You are on page 1of 14

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 6/7/2020

CÂU ĐÁP GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


ÁN
1 C Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Họ đã bắt đầu công việc của mình. Đèn đột nhiên bị tắt.
A. Nếu không vì đèn bị tắt thì họ sẽ đã bắt đầu công việc của mình rồi.
=> Sai nghĩa so với ý câu gốc. Vì thực tế là họ đã bắt đầu công việc rồi, và ngay sau đó đột nhiên đèn bị
tắt chứ không cần phải giả sử, nếu như cho trường hợp này nữa.
B. Sai vì “hardly” không đi với “than” mà thay vào đó sẽ đi với “when”.
C. Ngay khi họ bắt đầu công việc của mình thì đèn tắt.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V: vừa mới/ngay
khi.....thì.....
D. Chỉ sau khi họ bắt đầu công việc của mình thì đèn tắt.
=> Sai cấu trúc vì chưa đảo ngữ: Only after + clause + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi....thì....
2 C Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Con có thể đi chơi với bạn bè. Hãy chắc chắn rằng con trở về nhà trước nửa đêm.
A. Con không thể đi chơi với bạn bè trong trường hợp con trở về nhà trước nửa đêm.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
B. Con không thể đi chơi với bạn bè nếu con trở về nhà trước nửa đêm.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
C. Con có thể đi chơi với bạn bè miễn là con trở về nhà trước nửa đêm.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc.
D. Con có thể đi chơi với bạn bè nếu con không trở về nhà trước nửa đêm.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
3 A Kiến thức về cụm động từ
A. take off (phr.v): (máy bay) cất cánh
B. go on (phr.v) = keep on = continue: tiếp tục
C. set off (phr.v): khởi hành
D. take up (phr.v): tiếp tục làm gì sau khi ai khác hoàn thành rồi
Tạm dịch: Khi máy bay cất cánh, những đứa trẻ đã nắm chặt tay tôi.
4 A Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Theo cấu trúc sau:
Refuse to do sth: từ chối làm gì
=> Do đó, ở đây ta chia động từ “open” ở dạng “To V”.
Tạm dịch: Anh gặp rắc rối khi từ chối mở chiếc cặp cho nhân viên hải quan.
*Note: Get into trouble: gặp rắc rối, gặp vấn đề
5 D Kiến thức về liên từ
A. in spite of + N/Ving: mặc dù
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. although + clause: mặc dù
D. because + clause: bởi vì, do
=> Nhận thấy sau chỗ trống là một mệnh đề, do đó loại A, B. Xét nghĩa của câu, ta chọn D.
Tạm dịch: Cô ấy đã không đến rạp xiếc với Betty vì cô ấy bị cảm lạnh nặng.
6 C Kiến thức về giới từ
* Ta có các cấu trúc như sau:
+ At the age of + số tuổi: bao nhiêu tuổi đó
=> Theo cấu trúc, ta chọn C.
Tạm dịch: Tommy đã bỏ học cấp 3 khi mới 17 tuổi.
7 B Kiến thức về giản lược mệnh đề quan hệ
+ Nhận thấy câu đã có động từ chính là “is”, thì chứng tỏ động từ còn lại phải chia là ở dạng rút gọn
mệnh đề quan hệ.
+ Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng Ving nếu nó
mang nghĩa chủ động; và đưa về dạng Vp2 nếu nó mang nghĩa bị động.
+ Xét trong câu, động từ mang nghĩa bị động (được viết), do đó ta dùng Vp2.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là xem những tác phẩm được viết bởi Shakespeare trong thế kỷ 20.
8 D Kiến thức về câu hỏi đuôi
+ Vế trước là một mệnh đề với động từ chính là “like”.
+ Vế đầu ở thể phủ định, chủ ngữ là “your mother” => Câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
=> Do đó, câu hỏi đuôi ta dùng ở đây là “does she”
Tạm dịch: Mẹ bạn không thích món quà lớn như vậy, có phải không?
9 C Kiến thức về thì động từ
+ Theo cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với “since”:
S + V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn)
=> Do đó, chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Tạm dịch: Tôi đã không gặp lại anh ấy kể từ khi chúng tôi rời trường cách đây 10 năm.
10 A Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện, làm cho trở nên tốt đẹp hơn
B. improving: dạng Ving của động từ “improve”.
C. improved: dạng V2/3 của động từ “improve”.
D. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện
=> Ta có: Want to do sth: muốn làm gì
=> Do đó chọn A.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn cải thiện phát âm của mình, bạn nên nghe nhiều radio.
11 C Kiến thức về mạo từ
+ Trong Tiếng Anh, ta dùng “the” trước một danh từ chỉ tên các đại dương như: Arctic Ocean (Bắc
Băng Dương); Atlantic Ocean (Đại Tây Dương); Indian Ocean (Ấn Độ Dương); Pacific Ocean (Thái bình
Dương); Southern Ocean (Nam Băng Dương).
=> Do đó, ở đây ta cần dùng “the” cho Atlantic Ocean (Đại Tây Dương).
Tạm dịch: Khi chuyến đi của chúng tôi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã phải đi băng qua Đại Tây
Dương.
12 B Kiến thức về từ vựng
A. problem /ˈprɑːbləm/ (n): vấn đề
B. opinion /əˈpɪnjən/ (n): quan điểm, ý kiến
C. hope /həʊp/ (n): hi vọng
D. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự thỏa thuận; sự chấp nhận, đồng thuận
=> Ta có cụm từ: Voice one’s opinion (coll): nói ra, thổ lộ ra những suy nghĩ, quan điểm của ai
Tạm dịch: Phát biểu ý kiến của bạn về việc kiểm tra trên một chương trình thảo luận trực tiếp trên
TV hoặc đài phát thanh không dễ dàng như trông vẻ ngoài của nó.
13 B Kiến thức về câu điều kiện
+ Căn cứ vào “if” và mệnh đề chính trong câu điều kiện, với cấu trúc là: “S + would V(bare)” -> Cho
thấy dấu hiệu đó là câu điều kiện loại 2.
=> Theo cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau:
If + S + V(quá khứ đơn) + O, S + would/could.... + Vo
=> Diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
=> Chỉ có đáp án B đúng cấu trúc.
Tạm dịch: John sẽ gặp nguy hiểm lớn nếu bây giờ anh ta đầu tư tiền bạc của mình vào việc kinh
doanh đó.
14 B Kiến thức về thành ngữ
*Ta có cụm từ sau:
Save/keep money for a rainy day (idm): tiết kiệm, dành dụm tiền của cho những lúc bất trắc,
rủi ro ngoài mong đợi
=> Do đó, ta chọn được đáp án B. Các đáp án còn lại không đi với cụm từ này.
Tạm dịch: Thậm chí nếu bạn giàu có, bạn cũng nên tiết kiệm một ít tiền phòng những lúc bất trắc
ngoài mong đợi.
15 C Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Tạm dịch: Anh ấy sẽ mang chó ra ngoài đi dạo ngay sau khi anh ta ăn tối xong.
*Xét các đáp án:
A. Sai sự hòa hợp về thì vì vế trước chia tương lai đơn thì sau “before” không thể chia quá khứ hoàn
thành được.
B. Sai sự hòa hợp về thì và ngữ nghĩa cũng không phù hợp.
C. Đúng. Sau “as soon as” ta dùng thì hiện tại đơn với ý chỉ tương lai.
D. Sai sự hòa hợp về thì.
16 C Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có các cụm từ sau:
+ Make a fuss of/over sb (coll): tỏ vẻ quan tâm đến ai đó rất nhiều (để thể hiện tình cảm với
họ)
+ Make a fuss about sb/sth (coll): làm ầm lên, phàn nàn hoặc tức giận với ai/về điều gì
Tạm dịch: Cô ta lúc nào cũng làm ầm lên với những cậu bé nghịch ngợm của mình.
17 A Kiến thức về từ vựng
A. viewer /ˈvjuːər/ (n): người xem (truyền hình, internet,...)
B. observer /əbˈzɜːrvər/ (n): người quan sát, xem ai/cái gì
C. spectator /ˈspekteɪtər/ (n): khán giả (người xem các sự kiện ngoài trời như thể thao)
D. onlooker /ˈɑːnlʊkər/ (n): người xem (người chứng kiến một vụ việc gì xảy ra nhưng không liên
quan đến nó)
Tạm dịch: Trung bình người xem truyền hình khoảng 15 giờ một tuần.
18 D Kiến thức về phát âm đuôi -s/-es
A. maps /mæps/ B. cats /kæts/
C. books /bʊks/ D. dogs /dɔːɡz/
=> Theo quy tắc phát âm đuôi -s/-es, ta có:
+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những âm sau thì đuôi -s được phát âm là /s/: /p/ -
/k/ - /t/ - /f/ -/θ/
+ Những từ tận cùng kết thúc bằng một trong những đuôi sau thì đuôi -s được phát âm là /iz/: ch -
sh - s - ss - x - ge - se - ce - z - zz
+ Những từ tận cùng kết thúc bởi các nguyên âm và phụ âm còn lại thì đuôi -s được phát âm là /z/.
=> Đáp án D có đuôi -s được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/.
19 C Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. face /feɪs/ B. hate /heɪt/
C. dance /dæns/ D. make /meɪk/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /eɪ/.
20 C Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Mike đang nói chuyện với Ann ở nhà.
- Mike: “Phiền cậu có thể giảm âm lượng TV được không? Tớ đang làm việc!”
- Ann: “_________________”
*Xét các đáp án:
A. Thank you. I’m please: cảm ơn. Tớ rất hài lòng => Không phù hợp.
B. No, I wouldn’t be working: không, tớ giờ không làm việc => Thiếu lịch sự.
C. Not at all. I’ll do it now: không sao. Tớ sẽ đi tắt ngay => Phù hợp với ngữ cảnh. Ta dùng “not at all”
để đáp lại một ai đó khi họ thể hiện sự khách sáo, sợ phiền hà đến mình.
D. Yes, I’m working, too: ừ, tớ cũng đang làm việc => Không phù hợp.
21 C Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: John và Laura đang nói chuyện về những túi nhựa.
- John: “Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên giới hạn việc sử dụng những túi nhựa để giúp bảo vệ môi trường
của mình không?”
- Laura: “______________”
A. Well, that’s very surprising: ồ, quả thật đáng ngạc nhiên => Không phù hợp.
B. Of course not, you bet!: tất nhiên là không, chắc chắn là như vậy! => Không phù hợp. Ta dùng “you
bet” để nhấn mạnh một khẳng định nào đó là hoàn toàn chắc chắn. Hoặc đáp lại ai đó với hàm nghĩa
“vâng tôi đồng ý”.
C. There is no doubt about it: tớ đồng ý/không còn nghi ngờ gì nữa => Phù hợp với ngữ cảnh này. Cách
đáp này để thể hiện ý đồng tình.
D. Yes, it’s an absurd idea: ừ, thật là một ý tưởng ngớ ngẩn => Mâu thuẫn trong lời đáp.
22 C Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chúng tôi đã cực kỳ thích thú vì mọi thứ khá tuyệt vời.
=> Have a whale of a time (idm): cực kỳ thích thú, có thời gian vui chơi thoả thích
*Xét các đáp án:
A. had a lot of time to play: có nhiều thời gian để vui chơi
B. had a little time to play: có một chút ít thời gian để vui chơi
C. felt disappointed: cảm thấy thất vọng
D. felt happy: cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc
=> Do đó: had a whale of a time >< felt disappointed
23 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Việc tạm ngừng đánh đấu nhau sẽ chỉ cung cấp một giải pháp tạm thời cho cuộc khủng
hoảng.
=> temporary /ˈtempəreri/ (a): tạm thời, chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn
*Xét các đáp án:
A. permanent /ˈpɜːrmənənt/ (a): vĩnh viễn, mãi mãi
B. soak /səʊk/ (v): ngâm, nhúng; làm thấm qua
C. guess /ɡes/ (v): đoán
D. complicated /ˈkɑːmplɪkeɪtɪd/ (a): phức tạp, tinh vi
=> Do đó: temporary >< permanent
24 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đại hội thể thao dành cho người khuyết tật ASEAN được tổ chức bởi cùng một quốc gia nơi
diễn ra Thế vận hội.
=> host /həʊst/ (v): tổ chức, chủ trì
*Xét các đáp án:
A. impress /ɪmˈpres/ (v): ấn tượng, ngưỡng mộ ai/cái gì
B. participate /pɑːrˈtɪsɪpeɪt/ (v): tham gia vào
C. organize /ˈɔːrɡənaɪz/ (v): tổ chức
D. defend /dɪˈfend/ (v): bảo vệ, che chở cho ai/cái gì
=> Do đó: hosted ~ organized
25 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tony quyết định tham gia một cuộc thi nói tiếng Anh dành cho học sinh trung học vào mùa
hè này.
=> participate in sth (phr.v): tham gia vào cái gì
*Xét các đáp án:
A. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh
B. play /pleɪ/ (v): chơi
C. take part in sth (phr.v): tham gia vào cái gì
D. enter /ˈentər/ (v): bước vào, đi vào
=> Do đó: participate in ~ take part in
26 A Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Bạn nên về nhà ngay trước khi trời bắt đầu đổ mưa.
=> Cấu trúc: Had better + Vo: nên làm gì
A. Bạn nên về nhà ngay trước khi trời bắt đầu đổ mưa.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc: Should + Vo = had better + Vo: nên làm gì
B. Bạn sẽ về nhà ngay trước khi trời bắt đầu đổ mưa.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
C. Bạn không được phép về nhà ngay trước khi trời bắt đầu đổ mưa.
=> Sai nghĩa. Ta có cấu trúc như sau: Mustn’t Vo: không được phép làm gì
D. Bạn không cần về nhà ngay trước khi trời bắt đầu đổ mưa.
=> Sai nghĩa, vì cấu trúc: Needn’t Vo: không cần thiết làm gì
27 A Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Peter lái xe cẩn thận hơn Tom.
=> Cấu trúc so sánh hơn: S + V(thường) + more + adv + than + O
*Xét các đáp án:
A. Tom không lái xe cẩn thận như Tom.
=> Đúng nghĩa và cấu trúc so sánh không ngang bằng: S + trợ động từ_not + V(thường) + as adv as
+O
B. Peter lái xe cẩn thận như Tom.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
C. Tom lái xe cẩn thận hơn Peter.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
D. Peter lái xe ít cẩn thận hơn Tom.
=> Sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.
28 A Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Hôm nay em làm bài tập tốt lắm”, giáo viên nói với tôi.
*Xét các đáp án:
A. Giáo viên nói với tôi rằng tôi đã làm tốt bài tập ngày hôm đó.
=> Đúng nghĩa và lùi thì động từ cũng như các đại từ chỉ định.
B. Sai vì chưa đổi ngôi “your => my”.
C. Sai vì đổi sai ngôi.
D. Sai tương tự đáp án C.
29 D CHỦ ĐỀ VỀ: HEALTH
Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Một số người có thể ngủ ngắn và thức dậy nhiều lần.
B. Càng lớn tuổi, chúng ta càng cần ngủ ít.
C. Một người không ngủ sẽ chết nhanh hơn một người không ăn.
D. Không có người nổi tiếng trong lịch sử bị mất ngủ.
=> Dựa vào các thông tin trong đoạn văn như sau:
+ Đáp án A: “Some people say, “I didn’t sleep all night”. But that’s not really true. They might sleep
lightly and wake up several times. In the morning they only remember the times they were awake, so
they think they were awake all night.”
(Một số người nói: “Tôi đã không thể ngủ được suốt đêm”. Nhưng điều đó không thực sự đúng. Họ có thể
ngủ ngắn và cũng thức giấc nhiều lần. Vào buổi sáng, họ chỉ nhớ những lần họ thức, nên họ nghĩ rằng
họ đã thức cả đêm.)
+ Đáp án B: “After the age of 50, the average sleep time goes down to 6.5 hours a night. We need less
sleep as we get older.”
(Sau tuổi 50, thời gian ngủ trung bình giảm xuống còn 6,5 giờ một đêm. Chúng ta cần ngủ ít hơn khi
chúng ta già đi.)
+ Đáp án C: “Sleep is very important. A person who does not sleep dies faster than a person who does
not eat.”
(Giấc ngủ rất quan trọng. Một người không ngủ chết nhanh hơn một người không ăn.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn D.
30 A Nếu bạn 13 tuổi thì bạn cần ngủ ít nhất __________ giờ.
A. 9
B. 16
C. 7
D. 12
=> Theo thông tin đoạn 2 như sau:
“A baby needs 16 hours of sleep every day. Children 6 to 12 years old need an average of 10 to 12
hours of sleep. Teenagers need 9 to 10 hours of sleep. Others need 10 hours of sleep.”
(Một em bé cần 16 giờ ngủ mỗi ngày. Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi cần ngủ trung bình từ 10 đến 12 giờ. Thanh
thiếu niên cần 9 đến 10 giờ ngủ. Những người khác cần 10 giờ ngủ.)
=> Từ đó, có thể hiểu rằng 13 tuổi là lứa tuổi thuộc thanh thiếu niên. Nên tối thiểu thì lứa tuổi này cần
ít nhất 9h ngủ.
31 D Từ “insomnia” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _____________.
A. Slow sleep: giấc ngủ chậm rãi
B. Sleep with dreams: giấc ngủ với những giấc mơ
C. Good sleep: giấc ngủ ngon
D. No sleep: không ngủ được
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“About one in three American has a problem with sleep. Many of these people cannot fall asleep. The
name of this problem is insomnia.”
(Khoảng một phần ba người Mỹ có vấn đề với giấc ngủ. Nhiều người trong số này không thể ngủ được.
Tên của vấn đề này là chứng mất ngủ.)
=> Do đó: insomnia /ɪnˈsɑːmniə/ (n): chứng mất ngủ ~ No sleep.
32 D Từ “he” trong đoạn văn có thể ám chỉ đến _____________.
A. một người mắc chứng mất ngủ
B. một người nổi tiếng
C. Benjamin
D. Mark Twain
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn cuối:
“Benjamin Franklin had four beds. He moved from one to another to fall asleep. Mark Twain had a
different way. He lay on his side across the end of his bed.”
(Benjamin Franklin có bốn giường. Anh chuyển từ giường này sang giường khác để ngủ. Mark Twain đã
có một cách khác. Anh nằm nghiêng về phía cuối của giường mình.)
=> Do đó, “he” ở đây ám chỉ đến “Mark Twain”.
33 C Cái nào sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Hãy ngủ nhiều hơn!
B. Những người nổi tiếng và giấc ngủ
C. Thời gian ngủ và các vấn đề của nó
D. Hãy đi ngủ đi!
=> Theo tiêu đề mỗi đoạn sau khi đọc lướt toàn bài như sau:
+ Đoạn 1: Giấc ngủ rất quan trọng.
+ Đoạn 2: Thời gian ngủ cần thiết cho con người phụ thuộc vào từng người từng lứa tuổi.
+ Đoạn 3,4: Những vấn đề liên quan đến giấc ngủ.
=> Ta thấy cả 3 đoạn đều tập trung đến vấn đề chính đó là giấc ngủ và những vấn đề liên quan đến nó.
Do đó, tiêu đề phù hợp nhất sẽ là: Thời gian ngủ và các vấn đề của nó.
34 D CHỦ ĐỀ VỀ: SPACE CONQUEST
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Thời đại khám phá châu Âu.
B. Những nguy hiểm của việc đi du lịch trong quá khứ.
C. Cuộc đời của Ferdinand Magellan.
D. Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới.
=> Theo thông tin ngay đoạn đầu như sau:
“The age of Exploration originated in Europe in the fifteenth century. At that time, European sailors
started sailing to places far from their homes. First, they went down the coast of Africa. Later, they
went into the Indian Ocean and made it to various ports in Asia. Near the end of the century, they
sailed all the way to Americas in the New World. Eventually, they managed to travel around the entire
world.”
(Thời đại Thám hiểm bắt nguồn từ châu Âu vào thế kỷ XV. Vào thời điểm đó, các thủy thủ châu Âu bắt
đầu chèo thuyền đến những nơi xa nhà của họ. Đầu tiên, họ đã đi xuống bờ biển châu Phi. Sau đó, họ đã
đi vào Ấn Độ Dương và đến các cảng khác nhau ở châu Á. Gần cuối thế kỷ, họ đi thuyền đến Châu Mỹ
trong Thế giới mới. Cuối cùng, họ đã cố gắng để đi thám hiểm vòng quanh khắp thế giới.)
=> Các đoạn sau đó tác giả đã tường thuật lại chuyến đi thám hiểm này.
=> Do đó, có thể thấy cả bài là sự tái hiện lại chuyến đi thám hiểm đầu tiên vòng quanh thế giới của
người châu Âu, mà người tiên phong là Magellan.
35 A Từ “circumnavigate /ˌsɜː.kəmˈnæv.ɪ.ɡeɪt/” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______________?
A. go around sth (phr.v): đi vòng quanh, ngao du
B. explore (v): khám phá
C. learn about sth (phr.v): học hỏi về điều gì
D. map (v): khám phá; thu thập thông tin về cái gì (theo kế hoạch đã được sắp xếp sẵn)
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh trong câu chứa từ, ta có:
“The first expedition that managed to circumnavigate the globe was led by Ferdinand Magellan.
While Magellan was a Portuguese sailor, he sailed under the Spanish flag since his journey was funded
by the king of Spain.”
(Chuyến thám hiểm đầu tiên đi được vòng quanh thế giới được dẫn dắt bởi Ferdinand Magellan. Mặc
dù Magellan là một thủy thủ người Bồ Đào Nha, nhưng ông ta lại đi thám hiểm dưới lá cờ Tây Ban Nha
vì hành trình của ông ta được nhà vua Tây Ban Nha tài trợ.)
=> Do đó: circumnavigate /ˌsɜːrkəmˈnævɪɡeɪt/ (v): đi vòng quanh, đi ngao du khắp thế giới
bằng đường biển ~ go around
36 D Theo đoạn văn, điều gì đã xảy ra với đoàn thám hiểm Magellan, trong khi các tàu của ông ấy ở
gần Nam Mỹ?
A. Họ đã bị tấn công bởi người bản địa
B. Phi hành đoàn quyết định chèo thuyền trở về nhà.
C. Họ phải đối mặt với điều kiện thời tiết rất xấu.
D. Một con tàu bị mất do đoàn thám hiểm.
=> Theo thông tin đoạn ba như sau:
“ Magellan was looking for a way to enter the Pacific Ocean. In November 1520, Magellan and his
men finally discovered a passage to the Pacific. During the search, though, Magellan lost one of his
ships when it crashed into a beach and got wrecked. There was also a mutiny attempt by some of his
crew members.”
(Magellan đang tìm cách vào Thái Bình Dương. Vào tháng 11 năm 1520, Magellan và thủy thủ của
mình cuối cùng đã phát hiện ra một lối đi đến Thái Bình Dương. Tuy nhiên, trong quá trình tìm kiếm,
Magellan đã mất một trong những con tàu của mình khi nó đâm vào một bãi biển và bị đắm. Ngoài ra
còn có sự nổi loạn của một số thành viên phi hành đoàn của ông ấy.)
=> Từ đó có thể thấy rằng một con tàu bị mất do đoàn thám hiểm trong khi các tàu của đoàn thám
hiểm Magellan ở gần Nam Mỹ.
37 D Từ “them” ám chỉ đến ___________?
A. những người bản địa
B. Phi hành đoàn Magellan
C. một số gia vị
D. Người Bồ Đào Nha
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu, ta có:
“ There, they engaged in trade with the natives, so they acquired some spices to take back to Europe.
However, the Portuguese were at war with Spain at that time, so one ship was captured by them.”
(Ở đó, họ tham gia buôn bán với người bản địa, vì vậy họ đã mua một số gia vị để mang về châu Âu.
Tuy nhiên, người Bồ Đào Nha đang có chiến tranh với Tây Ban Nha vào thời điểm đó, vì vậy một con
tàu đã bị họ bắt giữ.)
=> Do đó “they” ở đây ám chỉ đến người Bồ Đào Nha.
38 C Cái nào KHÔNG được đề cập như một nơi mà những người châu Âu đến thăm trong suốt Thời
đại Thám hiểm?
A. Africa
B. Asia
C. Australia
D. America
=> Theo thông tin trong đoạn 1:
“The age of Exploration originated in Europe in the fifteenth century. At that time, European sailors
started sailing to places far from their homes. First, they went down the coast of Africa. Later, they
went into the Indian Ocean and made it to various ports in Asia. Near the end of the century, they
sailed all the way to Americas in the New World.”
(Thời đại Thám hiểm bắt nguồn từ châu Âu vào thế kỷ XV. Vào thời điểm đó, các thủy thủ châu Âu bắt
đầu chèo thuyền đến những nơi xa nhà của họ. Đầu tiên, họ đã đi xuống bờ biển châu Phi. Sau đó, họ đã
đi vào Ấn Độ Dương và đến các cảng khác nhau ở châu Á. Gần cuối thế kỷ, họ đi thuyền đến Châu Mỹ
trong Thế giới mới.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
39 C Magellan đã khám phá ra đường đến Thái Bình Dương khi nào?
A. Vào năm 1521
B. Vào năm 1522
C. Vào năm 1520
D. Vào năm 1519
=> Theo thông tin đoạn 3 như sau:
“In November 1520, Magellan and his men finally discovered a passage to the Pacific.”
(Vào tháng 11 năm 1520, Magellan và thủy thủ của mình cuối cùng đã phát hiện ra một lối đi đến Thái
Bình Dương.)
=> Như vậy, ta thấy Magellan đã khám phá ra đường đến Thái Bình Dương vào năm 1520.
40 D Tác giả đã chỉ ra điều gì bằng cách viết rằng phi hành đoàn “tham gia vào thương mại”?
A. Họ đã loại bỏ một số tài sản.
B. Họ đã tìm thấy nhiều thành viên phi hành đoàn hơn.
C. Họ đã quyết định kết hôn.
D. Họ đã mua và bán các mặt hàng.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối như sau:
“By this time, Magellan’s crew had three ships, but they had only enough men to sail on two of them.
So they burned one and sailed the other two south to Indonesia. There, they engaged in trade with
the natives, so they acquired some spices to take back to Europe.”
(Đến thời điểm này, thủy thủ đoàn Magellan đã có ba tàu, nhưng họ chỉ có đủ người để chèo thuyền
trên hai. Vì vậy, họ đã đốt một tàu và đưa hai tàu kia về phía nam đến Indonesia. Ở đó, họ tham gia
buôn bán với người bản địa, vì vậy họ đã mua một số loại gia vị để mang về châu Âu.)
=> Từ đó, có thể thấy rằng phi hành đoàn “tham gia vào thương mại” có nghĩa rằng họ đã mua và bán
các mặt hàng.
41 B Kiến thức về trọng âm
A. electric /ɪˈlektrɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng
âm rơi vào âm ngay trước nó.
B. powerful /ˈpaʊərfl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ful không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đồng thời trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. commercial /kəˈmɜːrʃl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ial làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. decisive /dɪˈsaɪsɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -sive làm trọng
âm rơi vào âm ngay trước nó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
42 D Kiến thức về trọng âm
A. pressure /ˈpreʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không
bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. college /ˈkɑːlɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. household /ˈhaʊshəʊld/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép
thường có trọng âm rơi vào âm đầu.
D. career /kəˈrɪr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ
rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
43 C Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Ông được khuyên nên tránh ăn thực phẩm béo, mà thay vào đó cần bổ sung nhiều rau và
uống nhiều nước.
+ Ta có cấu trúc: Be advised to do sth: được khuyên là nên làm gì
=> Theo đó, ta thấy có ba động từ chính đi theo cấu trúc này, đó là “avoid”, “have” và “drink”. Do đó,
theo nguyên tắc ta cần chia hai động từ này ở dạng nguyên thể để đảm bảo cấu trúc song song.
+ Động từ “eat” là đi theo cấu trúc: Avoid doing sth: tránh làm gì => do đó phải chia Ving. Nếu động từ
“have” cũng chia Ving, đồng nghĩa nó đang chia theo cấu trúc này và câu sẽ được hiểu là “Ông được
khuyên nên tránh ăn thực phẩm béo và tránh ăn nhiều rau và uống nhiều nước” => không phù hợp về
nghĩa.
=> Sửa lỗi: having => have
44 C Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Tom làm việc cho một công ty sản xuất các thiết bị điện tử.
+ Ta thấy “which” là đại từ quan hệ thay thế cho “a company” nên động từ phải chia ở dạng số ít.
=> Sửa lỗi: make => makes
45 B Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đọc cuốn “Oliver Twist” một cuốn tiểu thuyết thú vị được viết bởi Charles
Dickens chưa?
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu, ta thấy B sai vì cách dùng từ chưa đúng. Cần lưu ý hai gốc
tính từ sau:
+ Interested /ˈɪntrestɪd/ (a): (+in sth) quan tâm, hứng thú đến cái gì; bị làm cho hứng thú (bởi cái gì)
+ Interesting /ˈɪntrestɪŋ/ (a): thú vị, có tính chất thu hút, hấp dẫn
=> Theo nghĩa đó thì ở đây không thể dùng tính từ “interested” vì cuốn tiểu thuyết vốn nó có tính chất
thu hút, thú vị với người đọc.
=> Sửa lỗi: interested => interesting
46 A Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
B. whom: đại từ quan hệ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ
C. whose: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, lẫn vật; có chức năng sở hữu
D. who: đại từ quan hệ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ
=> Căn cứ vào chỗ trống cần điền, ta thấy cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ
chỉ vật là “paper”, do đó ta dùng “which”.
Tạm dịch: “Paper, (46)________ we use for homework, money, checks, books, letters, packaging, kites,
paper dolls, wall paper, and braille books, is everywhere. ”
(Giấy, cái mà chúng ta sử dụng cho bài tập về nhà, tiền, séc, sách, thư, bao bì, diều, búp bê giấy, giấy dán
tường và sách chữ nổi, có ở khắp mọi nơi.)
47 C Kiến thức về giới từ
*Ta có cụm từ sau:
Be made from sth: được làm từ chất liệu, nguyên liệu gì
Tạm dịch: “Paper is made (47)_________ trees, rice, wheat, cotton, corn, sugar cane, and other plants.”
(Giấy được làm từ cây, gạo, lúa mì, bông, ngô, mía và các loại cây khác.)
48 B Kiến thức về từ vựng
A. propose /prəˈpəʊz/ (v): đề xuất, đưa ra ý tưởng, kế hoạch,...
B. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, tạo ra cái gì mới mẻ (thứ chưa từng tồn tại trên đời)
C. discover /dɪˈskʌvər/ (v): khám phá, phát hiện ra cái gì (thứ đã tồn tại từ lâu nhưng con người chưa
khám phá ra được)
D. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện, cải tiến
Tạm dịch: “There are about 7,000 kinds of paper. The Chinese (48) ________ paper in A.D. 105.”
(Có khoảng 7.000 loại giấy. Người Trung Quốc đã phát minh ra giấy vào năm 105.)
49 A Kiến thức về từ vựng
A. mixture /ˈmɪkstʃər/ (n): sự trộn lẫn, kết hợp lại nhiều thứ với nhau để tạo ra một sản phẩm mới;
hỗn hợp
B. integration /ˌɪntɪˈɡreɪʃn/ (n): sự tích hợp, kết hợp hai thứ lại để chúng có thể làm việc, hợp tác cùng
nhau
C. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ
D. combination /ˌkɑːmbɪˈneɪʃn/ (n): sự kết hợp lại để thành một đơn vị riêng biệt
Tạm dịch: “They mixed the bark of a tree and rags with water, put a screen into the (49)______, and
lifted out a thin piece of wet paper. They dried the paper in the sun.”
(Họ trộn vỏ cây và giẻ rách với nước, đặt một tấm chắn vào hỗn hợp và lấy ra một mảnh giấy ướt
mỏng. Họ phơi giấy dưới nắng.)
50 B Kiến thức về liên từ
A. since + clause = because + clause: bởi vì
B. but (conj): nhưng mà
C. however (adv): tuy nhiên
D. although + clause: mặc dù
Tạm dịch: “The Chinese kept their secret of how to make paper until a war with Muslims in the ninth
century. The Mayan Indians in Central America and Pacific Islanders also discovered how to make
paper, (50) _______ their knowledge never spread to the rest of the world.”
(Người Trung Quốc giữ bí mật về cách làm giấy cho đến khi xảy ra chiến tranh với người Hồi giáo ở thế
kỷ thứ chín. Người Ấn Độ Maya ở Trung Mỹ và người dân đảo Thái Bình Dương cũng khám phá ra cách
làm giấy, nhưng cách làm đó của họ đã không bao giờ lan ra khắp thế giới.)
=> Hai vế mang sắc thái tương phản nhau và vị trí cần điền cần một liên từ nên ta dùng “but”.

----------------------------The end-----------------------------

You might also like