You are on page 1of 8

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY SINH HỌC 9

Năm học 2020-2021


* * *
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. THÔNG TIN BÀI HỌC
- Loại giáo án: Lý thuyết
- Chuyên đề: Nhiễm sắc thể
- Vị trí bài học: Tiết 8 theo KHDH, Tiết 1 theo chuyên đề
- Thời lượng: 1 tiết
II. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học: cấu tạo NST, tính
- Năng lực giao tiếp đặc trưng của NST, chức năng NST,...
- Năng lực hợp tác - Năng lực thực nghiệm: giải thích được bản chất
- Năng lực tự học sự khác biệt giới tính trong di truyền, cách li sinh
sản khác loài,...
- Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sát hình vẽ,
phân tích bảng,...
3. Phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đất nặn, giấy A4, nam châm,...
2. Học sinh: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (3p)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Trong chương I, chúng ta đã tìm hiểu về những thí nghiệm của Menđen trên các cặp
nhân tố di truyền (gen) nằm trên NST. Vậy NST là gì?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Nhiễm sắc thể trong Chương II.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (28p)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV dẫn dắt: NST tồn tại I. Tính đặc trưng của bộ
bên trong nhân tế bào. nhiễm sắc thể (15p)
- GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu trả lời câu hỏi.
cứu mục I SGK, quan sát H - HS khác nhận xét bổ sung.
8.1 để trả lời câu hỏi:
+ NST tồn tại như thế nào + Trong tế bào sinh dưỡng
trong tế bào sinh dưỡng và NST tồn tại từng cặp tương
trong giao tử? đồng. Trong giao tử NST chỉ
có 1 NST của mỗi cặp tương
đồng.
+ Thế nào là cặp NST + 2 NST giống nhau về hình
tương đồng? Tại sao gen dạng, kích thước. Trong cặp
trên NST cũng tồn tại thành NST có 1 chiếc nguồn gốc từ
từng cặp tương ứng ( như bố, 1 chiếc từ mẹ nên gen trên
AA, Bb,...) NST cũng tồn tại thành từng
cặp tương ứng.
+ Phân biệt bộ NST lưỡng + Bộ NST chứa cặp NST tương
bội, đơn bội? đồng, kí hiệu: 2n (bộ lưỡng
- GV chốt kiến thức. bội). Bộ NST chỉ chứa 1 NST - Trong tế bào sinh dưỡng,
của mỗi cặp tương đồng, kí NST tồn tại thành từng
hiệu: n (bộ đơn bội). cặp tương đồng. Tập hợp
- GV giao nhiệm vụ cho HS - HS thảo luận nhóm. các cặp NST tạo thành bộ
hoạt động nhóm (lớp gồm 4 NST là bộ lưỡng bội, kí
nhóm 1, 2, 3, 4) trong 4 hiệu là 2n.
phút yêu cầu nghiên cứu - Trong tế bào sinh dục,
SGK, quan sát H 8.2 và sử (giao tử) chỉ chứa 1 NST
dụng đất nặn để thể hiện bộ trong mỗi cặp tương đồng
NST của ruồi giấm đực và (NST đơn)  trong giao
cái trên giấy A4. tử chứa bộ đơn bội, kí
- Hết thời gian. GV yêu cầu - HS trình bày sản phẩm. hiệu là n.
4 nhóm nộp sản phẩm. - HS các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu HS trả lời câu -HS quan sát trả lời.
hỏi: Hãy mô tả bộ NST của - HS khác nhận xét bổ sung.
ruồi giấm về số lượng và Ruồi giấm có 4 cặp NST gồm:
hình dạng ở con đực và con + 2 đôi hình chữ V
cái? + 1 đôi hình hạt
- GV yêu cầu HS kết luận: + 1 đôi XX hình que ở con cái; - Ở những loài đơn tính có
+ Vậy ở các loài đơn tính có 1 đôi XY gồm 1 chiếc hình que sự khác nhau giữa con đực
NST giới tính như thế nào? và hình móc ở con đực. và con cái ở 1 cặp NST
NST giới tính có nhất định giới tính kí hiệu là XX,
tương đồng hay không? XY. (XX là NST tương
(GV mở rộng: Có loài NST đồng, XY là NST không
giới tính chỉ có 1 chiếc như tương đồng)
bọ xít, châu chấu, rệp...)
- GV yêu cầu HS đọc bảng - HS suy nghĩ trả lời.
8 để trả lời câu hỏi: - HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét về số lượng NST + Số lượng NST ở các loài
trong bộ NST lưỡng bội ở khác nhau.
các loài?
- Số lượng NST có phản + Số lượng NST không phản
ánh trình độ tiến hoá của ánh trình độ tiến hoá của loài.
loài không? Vì sao? Vì gà có 78 cặp NST lớn hơn
- GV chốt kiến thức. người có 46 cặp NST. - Mỗi loài sinh vật có bộ
NST đặc trưng về số
lượng và hình dạng.
- GV yêu cầu HS nghiên - HS quan sát và mô tả. II. Cấu trúc của nhiễm
cứu SGK trả lời câu hỏi: - HS khác nhận xét bổ sung. sắc thể (8p)
Mô tả hình dạng, kích
thước của NST ở kì giữa.
- GV chốt kiến thức. - Cấu trúc điển hình của
NST biểu hiện rõ nhất ở kì
giữa của quá trình phân
bào:
+ Hình dạng: hạt, que, chữ
V, móc ,...
+ Dài: 0,5 – 50 micromet,
đường kính 0,2 – 2
micromet.
- GV vẽ NST ở kỳ giữa lên - HS điền chú thích vào hình.
bảng (tương tự H 8.5) yêu 1- crômatit
cầu HS chú thích các bộ 2- Tâm động
phận của NST vào hình vẽ. - HS khác nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu - Hs suy nghĩ trả lời.
hỏi: - HS khác nhận xét bổ sung.
+ Cấu trúc NST ở kì giữa + Cấu trúc ở kì giữa NST
của quá trình phân bào gồm gồm 2 cromatit gắn với
các bộ phận nào? nhau ở tâm động. (NST
kép). (hình)
+ Ngoài gắn 2 cromatite với + Tâm động là điểm dính
nhau, tâm động còn có chức NST với thoi phân bào
năng gì? giúp NST di chuyển về 2
cực của tế bào trong kỳ
phân bào.
+ Nêu thành phần cấu tạo + Mỗi cromatit gồm 1
của cromatite. phân tử ADN và prôtêin
- GV chốt kiến thức. loại histôn.
Hình vẽ NST ở kỳ giữa:

- GV yêu cầu HS nghiên - HS đọc thông tin mục III III. Chức năng của
cứu mục III SGK, trả lời SGK và trả lời câu hỏi. nhiễm sắc thể (5p)
câu hỏi: - HS khác nhận xét bổ sung.
- NST là gì?
- NST có vai trò gì đối với
sự di truyền các tính trạng.
- Gv chốt kiến thức. - NST là cấu trúc mang
gen có bản chất là ADN.
- Sự tự nhân đôi của ADN
dẫn tới sự tự nhân đôi của
NST do đó các gen qui
định các tính trạng được
di truyền qua các thế hệ tế
bào và cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (6p)
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo bàn để hoàn thành các bài tập trong phiếu luyện tập
sau. GV sẽ thu 10 phiếu hoàn thành nhanh nhất để đánh giá lấy điểm.
Nội dung phiếu luyện tập:
PHIẾU LUYỆN TẬP BÀI 8
Chọn phương án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que B. Hình hạt
C. Hình chữ V D. Nhiều hình dạng
Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu
C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 3: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. một crômatit B. một NST đơn
C. một NST kép D. cặp crômatit
Câu 4: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử prôtêin C. Prôtêin và phân tử ADN
B. Phân tử ADN D. Axit và bazơ
Câu 5: Đặc điểm của NST trong các tế bào soma là:
A. Luôn co ngắn lại thành từng cặp
B. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Luôn tồn tại thành từng cặp không tương đồng
Câu 6: Cặp NST tương đồng là:
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 7: Loài nào NST giới tính chỉ có 1 chiếc?
A. Ruồi giấm C. Gà
B. Gián D. Rệp
Câu 8: Tinh tinh có bộ NST 2n = 48, giao tử của nó có số NST là:
A. 48 B. 24
C. 46 D. 96
Câu 9: 8 NST ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào có bao nhiêu tâm động?
A. 8 B. 4
C. 16 D. 6
Câu 10: 8 NST ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào có bao nhiêu crômatit?
A. 8 B. 4
C. 16 D. 6
Đáp án:
Câu 1:D; 2. C, 3. B, 4.C, 5. B, 6. A, 7. D, 8. B, 9. A, 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (6p)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học để làm bài tập
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo bàn dể vẽ sơ đồ tư duy về nội dung bài học ra
giấy A4.
V. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà (2p)
1. Tổng kết: ghi nhớ SGK
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK/Trang 26
- Đọc và chuẩn bị trước bài 9: Nguyên phân:
 Kẻ trước bảng 9.2 vào giấy A4 và vào vở.
 Lớp chia làm 4 nhóm chuẩn bị mỗi nhóm 1 hộp đất nặn.
PHIẾU LUYỆN TẬP BÀI 8
Nhóm HS:..........................................................................................
Chọn phương án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que B. Hình hạt
C. Hình chữ V D. Nhiều hình dạng
Câu 2: Trong quá trình phân chia tế bào có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu
C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 3: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. một crômatit B. một NST đơn
C. một NST kép D. cặp crômatit
Câu 4: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử ADN
C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ
Câu 5: Đặc điểm của NST trong các tế bào soma là:
A. Luôn co ngắn lại thành từng cặp
B. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Luôn tồn tại thành từng cặp không tương đồng
Câu 6: Cặp NST tương đồng là:
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 7: Loài nào NST giới tính chỉ có 1 chiếc?
A. Ruồi giấm B. Gián
C. Gà D. Rệp
Câu 8: Tinh tinh có bộ NST 2n = 48, giao tử của nó có số NST là:
A. 48 B. 24 C. 46 D. 96
Câu 9: 8 NST ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào có bao nhiêu tâm động?
A. 8 B. 4 C. 16 D. 6
Câu 10: 8 NST ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào có bao nhiêu crômatit?
A. 8 B. 4 C. 16 D. 6

You might also like