You are on page 1of 9

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


ĐỀ 12 Môn thi thành phần: HÓA HỌC
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................


Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al
= 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108;
Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. 
Câu 41:(NB) Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaHSO4 trong nước. B. CH3COONa trong nước.
C. HCl trong C6H6 (benzen). D. Ca(OH)2 trong nước.
Câu 42:(NB) Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A. NH3 B. H2N-CH2-COOH C. CH3COOH D. CH3NH2
Câu 43:(NB) Cấu hình electron của nguyên tử Na là
A. [He]2s1. B. [Ne]3s2. C. [Kr]4s1. D. [Ne]3s1.
Câu 44:(NB) Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không
khí. Công thức của nitơ đioxit là
A. NH3. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 45:(NB) Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo
phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật
liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe,
dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này.
Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
A. (-CH2-CH=CH-CH2)n B. (-NH-[CH2]6-CO-)n
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n D. (-NH-[CH2]5-CO-)n
Câu 46:(NB) Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là
A. NaCl. B. SO3. C. Na2O. D. CuO.
Câu 47:(NB) Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).
Câu 48:(NB) Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân
A. Mg B. Na C. Al D. Cu
Câu 49:(NB) Quặng nào của sắt có chứa nguyên tố lưu huỳnh?
A. Pirit. B. Xiđerit. C. Manhetit. D. Hematit.
Câu 50:(NB) Phenol và etanol đều phản ứng với
A. Na. B. dung dịch Br2. C. H2 (Ni, t°C). D. dung dịch NaOH.
Câu 51:(NB) Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại
A. có tính dẻo. B. có tính dẫn nhiệt tốt.
C. có khả năng phản xạ tốt ánh sáng. D. có tính khử yếu.
Câu 52:(NB) Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là
A. FeCl3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 53:(NB) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1?
A. 19K. B. 12Mg. C. 13Al. D. 26Fe.
Câu 54:(NB) Công thức nào sau đây là công thức của chất béo no?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
1
Câu 55:(NB) Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH) 2 trong NaOH tạo dung dịch màu tím ?
A. Glyxylalanylglyxin. B. Glucozơ. C. Glyxylalanin. D. Axit axetic.
Câu 56:(NB) Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?
A. Saccarozơ B. Fructozơ C. Glucozơ D. Amilopectin
Câu 57:(NB) Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng
A. Đá vôi. B. Vôi sống. C. Phèn chua. D. Thạch cao.
Câu 58:(NB) Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 59:(NB) Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. xanh thẫm. B. trắng xanh. C. trắng. D. nâu đỏ.
Câu 60:(TH) Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng tan trong dung dịch
NaOH dư. Chất X là
A. FeCl3. B. KCl. C. AlCl3. D. MgCl2.
Câu 61:(TH) Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C4H10O2.
Câu 62:(TH) Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia
phản ứng tráng gương là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 63:(TH) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần
vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Câu 64:(TH) Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:

Để thu được 92 gam C 2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%.
Giá trị m là
A. 360 B. 108 C. 300 D. 270
Câu 65:(NB) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Fe?
A. Mg. B. Cu. C. K. D. Zn.
Câu 66:(TH) Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, poli(metyl metacrylat),
poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng
trùng hợp là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 67:(TH) Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4.
Câu 68:(TH) Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu
được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 720. C. 329. D. 320.
Câu 69:(VDC) Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni,
t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp
Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2
ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O 2. Phần trăm khối lượng
của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 50,31%. B. 58,84%. C. 32,88%. D. 54,18%.

2
Câu 70:(VD) Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào , khối lượng kết tủa lớn nhất thu
được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,86. C. 2,02. D. 3,60
Câu 71:(VD) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO X5
(e) X4 + 2X5 X6 + 2H2O
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau.
Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là
A. 164 và 46. B. 146 và 46. C. 164 và 32. D. 146 và 32.
Câu 72:(VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O 2(đktc) thu được
khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng
vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 36,80. B. 36,64. C. 33,44. D. 30,64.
Câu 73:(VDC) Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816
mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO 3 vào dung dịch Y đến khi phản
ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896 lít khí NO 2 là sản
phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 44 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 88 gam.
Câu 74:(VD) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(4) Nhiệt phân AgNO3
(5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
(6) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)
(7) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 75:(VD) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2)
vào nước dư, đun nóng. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.
Câu 76:(VD) Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH),
0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 22,5. Cho Y
phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,01.
Câu 77:(VD) Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và NaNO3 cho đến khi phản ứng kết thúc thu được
V lít O2 (đktc) và 0,834m gam chất rắn. Thể tích V lít oxi này có thể đốt cháy vừa đủ 5,64 gam hỗn hợp Y
3
gồm axit axetic, ancol etylic và vinyl axetat (trong đó số mol của ancol etylic bằng với số mol của vinyl
axetat). Khí sinh ra từ phản ứng cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 0,9m gam kết tủa. Khối lượng
KNO3 trong m gam hỗn hợp X gần nhất với
A. 34,0 gam B. 34,5 gam  C. 35,0 gam D. 35,5 gam
Câu 78:(VDC) Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi)
dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có
khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các
phản ứng, thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,6. B. 15,3. C. 8,0. D. 10,8.
Câu 79:(VD) Cho các nhận xét sau đây:
(a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đúng vai trò là chất oxi hóa.
(b) Fructozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai loại monosaccarit.
(d) Axit axetic có công thức dạng Cn(H2O)m nên axit axetic là một loại monosaccarit.
(e) Xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị β-glucozơ.
(g) Dung dịch I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.
Số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.

Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
B. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời
làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.

-----------------HẾT------------------

4
ĐÁP ÁN

41-C 42-B 43-D 44-C 45-D 46-C 47-C 48-D 49-A 50-A

51-C 52-C 53-C 54-B 55-A 56-B 57-C 58-B 59-D 60-C

61-A 62-D 63-C 64-C 65-B 66-C 67-B 68-D 69-A 70-A

71-D 72-B 73-D 74-D 75-A 76-A 77-D 78-A 79-D 80-D

MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2022


MÔN: HÓA HỌC
1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:
- 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12
- Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (55% : 45%)
- Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 22,5%; vận dụng cao: 7,5%.
- Số lượng câu hỏi: 40 câu.
2. Ma trận:
Vận
Nhận Thông Vận Tổng số
STT Nội dung kiến thức dụng
biết hiểu dụng câu
cao
Câu 41,
1. Kiến thức lớp 11 Câu 76 4
44, 50
Câu 47, Câu 71,
2. Este – Lipit Câu 61 Câu 69 6
54 72
Câu 62,
3. Cacbohiđrat Câu 56 3
64
Amin – Amino axit -
4. Câu 42 Câu 68 2
Protein
5. Polime Câu 45 Câu 66 2
6. Tổng hợp hóa hữu cơ Câu 55 Câu 79 2
Câu 48,
7. Đại cương về kim loại Câu 70 Câu 78 4
51
Kim loại kiềm, kim loại Câu 43,
8. Câu 63 Câu 75 6
kiềm thổ 46, 57, 58
9. Nhôm và hợp chất nhôm Câu 53 Câu 60 2
Câu 49,
10. Sắt và hợp chất sắt Câu 67 5
52, 59, 65
11. Thí nghiệm hóa học Câu 80 1
Câu 74,
12. Tổng hợp hóa học vô cơ Câu 73 3
77
Số câu – Số điểm 20 8 9 3 40

5,0đ 2,0 đ 2,25đ 0,75đ 10,0đ


% Các mức độ 50% 20% 22,5% 7,5% 100%
5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: C
HCl không phân li trong C6H6 nên không dẫn được điện
Câu 42: B
Glyxin không làm đổi màu quì tím do có nhóm COOH bằng số nhóm NH2
Câu 43: D
Na(z=11): [Ne] 3s1
Câu 44: C
Nitơ đioxit là NO2
Câu 45: D
Công thức của nilon-6 là (-NH-(CH2)5-CO-)n
Câu 46: C
Na2O + H2O → 2NaOH(bazơ)
Câu 47: C
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức là CnH2nO2 (n≥2)
Câu 48: D
Phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch có khả năng điều chế các kim loại sau Al trong
dãy hoạt động hóa học
Câu 49: A
Quặng pirit có công thức là FeS2
Câu 50: A
Phenol và ancol đều có khả năng tác dụng với kim loại kiềm
Câu 51: C
Đồng có tính phản xạ tốt với ánh sáng
Câu 52: C
Sắt (III) nitrat có công thức Fe(NO3)3
Câu 53: C
Al(z=13): [Ne] 3s2 3p1
Câu 54: B
Chất béo no gồm 2 gốc C17H35 và C15H31
Câu 55: A
Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có khả năng tham gia phản ứng màu biure cho dung dịch phức màu
tím
Câu 56: B
Fructozơ có nhiều trong thành phần của mật ong (khoảng 40%)
Câu 57: C
Tính chua của đất do môi trường axit nên dùng CaO (oxit bazơ) để trung hòa
Câu 58: B
HCl không có tác dụng làm mềm nước cứng
Câu 59: D
Fe(OH)3 có màu nâu đỏ
Câu 60: C
AlCl3 + 4NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O + 3NaCl
Câu 61: A
Este có công thức CH3COOCH3 (C3H6O2)
Câu 62: D
6
Chất không tham gia tráng bạc gồm: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Câu 63: C

Câu 64: C

Câu 65: B
Cu là kim loại hoạt động yếu hơn Fe
Câu 66: C
Polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền: tơ capron, tơ
nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna
Câu 67: B

Câu 68: D

Câu 69: A
nY = nX = 0,08
Các axit không nhánh nên tối đa 2 chức. Trong Y đặt u, v là số mol este đơn chức và hai chức.
nY = u + v = 0,08
nNaOH = u + 2v = 0,11
→ u = 0,05 và v = 0,03
Đốt 0,08 mol Y cần nO2 = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805
T có dạng CtH2t+2O (0,11 mol)
→ MT = 14t + 18 = 6,88/0,11
→ t = 35/11
Đốt T cần nO2 = 0,11.1,5t = 0,525
→ Đốt muối cần nO2 = 0,805 – 0,525 = 0,28
Muối gồm CnH2n-1O2Na (0,05 mol) và CmH2m-4O4Na2 (0,03 mol)
→ nO2 = 0,05(3n – 2)/2 + 0,03(1,5m – 2,5) = 0,28
→ 5n + 3m = 27
→ n = 3 và m = 4 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)
→ %C2H4(COONa)2 = 50,31%
Câu 70: A

Hỗn hợp .

mà mion KL = mkết tủa – =3,95 gam m=


Câu 71: D
(c) p-HOOC-C6H4-COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X4) poli(etilen-terephtalat) + 2nH 2O.
(b) p-NaOOC-C6H4-COONa (X1) + H2SO4 p-HOOC-C6H4-COOH (X3) + Na2SO4.
(d) CH3OH (X1) + CO CH3COOH (X5).
(a) p-CH3-OOC-C6H4-COO-CH3 (X) + 2NaOH p-NaOOC-C6H4-COONa + 2CH3OH (X2).

7
(e) C2H4(OH)2 + 2CH3COOH (CH3COO)2C2H4 (X6) + 2H2O.
Câu 72: B
nO2 = 3,1 và nH2O = 2,04; nBr2 = 0,08
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0,08)
nO2 = 5x + 1,5y – 0,08.0,5 = 3,1
nH2O = 4x + y – 0,08 = 2,04
→ x = 0,04 và y = 1,96
nNaOH = 0,15 và nC3H5(OH)3 = x = 0,04
Bảo toàn khối lượng → m muối = 36,64
Câu 73: D
Kết tủa gồm AgCl (u) và Ag (v)

và v = 0,12
Y khử được nên Y chứa tạo khí NO2 với AgNO3 nên Y chứa dư và không chứa

Bảo toàn N
Bảo toàn

Bảo toàn N
Z chứa và (tổng 5,88 gam), (1,136)
m muối = 87,8
Câu 74: D
(1) 3AgNO3 dư + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
(3) H2 + CuO → Cu + H2O
(4) 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
(5) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4
(7) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư)
Câu 75: A
Giả sử có 5 mol BaO →  = 4 mol;  = 2 mol.

BaO + H2O → Ba(OH)2 →  = 10 mol. Lại có: (Phản ứng vừa đủ)

→  = 6 mol. Mặt khác: Ba2+ + CO32− → BaCO3 → CO32− dư.


Câu 76: A
Ta có: → pư =

8
pư + 2x + 3y + 4z + a → a = 0,02.

Câu 77: D
Khi nhiệt phân hỗn hợp X thì:

Hỗn hợp:

Ta có:

X gồm

Câu 78: A
Quá trình điện phân:
Catot Anot
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,15 0,075 0,15
H2O → O2 + 4H + 4e
+

x 4x 4x

- Khi cho tác dụng với Y thì:

Vậy
Câu 79: D
(d) Sai, Vì giá trị nhỏ nhất của n và m là đều bằng 6.
Câu 80: D
D. Sai, Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất rắn màu trắng.

You might also like