You are on page 1of 24

Bài thực hành 1

Vũ Mạnh Dũng 20206194


Câu 1. Tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng các câu lệnh
a. ipconfig
- Ý nghĩa:
Các thông tin về cấu hình mạng sẽ được hiển thị trên màn hình.

- Cách sử dụng:
ipconfig /all: Hiển thị tất cả thông tin về các thiết bị mạng trên máy tính, bao gồm địa chỉ IP, địa chỉ MAC,
subnet mask, default gateway và DNS server.

ipconfig /release: Giải phóng địa chỉ IP được cấp phát cho máy tính.

ipconfig /renew: Yêu cầu máy tính được cấp phát địa chỉ IP mới từ DHCP server.

ipconfig /flushdns: Xóa bộ nhớ đệm DNS cache trên máy tính.
- Thực hành:
ipconfig /all
ipconfig /release
ipconfig /renew
ipconfig /flushdns
b. ping
- Ý nghĩa:
Ping sử dụng để kiểm tra kết nối mạng và xác định thời gian phản hồi giữa hai thiết bị.

Ping để kiểm tra tính trạng mạng, tìm hiểu nguyên nhân của sự cố mạng và xác định các vấn đề về kết
nối.

- Cách sử dụng:
ping [địa chỉ IP hoặc tên miền]

- Thực hành:
ping google.com
c. netstat
- Ý nghĩa:
netstat sử dụng để hiển thị thông tin về kết nối mạng, cổng đang sử dụng và các tiến trình đang kết nối
tới máy tính của bạn.

netstat xác định các kết nối mạng đang được sử dụng trên hệ thống của bạn, để có thể giám sát và quản
lý các kết nối này một cách hiệu quả.

- Cách sử dụng:
netstat -a : Hiển thị tất cả các kết nối và cổng đang mở trên máy tính.

netstat -n : Hiển thị các kết nối mà không cần phải giải quyết tên miền hoặc địa chỉ IP thành tên dịch vụ
hay tên máy tính.

netstat -p : Hiển thị tiến trình đang sử dụng kết nối mạng.

netstat -r : Hiển thị bảng định tuyến của hệ thống.

netstat -s : Hiển thị thống kê các giao thức mạng.


- Thực hành:
netstat -a
netstat -n
netstat -p
netstat -r
netstat –s
d. tracert
- Ý nghĩa:
tracert là một công cụ phân tích mạng được sử dụng để theo dõi các gói tin truyền qua mạng từ máy
tính nguồn đến máy tính đích.

tracert cho phép người dùng xác định đường đi của các gói tin và tìm ra các vấn đề về độ trễ hoặc mất
gói tin trong mạng.

- Cách sử dụng:
tracert [địa chỉ IP hoặc tên miền]

- Thực hành:
tracert www.google.com
e. arp
- Ý nghĩa:
ARP sử dụng để liên kết địa chỉ MAC của một thiết bị trong mạng với địa chỉ IP của nó.

ARP cũng cho phép các thiết bị trong mạng trao đổi dữ liệu với nhau bằng cách sử dụng địa chỉ MAC thay
vì địa chỉ IP.

- Cách sử dụng:
arp -a: Hiển thị tất cả các bản ghi ARP hiện có trong bảng ARP trên máy tính.

arp -s <địa chỉ IP> <địa chỉ MAC>: Thêm một bản ghi ARP mới vào bảng ARP.

arp -d <địa chỉ IP>: Xóa một bản ghi ARP khỏi bảng ARP.

arp -n: Hiển thị bảng ARP nhưng không giải thích địa chỉ MAC thành tên thiết bị.

arp -v: Hiển thị kết quả tương tự như arp -a, nhưng bao gồm thêm thông tin về tên thiết bị.
- Thực hành:
arp -a
arp -s <địa chỉ IP> <địa chỉ MAC>
arp -s 192.168.0.105 00-1e-8c-a1-2b-3c
arp -d <địa chỉ IP>
arp -d 192.168.0.105
arp -n
arp -v
Câu 2. Sử dụng lệnh ipconfig xác định thông tin cấu hình mạng của máy
tính đang sử dụng
ipconfig /all
a. Địa chỉ IP
IPv4 Address: 192.168.80.1
b. Mặt nạ mạng
Subnet Mask: 255.255.255.0

c. Xác định địa chỉ mạng, địa chỉ quảng bá (broadcast)


Địa chỉ mạng: 192.168.80.0

Địa chỉ quảng bá: 192.168.80.255

d. Xác định số lượng địa chỉ có thể cấp phát


2^8 - 2 = 254

e. Xác định dải địa chỉ có thể cấp phát


Từ 192.168.80.1 đến 192.168.80.254
Câu 3. Tìm hiểu phần mềm Cisco Packet Tracer
Tìm hiểu mô hình kết nối mạng của phòng máy. Mô phỏng trên phần mềm Cisco Packet Tracer (cấu hình
địa chỉ IP, thử nghiệm kết nối với lệnh ping)

Mô hình kết nối mạng phòng máy


Mô hình kết nối mạng phòng máy có thể được thiết kế bao gồm các thiết bị mạng như switch, router và
máy tính. Trong mô hình này, các máy tính trong phòng sẽ kết nối với switch và switch này sẽ kết nối với
router để truy cập internet.

Câu 4. Tìm hiểu về phần mềm Wireshark


a. Lựa chọn giao tiếp mạng cần bắt gói tin
Em lựa chọn wifi

b. Lựa chọn 1 gói tin và xác định các tầng giao thức trong kiến trúc phân tầng
Lựa chọn 1 gói tin số 10 và xác định các tầng giao thức:

Frame 10: Tầng vật lý

Ethernet II: Tầng liên kết dữ liệu

Ipv6: Tầng mạng

Transmission Control Protocol: Tầng giao vận

Transport Layer Security: Tầng bảo mật giao vận


c. Xác định địa chỉ MAC nguồn, địa chỉ MAC đích của gói tin đã chọn

Ethernet II, Src: de:88:c0:c2:a9:8b (de:88:c0:c2:a9:8b), Dst: IntelCor_fc:c7:b3 (28:7f:cf:fc:c7:b3)

Địa chỉ MAC nguồn: de:88:c0:c2:a9:8b


Địa chỉ MAC đích:28:7f:cf:fc:c7:b3
d. Thử xác định thông tin nhà sản xuất dựa trên các địa chỉ MAC đã xác định được

Địa chỉ MAC nguồn (de:88:c0:c2:a9:8b) được cấp bởi nhà sản xuất "Hon Hai Precision Ind.
Co.,Ltd."
Địa chỉ MAC đích (28:7f:cf:fc:c7:b3) được cấp bởi nhà sản xuất "Apple, Inc."

You might also like