Professional Documents
Culture Documents
Các Bằng Chứng Tiến Hoá
Các Bằng Chứng Tiến Hoá
Số báo danh:.............................
A. Ngàm của nhện và hàm của châu chấu là cơ quan tương đồng vì hoạt động của
chúng là khác nhau.
B. Ngàm của nhện và hàm của châu chấu là cơ quan tương tự vì chúng có cùng
chức năng là bắt mồi.
C. Ngàm của nhện và hàm của châu chấu là cơ quan tương đồng vì chúng cùng
được phát triển từ đốt đầu.
D. Ngàm của nhện và hàm của châu chấu là cơ quan tương tự vì nguồn gốc của
chúng là khác nhau.
Câu 33: Ý nào sau đây nói chưa đúng về cơ quan thoái hoá?
A. Ở loài trăn hai bên lỗ huyệt còn có 2 mấu xương hình móng vuốt nối với xương
chậu, điều này nói lên rằng bò sát không chân đã xuất phát từ bò sát có chân.
B. Cá voi là động vật có vú, do thích nghi với đời sống dưới nước, các chi sau đã
bị tiêu giảm, hiện chỉ còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày,
hoàn toàn dính với cột sống.
C. Ở các loài động vật có vú, trên cơ thể hầu hết các con đực đều có di tích các
tuyến sữa không hoạt động.
D. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích nhuỵ
Câu 34: Trình tự các Nu trong mạch mang mã gốcmcủa 1 đoạn gen mã hoá
của nhóm enzim dehidrogenase ở người và các loài vượn người:
- Người: - XGA-TGT-TTG-GTT-TGT-TGG-
- Tinh tinh: - XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG-
- Gôrila: - XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT-
- Đười ươi: - TGT-TGG-TGG-GTX-TGT-GAT
Từ các trình tự Nu nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa
loài người với các loài vượn người
A. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là
đười ươi.
B. Đười ươi có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là
tinh tinh
C. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng
là Gôrila.
D. Gôrila có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là
đười ươi.
Câu 35: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về
quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.
(2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ
tế bào. (4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ
một vài ngoại lệ).
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 36: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:
(1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình
thức phân li là cơ quan tương đồng.
(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải
phẫu học so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học, sinh học phân tử.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống
nhất giữa các loài.
(4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các
thời gian địa chất.
(5) Cánh của đà điểu và chim cánh cụt là cơ quan thoái hóa vì không còn thực
hiện được chức năng bay.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 37: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến
hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1- AND của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại
nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit
amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật (trừ một số
ngoại lệ).
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 38: Quan sát hình bên dưới và cho biết: Trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xương của tay người, chi trước của mèo, vây cá voi và cánh dơi được xem
là cơ quan tương đồng vì thực hiện các chức năng khác nhau.
(2) Sự giống nhau về trình tự phân bố các xương phản ánh mối quan hệ gần gũi giữa
các loài. (3) Để thích nghi với các môi trường khác nhau, chi trước của các loài biến
dạng theo các hướng khác nhau. Tuy nhiên, nếu các loài họ hàng cùng sống trong
một môi trường thì có thể có cấu trúc giải phẩu chi trước gần như giống nhau.
(4) Để thích nghi với tập tính bay lượn, từ một loài tổ tiên, chi trước chúng đã tiến
hóa theo hướng nhỏ đi, hình thành một màng da mỏng nối liền ngón tay và xương
cánh tay Điều này khiến cho việc bay lượn của dơi vô cùng linh hoạt.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 39: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên
cứu được bằng thực nghiệm.
(2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh
nguồn gốc chung của sinh giới.
(3) Tất cả cảc sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào
nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
(4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh
nguồn gốc chung của sinh giới.
(5) Bằng chứng phôi sinh học được xem là một bằng chứng tiến hóa vì nó thể hiện
sự gần gũi giữa các loài.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 40: Một nhà khoa học khi đang phân tích trình tự gen mã hóa cùng một loại
protein ở một số loài. Ông phát hiện chúng chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau
đây:
Loài A 3’ - XAG GTX AGT -5’
Loài B 3’ - XAX GTX AGG -5’
Loài C 3’ - XXX GTT AAG -5’
Loài D 3’ - XXG GTX AAG -5’
Phân tích bảng dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
(1) Chuỗi AND mã hóa protein của 2 loài A và B khác nhau ở 2 triplet nhưng trình tự
protein là hoàn toàn giống nhau là do tính thoái hóa của mã di truyền.
(2) Loài A có thể có mối quan hệ họ hàng gần gũi với loài B hơn loài
C và D.
(3) Loài C có quan hệ gần gũi với loài D nhất.
(4) Ta nhận thấy trình tự Nu của các loài khác nhau không nhiều, đồng thời các
chuỗi polipeptit mã hóa bởi các gen đang xét sai khác tối đa 2 axit amin. Điều
này chứng tỏ loài này đều có quan hệ gần gũi với nhau.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. -----------------------------------------------
----------- HẾT ----------