàng XK: Giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất (FOB, DAF).
- Đối với hàng hóa NK: Giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên (CIF).
* Thuế suất thuế:

4
- Thuế suất thuế XK: Để khuyến khích hoạt động XK hàng hóa nên thuế
suất thuế XK phần lớn có thuế suất 0%.
- Thuế suất thuế NK:
+ Thuế suất thông thường = Thuế suất ưu đãi x 150%
+ Thuế suất ưu đãi
+ Thuế suất ưu đãi đặc biệt
* Tính số thuế XK, NK phải nộp:
- Hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %:
+ Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hóa XK, NK x Giá tính thuế
đơn vị từng mặt hàng x Thuế suất thuế XK, NK từng mặt hàng.
- Hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối:
+ Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hóa XK, NK ghi trên tờ khai
hải quan x Mức thuế tuyệt đối áp dụng đối với 1 đơn vị hàng hóa XK, NK.
- Hàng hóa áp dụng thuế suất hỗn hợp:
+ Thuế XK, NK phải nộp = Thuế XK, NK theo giá trị + Thuế XK, NK
tuyệt đối.
3. Thuế giá trị gia tăng
- Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng được quy định
tại điều 5 của Luật 106/2016/ QH13.
- Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp khấu trừ) = (Thuế GTGT đầu
ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) x Thuế suất.
Trong đó:
+ Số thuế giá trị gia tăng đầu ra = Tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng = Giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất.
+ Số thuế giá trị gia tăng đầu vào = Tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên
hóa đơn GTGT gồm: Mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng; mua tài sản cố định.
- Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng là 10%.
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Giả sử mức thuế suất Công ty phải chịu khi tính Thuế TNDN là 20%.

5
- Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20% (Thuế suất thuế
TNDN).
- Nếu DN có trích lập quỹ khoa học và công nghệ thì: Thuế TNDN phải
nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ) x
20%.
+ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế +
Các khoản lỗ được kết chuyển).
+ Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu
nhập khác.
* Doanh thu tính thuế:
✓ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
✓ Trường hợp DN có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả
tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo
doanh thu trả tiền một lần.
* Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
✓ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của
doanh nghiệp.
✓ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
luật.
✓ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị
từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán
phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
* Thu nhập khác của doanh nghiệp:
✓ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
✓ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
✓ Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu
tư.
✓ Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
✓ Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
* Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:

6
✓ Doanh nghiệp được phép chuyển lỗ liên tục không quá 05 năm. DN
sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ
vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của
những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 05
năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
✓ Xác định lỗ và chuyển lỗ của doanh nghiệp: Lỗ phát sinh trong kỳ
tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm
các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
IV. Những lưu ý cần thiết về việc tính thuế đối với từng loại thuế
1. Thuế môn bài
-Nếu tổ chức, doanh nghiệp thành lập trong 06 tháng đầu năm, tổ chức, DN
phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
-Nếu tổ chức, DN thành lập từ 1/7 hằng năm đến cuối năm, tổ chức, DN
chỉ cần nộp lệ phí môn bài cho ½ năm.
-Nếu tổ chức, DN không kê khai lệ phí môn bài khi nộp thuế kinh doanh
sản xuất thì phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
- Đối tượng được miễn lệ phí môn bài
+ Miễn hoàn toàn lệ phí môn bài hằng năm
✓ Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh có doanh thu
hàng năm từ dưới 100 triệu đồng.
✓ Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không đều,
không có địa điểm kinh doanh cụ thể.
✓ Cá nhân, hộ gia kinh doanh làm muối.
✓ Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng,
đánh bắt thủy, hải sản.
✓ Cơ quan báo chí, bưu điện văn hoá xã.
✓ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp.
✓ Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã, liên hiệp xã, doanh nghiệp tư nhân tại địa bàn
vùng núi.
✓ Cơ sở giáo dục phổ thông và mầm non công lập.

7
+ Miễn lệ phí trong những năm đầu thành lập
* Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập
Doanh nghiệp sau đây được miễn lệ phí môn bài trong một năm đầu
thành lập (từ 01/01 đến 31/12 cùng năm):
✓ Tổ chức mới thành lập với mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới.
✓ Hộ gia đình, cá nhân bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
✓ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ
phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá
nhân được miễn lệ phí môn bài.
* Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm thành lập
Đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm thành lập là doanh
nghiệp nhỏ hoặc vừa chuyển từ hộ kinh doanh từ ngày được cấp giấy chứng
nhận kinh doanh.
✓ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh được thành lập giai đoạn này cũng được miễn
lệ phí môn bài.
✓ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập trước
thời điểm miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh được tính từ ngày này có hiệu lực thi hành đến
hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
2. Thuế xuất nhập khẩu
- Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu:
+ Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ,
triển lãm, giới thiệu sản phẩm, máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm
nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị,
hội thảo, nghiên cứu khoa học.
+ Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước
ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài theo mức quy định.
+ Hàng XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao Việt Nam.
+ Hàng NK để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã
ký.

8
+ Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án khuyến khích đầu tư theo quy định
của Chính phủ, dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA.
3. Thuế giá trị gia tăng
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải thực hiện đầy đủ chế độ hóa
đơn, chứng từ hợp lệ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, xác định
doanh thu tính thuế và khấu trừ thuế đối với từng cơ sở kinh doanh.
- Trường hợp người bán hàng hóa, kinh doanh dịch vụ nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ khi xuất hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng giá thanh toán
thì GTT GTGT là tổng giá thanh toán.
- Trường hợp hành hóa xuất khẩu có tờ khai hải quan nhưng không đủ các
thủ thục, hồ sơ còn lại: không tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào.
- Trường hợp hàng hóa gia công XK chuyển tiếp, gia công XK tại chỗ
không đủ một trong các thủ tục, hồ sơ quy định: tính thuế GTGT như hàng
tiêu thụ nội địa.
- Trường hợp hóa đơn mua hàng ghi sai thuế suất do cơ quan thuế kiểm tra,
phát hiện thì:
+ Thuế suất trên hóa đơn > thuế suất quy định: tính theo thuế suất quy định.
+ Thuế suất trên hóa đơn < thuế suất quy định: tính theo thuế suất trên hóa
đơn.
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập
theo quy định pháp luật Việt Nam (không phân biệt mức doanh thu).
+ Mức thuế suất từ 32% - 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại
Việt Nam. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ
doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ
sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
+ Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ: bạch kim,
vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí.

9
+ Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao
trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh
mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị
định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 40%.
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có lãi thì mới phát sinh thu nhập chịu
thuế. Với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bị lỗ thì pháp luật cho phép
chuyển lỗ vào thu nhập những năm tiếp theo.
- Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp sau khi
quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập
của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 05
năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 05 năm kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không
được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau. Như vậy, doanh nghiệp
chỉ được phép chuyển lỗ liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp sau
phát sinh lỗ.
V. Thuế thu nhập doanh nghiệp của Vinamilk dựa trên doanh thu và
chi phí theo báo cáo thu nhập trên cơ sở đặt ra các giả định
Đơn vị: Triệu đồng
Giả sử năm: 2016
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kì: 47.000.000 triệu đồng
đã bao gồm doanh thu ứng với phần chiết khấu bán hàng 648 triệu đồng,
giảm giá hàng bán 47.000 triệu đồng và hàng bán bị trả lại 123.000 triệu
đồng.
Căn cứ lập nghiệp vụ giả định:
➢ % Doanh thu trên từng hạng mục sản phẩm của Vinamilk:
Cơ cấu Doanh thu
Tiêu doanh thu thu từ bán Sản phẩm tiêu thụ nhiều nhất trong kỳ theo
thức từ bán thành từng hạng mục sản phẩm ( thời điểm 2016) (đã
thành phẩm phẩm làm tròn giá bán )
năm 2016 năm 2016
(%)

10
(triệu
đồng)
Sữa 40% 18.040.000 Sữa tươi tiệt trùng VNM 100% - lốc 4 hộp x
nước 180ml – 26.000đ
Sữa tươi thanh trùng VNM 100% - hộp 200ml –
8.300 đ
Sữa 16% 7.216.000 Sữa chua ăn VNM có đường - vỉ 4 hộp x 100g –
chua 19.500 đ
Sữa chua uống Probi - lốc 5 chai x 65ml –
23.000đ
Sữa đặc 10% 4.510.000 Creamer đặc ngôi sao phương nam xanh lá - hộp
giấy 1284g- 57.200đ
Sữa đặc có đường ông thọ chữ xanh – Hộp thiếc
380g – 22.000đ
Sữa bột 22% 9.922.000 Dielac Alpha 4 – hộp giấy 400g – 71.000 đ
Dielac Mama Gold – hộp thiếc 900g – 236.400 đ
Sản 12% 5.412.000 Pho mai VNM – hộp giấy 120g – 27.000đ
phẩm Kem ly VNM các vị - ly 100ml - 8.000đ
khác Bột ăn dặm Ridelac gạo sữa – Hộp thiếc 350g –
61.000đ
Nước Vfresh táo ép 100% - hộp giấy 1l – 38.000đ
Tổng 100% 45.100.000
➢ Nghiệp vụ giả định trong kỳ( giá chưa bao gồm VAT):
- Tháng 1/2016, giao cho đại lý bán đúng giá bằng hóa đơn
50.000.000 lốc sữa tươi tiệt trùng VNM 100%, giá bán 26.000đ/ lốc;
9.000.000 lốc sữa chua uống Probi, giá bán 23.000đ/lốc. Hoa hồng
đại lý 2% trên doanh thu tiêu thụ. Trong kỳ, đại lý đã bán được hết
số lượng trên.
Xuất bán 50.000.000 hộp sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100% giá
bán 8.300 đồng /hộp.
Ủy thác xuất khẩu 10.000.000 hộp sữa bột Dielac Alpha 4, giá
71.000đ/hộp; 6.700.000 hộp sữa Dielac Mama Gold, giá bán
236.400đ/hộp. Hoa hồng ủy thác 2%/giá bán.

11
Bán cho siêu thị BigC 20.000.000 hộp nước Vfesh táo ép, giá bán
38.000đ/hộp nhằm phục vụ thị trường Tết đầy sôi động.
- Tháng 2/2016, giao cho đại lý bán đúng giá bằng phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ 20.000.000 vỉ sữa chua ăn, giá bán
19.500đ/vỉ; 2.300.000 hộp sữa đặc Ông Thọ có đường chữ xanh, giá
bán 22.000đ/hộp. Hoa hồng đại lý 2% trên doanh thu tiêu thụ. Trong
kỳ đại lý đã bán 2.200.000 hộp sữa đặc, 19.000.000 hộp sữa chua ăn.
- Tháng 3/2016, xuất bán 9.500.000 hộp sữa đặc Ngôi sao Phương
Nam xanh lá, giá bán 57.200đ/hộp; 12.500.000 hộp Phomai, giá bán
27.000đ/hộp; 4.375.000 hộp bột ăn dặm Ridelac gạo sữa, giá bán
61.000đ/hộp.
- Tháng 4/2016, thời điểm bắt đầu mùa hè oi bức, công ty quyết định
xuất bán 25.000.000 hộp kem ly, giá bán 8000đ/ly; 12.000.000 hộp
nước Vfesh táo ép, giá bán 38.000đ/hộp.
Nhận thấy thị trường sữa bột thiếu nguồn cung, công ty bán cho công
ty thương mại A 24.000.000 hộp sữa bột Dielac Alpha 4, giá bán
71.000đ/hộp; 4.000.000 hộp sữa Mama Gold, giá bán 236.400đ/hộp.
- Tháng 5/2016, xuất bán 145.000.000 lốc sữa tươi tiệt trùng, giá bán
26.000đ/lốc; 200.000.000 hộp sữa tươi thanh trùng, giá bán
8.300đ/hộp; 81.000.000 vỉ sữa chua ăn, giá bán 19.500đ/vỉ;
30.000.000 hộp sữa Ông Thọ, giá bán 22.000đ/hộp.
- Tháng 6/2016, xuất bán 12.000.000 hộp pho mai, giá bán
27.000đ/hộp, do lượng tiêu thụ chậm nên được giảm 5%/giá bán;
40.000.000 hộp kem ly, giá bán 8.000đ/hộp; 13.000.000 hộp nước
Vfesh táo ép, giá bán 38.000đ/hộp.
- Tháng 7/2016, xuất bán 70.000.000 vỉ sữa chua ăn, giá bán
19.500đ/vỉ; 10.000.000 lốc sữa chua uống Probi, giá bán
23.000đ/lốc; 12.000.000 hộp cremen đặc Ngôi sao Phương Nam, giá
bán 57.200đ/hộp.
- Tháng 8/2016, chuẩn bị cho năm học mới, công ty xuất bán
146.000.000 lốc sữa tiệt trùng, giá bán 26.000đ/lốc; 201.000.000
hộp sữa thanh trùng, giá bán 8.300đ/hộp. Giao cho đại lý 40.000.000

12
hộp sữa Ông Thọ, giá bán 22.000đ/hộp, 36.500.000 ly kem, giá
8.000đ/ly; 4.750.000 hộp bột ăn dặm, giá bán 61.000đ/hộp.
- Tháng 9/2016, xuất bán 24.000.000 hộp sữa bột Dielac Alpha 4, giá
bán 71.000đ/hộp; 60.000.000 lốc sữa chua uống Probi, giá bán
23.000đ/lốc; 12.000.000 hộp Phomai, giá bán 27.000đ/hộp.
- Tháng 10/2016, bán cho công ty thương mại B 6.000.000 hộp sữa
bột Dielac Mama Gold, giá bán 236.400đ/hộp; 70.000.000 vỉ sữa
chua ăn, giá bán 19.500đ/vỉ; 12.000.000 hộp nước Vfesh táo ép, giá
bán 38.000đ/hộp.
- Tháng 11/2016, xuất bán trong nước 145.000.000 lốc sữa tươi tiệt
trùng, giá bán 26.000đ/lốc; 200.000.000 hộp sữa tươi thanh trùng,
giá bán 8.300đ/hộp; 30.000.000 hộp sữa đặc Ông Thọ, giá bán
22.000đ/hộp.
- Tháng 12/2016, xuất bán 18.000.000 hộp sữa đặc Ngôi sao Phương
Nam, giá bán 57.200đ/hộp; 26.000.000 hộp sữa bột Dielac Alpha 4,
giá bán 71.000đ/hộp, giảm giá hàng bán 1%/ giá bán; 13.500.000
hộp Pho mai, giá bán 27.000đ/hộp; 8.000.000 hộp bột ăn dặm Dielac
gạo sữa, giá bán 61.000đ/hộp, giảm giá hàng bán 2,529%/ giá bán.

➢ Doanh thu từ bán hàng hóa khác: 1.724.000.000.000 đồng


- Trong đó sữa Twin Crows: 25.000.000.000 đồng
- Sản phẩm khác: 1.699.000.000.000 đồng.
➢ Doanh thu từ bất động sản đầu tư: 15.000.000.000 đồng
- Trong kỳ doanh nghiệp đã cho các công ty C, D, E khác thuê nhà,
trả theo từng kỳ.
➢ Doanh thu từ dịch vụ khác ( phòng khám An Khang và những dịch
vụ khác) : 59.000.000.000 đồng
➢ Doanh thu từ bán phế liệu: 78.000.000.000 đồng
2. Chi phí
Giá chưa bao gồm VAT
TỔNG: 47.056.436.000.000 đồng
➢ Nguyên vật liệu sản xuất : 19.000.000.000.000 đồng

13
- Công ty mua nguyên liệu đầu vào là sữa tươi mới vắt từ bò chưa qua
chế biến từ các trang trại nông hộ tại vùng sữa tươi nguyên liệu Củ
Chi: 5.700.000.000.000 đồng.
- Công ty nhập nguyên liệu sữa bò tươi mới vắt chưa qua chế biến từ
công ty TNHH Bò Sữa Việt Nam, công ty TNHH Bò Sữa Thanh
Hóa, công ty TNHH Bò Sữa Lam Sơn tổng: 7.030.000.000.000
đồng.
- Nhập khẩu bột sữa để sản xuất sữa bột, các sản phẩm khác từ sữa từ
nước ngoài: 950.000.000.000 đồng ( giá chưa bao gồm Thuế Nhập
Khẩu: 5%)
- Công ty mua bột sữa từ công ty cổ phần Nguyên liệu thực phẩm Á
Châu Sài Gòn: 1.520.000.000.000 đồng.
- Công ty mua hương liệu thực phẩm, phụ gia từ công ty cổ phần APIS
và Á Châu Sài Gòn: 1.900.000.000.000 đồng.
- Nhập khẩu 2000 con bò sữa Organic từ Mỹ, giá mua trên một con:
20.000.000 đồng, tổng: 40.000.000.000 đồng.
- VNM mua bao bì từ Tetra Pak Indochia, mua vỏ hộp Perstima Bình
Dương để hoàn thiện ra thành phẩm: 1.860.100.000.000 đồng.

➢ Đối với hàng hóa khác:


- Với chiến lược cạnh tranh với nguồn sữa ngoại chảy vào Việt Nam,
VNM đã quyết định nhập khẩu hàng hóa là sữa hộp Twin Crows tại
công ty Miraka Limited nằm ở Newzeland: giá nhập về chưa có VAT
và thuế nhập khẩu ( 10%) : 10.000.000.000 đồng.

➢ Chi phí nhân công trực tiếp: 1.997.000.000.000 đồng.


- Trả lương cho 2.792 công nhân sản xuất: 1.610.000.000.000
- Trả bảo hiểm y tế cho công nhân sản xuất theo hợp đồng lao động
(24%): 387.000.000.000 đồng

➢ Chi phí sản xuất chung: 14.029.000.000.000 đồng


- Chi phí trang phục lao động cho công nhân bằng hiện vật:
13.517.000.000 đồng

14
- Trong năm, doanh nghiệp đầu tư mua mới một dây chuyền sản xuất
hiện đại nguyên giá ( chưa bao gồm TNK): 160.000.000.000 đồng
sử dụng trong 10 năm khấu hao theo phương pháp đường thẳng (
TNK: 50%)
- Chi phí khấu hao tài sản còn lại: 1.174.000.000.000 đồng, trong đó
có 3.000.000.000 đồng tài sản hết khấu hao nhưng vẫn đưa vào sử
dụng.
- Chi phí thuê đất: 25.483.000.000 đồng.
- Chi phí khác: 12.656.000.000.000 đồng

➢ Chi phí bán hàng: 10.759.000.000.000 đồng


- Trả lương cho 362 nhân viên bán hàng: 470.619.000.000 đồng
- Chi phí bảo hiểm theo hợp đồng: 113.000.000.000 đồng
- Chi phí trang phục lao động cho 362 nhân viên bán hàng bằng tiền,
chi 6.000.000 đồng/người: 2.172.000.000 đồng.
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: 127.250.000.000 đồng
- Chi phí bảo hành: 37.766.000.000 đồng
- Chi phí vận chuyển: 599.833.000.000 đồng
- Trong năm nhập khẩu TSCĐ sử dụng cho bán hàng, giá chưa bao
gồm thuế nhập khẩu (5%): 161.000.000.000 đồng, khấu hao 10 năm.
- Các chi phí khấu hao còn lại: 22.676.000.000 đồng
- Chi phí quảng cáo và nghiên cứu thị trường: 2.074.504.000.000 đồng
- Chi phí trả cho hoa hồng đại lý bán đúng giá: 47.080.000.000 đồng
- Chi phí khuyến mãi và trưng bày sản phẩm ( theo luật thương mại) :
6.947.000.000.000 đồng
- Chi phí khác: 156.100.000.000 đồng.

➢ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.054.000.000.000 đồng


- Trả lương cho 3249 nhân viên: 373.211.000.000 đồng
- Chi phí đồ dùng, dụng cụ tại văn phòng: 19.172.000.000 đồng
- Trong năm, công ty quyết định đổi mới lại toàn bộ hệ thống thang
máy trong công ty, do đó công ty đã nhập khẩu số thang máy trên

15
với giá chưa bao gồm thuế nhập khẩu (15%): 33.000.000.000 đồng,
khấu hao 10 năm.
- Chi phí khấu hao tài sản dùng tại văn phòng: 84.697.000.000 đồng
- Chi phí thưởng năng suất lao động cho người lao động không được
ghi trên hợp đồng lao động: 879.000.000 đồng.
- Chi nghiên cứu khoa học: 6.000.000.000 đồng
- Tài trợ cho các trường học trên vùng cao và học bổng cho các trường
công lập ( đã có đủ biên bản chứng từ theo Thông tư số 78/2014/TT-
BTC): 12.000.000.000 đồng
- Chi phí dịch vụ ngân hàng: 10.355.000.000 đồng
- Chi phí dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng trợ cấp thôi việc:
12.534.000.000 đồng
- Chi phí khác: 502.143.000.000 đồng.
➔ Chi phí mua mới TSCĐ: 447.000.000.000 đồng

➢ Chi phí tài chính: 102.450.000.000 đồng


- Chi phí lãi vay: 46.500.000.000 đồng trả cho NHTM Cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam với mức lãi suất 4,9%( dùng cho sản xuất kinh
doanh)
- Chi phí lãi các khoản kí quỹ: 2.390.000.000 đồng dùng cho hoạt
động góp vốn vào công ty Drif Wood Holding.
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái: 49.554.000.000 đồng, cuối năm doanh
nghiệp kiểm kê nhận thấy tỷ giá từ 22.450 đồng lên 22.950 đồng làm
cho các khoản tiền mua hàng hóa từ nước ngoài chưa trả trong kỳ
tăng giá.
- Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính: 2.490.000.000 đồng.
- Các khoản chi phí còn lại: 1.516.000.000 đồng.

➢ Chi phí khác: 104.986.000.000 đồng


- Chi vi phạm hợp đồng kinh tế: 3.877.000.000 đồng.
- Hoạt động khác không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
101.109.000.000đồng.

16
3.Thu nhập khác
TỔNG: 904.756.008.000 đồng
- Nhận bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế từ các công ty đối tác:
4.357.000.000 đồng.
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài: 20.000.000.000 đồng.
Đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế tại nước ngoài
với mức thuế suất 40% ( tại Việt Nam thuế thu nhập doanh nghiệp:
20%)
- Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định hữu hình: 51.096.000.000 đồng
- Thu nhập từ thanh lý xây dựng cơ bản dở dang: 2.785.000.000 đồng.
- Lãi tiền gửi: 620.000.000.000 đồng
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái: 62.000.000.000 đồng
- Cổ tức: 980.000.000 đồng
- Lãi thanh lý chứng khoán kinh doanh: 8.000 đồng
- Thu nhập khác: 105.538.000.000 đồng
CHÚ Ý:
➢ GIẢ ĐỊNH TRONG NĂM 2016, DOANH NGHIỆP NỘP THUẾ
GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ, THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP 20% ( THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ TÀI
CHÍNH). DOANH NGHIỆP KHÔNG NHẬN ĐƯỢC CÁC ƯU
ĐÃI VỀ THUẾ, THUẾ SUẤT THUẾ GTGT: 10%, NĂM 2015
DOANH NGHIỆP THU VỀ LỢI NHUẬN NÊN KHÔNG CÓ LỖ
KẾT CHUYỂN SANG 2016. CÁC PHẦN TRÍCH KHẤU HAO
ĐỀU ĐÚNG MỨC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH CỦA BỘ TÀI
CHÍNH VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU
HAO TSCĐ. TẤT CẢ CÁC CHI PHÍ DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
ĐỀU CÓ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ ĐẦY ĐỦ.
➢ CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÁC COI NHƯ CÁC KHOẢN KHÔNG
ĐƯỢC TÍNH LÀ CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP.
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Vinamilk như sau:
a) Doanh thu tính thuế
- Doanh thu trong kỳ: 47.000.000.000.000 đồng

17
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: 648.000.000 đồng
+ Giảm giá hàng bán: 47.000.000.000 đồng
+ Hàng bán bị trả lại: 123.000.000.000 đồng
➔ DOANH THU TÍNH THUẾ = Doanh thu trong kỳ - các khoản
giảm trừ doanh thu
= 47.000.000.000.000 – 648.000.000 – 47.000.000.000 –
123.000.000.000
= 46.829.352.000.000 ( đồng )

b) Chi phí được trừ


Tên chi phí Chi phí được Chi phí không được
trừ trừ
( triệu đồng) ( triệu đồng)
Tiền lương trả cho cán bộ 2.453.830
công nhân viên theo hợp
đồng: 2.453.830
Bảo hiểm y tế cho công nhân 500.000
theo hợp đồng lao động:
500.000
Chi trang phục cho công 13.517
nhân sản xuất bằng hiện vật:
13.517
Chi trang phục cho 362 ( báo 362 x 5 = 1.810 362 x 1 = 362
cáo phát triển bền vững ) (vượt quy định của
nhân viên bán hàng bằng tiền pháp luật)
mặt: 6trđ/người
Mua dây chuyền sản xuất 160.000
mới: NG 160.000
Khấu hao dây chuyền sản 16.000
xuất mới

18
Khấu hao tài sản còn lại: 1.167.000 3.000 đã hết khấu hao
1.170.000 nhưng vẫn đưa vào sử
dung
Chi phí thuê đất: 25.483 25.483
Nhập khẩu TSCĐ dùng cho 161.000
bộ phận bán hàng: NG
161.000
Khấu hao TSCĐ cho bộ phận 16.100
bán hàng
Nhập khẩu TSCĐ dùng cho 33.000
bộ phận quản lý doanh
nghiệp NG: 33.000
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ 3.300
phận quản lý doanh nghiệp
Chi phí vận chuyển: 599.833 599.833
Chi phí khấu hao còn lại 21.861
Chi phí quảng cáo và nghiên 2.074.504
cứu thị trường: 2.074.504
Chi phí khuyến mãi và trưng 6.947.000
bày sản phẩm: 6.947.000
Chi phí thưởng năng suất lao 879
động không được ghi trên
hợp đồng người lao động:
879
Chi nghiên cứu khoa học ( có 6.000
hội đồng thẩm định NCKH,
công ty không trích lập quỹ
NCKH ): 6000
Tài trợ cho trường học vùng 12.000
cao và học bổng ( đủ điều
kiện về giấy tờ): 12.000

19
Chi phí dự phòng phải thu 12.534
khó đòi và trợ cấp thôi việc
Chi phí lãi vay với NHTM ( 46.500
dùng cho SXKD) 46.500
Khấu hao tài sản dùng tại văn 84.202
phòng: 84.202

Chi phí ký quỹ với NHTM 2.390


cho hoạt động góp vốn vào
công ty Drifwood Dairy
Holding: 2390
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái 49.554
với các khoản nợ phải trả của
công ty: 49.554
Chi vi phạm hợp đồng kinh tế 3.877( bù trừ thu chi
3.877 thu nhập khác)
TỔNG 364.508
➔ CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ = Tổng chi phí – CP không được trừ =
47.056.436.000.000 – 364.508.000.000 = 46.691.928.000.000 (
đồng)

c) Thu nhập khác


➢ Trong nước
- Chênh lệch thu chi liên quan đến vi phạm hợp đồng kinh tế:
4.357.000.000 – 3.877.000.000 = 480.000.000 ( đồng)
- Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định hữu hình: 51.096.000.000
đồng
- Thu nhập từ thanh lý xây dựng cơ bản dở dang: 2.785.000.000
đồng.
- Lãi tiền gửi: 620.000.000.000 đồng
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái: 62.000.000.000 đồng
- Cổ tức: 980.000.000 đồng
- Lãi thanh lý chứng khoán kinh doanh: 8.000 đồng

20
- Thu nhập khác: 105.538.000.000 đồng.

➔ THU NHẬP KHÁC = 480.000.000 + 51.096.000.000 +


2.785.000.000 + 620.000.000 +62.000.000.000 + 980.000.000 +
8000 + 105.538.000.000 = 223.499.008.000 ( đồng)
➢ Ngoài nước
Thu nhập từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài: 20.000.000.000 đồng. Đây là
khoản thu nhập sau khi đã nộp thuế tại nước ngoài với mức thuế suất 40%.
* Thuế TNDN tại Việt Nam : 20%, do đó doanh nghiệp không phải
nộp thuế tại Việt Nam.
➔ THU NHẬP CHỊU THUẾ = DT – CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ + TN
KHÁC
= 46.829.352.000.000 - 46.691.928.000.000 + 223.499.008.000 =
360.873.008.000 ( đồng)
d) Thu nhập miễn thuế = 0
e) Kết chuyển lỗ = 0
f) Thu nhập tính thuế
THU NHẬP TÍNH THUẾ = TNCT – ( TNMT + CÁC LOẠI LỖ ĐƯỢC
KẾT CHUYỂN THEO QUY ĐỊNH)
➔ THU NHẬP TÍNH THUẾ = 360.873.008.000 ( đồng)

Vậy thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:


➔ THUẾ TNDN = THU NHẬP TÍNH THUẾ x THUẾ SUẤT
➔ THUẾ TNDN = 360.873.008.000 x 20% = 72.174.601.600 ( đồng)

21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu bải giảng – TS. Nguyễn Thị Minh Hằng
2.Giới thiệu công ty Vinamilk, https://www.bachhoaxanh.com/kinh-
nghiem-hay/gioi-thieu-
congtyvinamilk982798?fbclid=IwAR0sbScDaZA7mALBhDQ3uqNZGc
O9t0gp6PjdyLJT796CD9grXiIHe1yBg2E#hmenuid1
3.Vinamilk tiếp tục khẳng định uy tín về xuất khẩu , tăng trưởng ổn định
trong đại dịch, https://www.vinamilk.com.vn/vi/tin-tuc-su-
kien/2332/vinamilk-
tieptuckhangdinhuytinvexuatkhautangtruongondinhtrongdaidich?fbclid=I
wAR2A6vHpNBuVtHy_F4xQ1BnKylgJcJn8vtJXL3rx3A6PjaZuZMWC
5cphI-8
4.Vinamilk thông cáo về nguồn nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm sữa,
https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/cong-ty-co-phan-sua-
viet-nam-vinamilk-thong-cao-ve-nguon-nguyen-lieu-de-
sanxuatcacsanphamsua1225070?fbclid=IwAR08tvV2D4dty17rVwptluB
Xh3oHIUTKLap8aad45mzzYegFP6JrfzlAeNc
5.Tư vấn pháp luật về thuế xuất nhập khẩu, https://luatduonggia.vn/khai-
quat-ve-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau/?fbclid=IwAR2U0H_ZPTnOX-
xYvWcnpJM89UoL1EFgTnmxRusAwHNTlYaYuZMBmpEXUPc
6.https://123docz.net/document/5058775-bai-tap-lon-thue-ca2-thu-2-
nhom-6-lop-tin-chi-22.htm?pageh=c
7. BCTC của Vinamilk 2016,
https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/article/1488445416-
0af4a814b451f76d167aae38277e821e030494acdd7e785a1cd55f2d37c26
a5d..pdf

22

You might also like