Professional Documents
Culture Documents
5. Đề phát triển theo cấu trúc đề minh họa 2022 - Môn Hóa Học
5. Đề phát triển theo cấu trúc đề minh họa 2022 - Môn Hóa Học
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag
= 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
A. 27 B. 22 C. 30 D. 25
3+
Câu 65:(NB) Kim loại nào sau đây khử được ion Fe trong dung dịch? Chất đứng trước Fe3+ mới khử
đc , Cu , Ag
A. Ba. B. Na. C. Ag. D. Cu.
Câu 66:(TH) Cho các chất sau: etilen, vinyl clorua, acrilonitrin, metyl metacrylat, metyl axetat. Có bao
nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 67:(TH) Cho 2,24 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 2,32 gam. B. 2,16 gam. C. 1,68 gam. D. 2,98 gam.
Câu 68:(TH) Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X (no, đơn chức, mạch hở), sau phản ứng thu được
6,72 lít khí CO2 và 8,10 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khối lượng
muối là
A. 5,90 gam. B. 9,55 gam. C. 8,85 gam. D. 12,5 gam.
Câu 69:(VDC) X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và
một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn
hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2,
2
T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết M T1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2
nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%. B. 30%. C. 20% D. 29%.
Câu 70:(VD) Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 đến khối lượng không đổi
thu được 32 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z hấp thụ vào nước (dư) thu được 900 ml dung dịch
F có nồng độ 1M và 0,1 mol khí màu nâu đỏ thoát ra. Phần trăm khối lượng muối Cu(NO 3)2 trong m
gam hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
F là HNO3 n= 0,9*1=0,9 mol nNO2 = 0,9+ 0,1 = 1 mol
VD: 2Cu(NO3)2 -> 2CuO + 4NO2 + O2.
Lưu ý:4Fe(NO3)2 -> 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 (Sau khi tạo ra sắt (II) oxit, nó tác dụng tiếp với oxi tạo sắt (III)
oxit).
4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 0,9/4= 0, 225
X, y , z
BTKL: m X= 32 + 1* 46 + 32* 0,225
188x + 180y + 242z=m X =
80x + 80 y + 80 z = 32
2 x + 2 y + 3z = 1
A. 22. B. 33. C. 44. D. 11.
Câu 71:(VD) Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH,
thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng
Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
Y là là ancol 2 chức liền kề nhau’
Z CH3COONa
X CH3COO- CH2 CH2-CH-CH3
HCOO-CH-CH3 OH OH
HCOO-CH-CH3
CH3COO-CH2
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 72:(VD) . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm các triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O 2, thu
được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 86,24 gam X tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác
Ni, nung nóng), thu được hỗn hợp Y. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được
m gam muối. Giá trị của m là:
N CO2 + N H2O = 21,44
BTNT O = 0,2*6 + 15,64*2 =2N CO2 + 1NH2O
NCO2= 11,04
NH2O= 10,4
(k-1)*0,2 = 0,64 => k= 4,2 – 3( COO) = 1,2
BTKL : m X= 15,64*32 + 11,04*44 + 10,4 * 18 =172,48
n = 0,1
X + 1.2H2 Y (3KOH) , 1 (C3H5(OH)3)
0,1 0,12 0,1
BTKL : m = mX + m H2 + m KOH – m C3H5(OH)3 = 86,24 + 0,12*2+ 0,1*3*56 +-
A. 94,08. B. 89,28. C. 81,42. D. 85,92.
Câu 73:(VDC) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe 3O4, Fe2O3 (biết Al chiếm
27,495% về khối lượng) trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu
3
được dung dịch Y, chất không tan Z và 3,36 lít khí H 2. Sục từ từ V lít khí CO 2 vào Y đến khi lượng kết
tủa cực đại có khối lượng là 137,5 gam. Hoà tan hết Z trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng dư) thu được
dung dịch T chứa 86 gam muối sunfat và 14 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,6. B. 11,2. C. 22,4. D. 4,48.
Câu 74:(VD) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân NaCl nóng chảy
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 Ag
(3) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(4) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư,
(5) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Cu
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiện thu được kim loại là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3.
Câu 75:(VD) Cho các chất X, Y, Z thoả mãn sơ đồ phản ứng sau:
4
- Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội
sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.
- Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2.
Cho các phát biểu sau: Thủy phân xenlulozo glucozo
(a) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
(b) Sau bước 2, dung dịch thu được chứa cả glucozơ và fructozơ. S
(c) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.
Háo nước đường vào h2so4 tạo tành than
(d) Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag.
(e) Nhúm bông cũng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch HCl 36,5%, đun nhẹ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
-----------------HẾT------------------