You are on page 1of 35

CHƯƠNG 4

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
I. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Cạnh tranh
Cạnh tranh trong kinh tế là sự ganh đua giữa
những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có
được những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu
thụ thông qua đó mà thu được lợi ích tối đa

Độc quyền
Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh
nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sản
xuất, tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả
năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu
được lợi nhuận độc quyền cao
* Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong
nền kinh tế thị trường

Tự do cạnh
TTTB
tranh

Cạnh tranh gay


gắt hơn, tàn phá Độc quyền
lớn hơn
Cạnh tranh giữa các tổ chức
1 độc quyền với ngoài độc quyền

Các hình
thức cạnh Cạnh tranh giữa các tổ chức
tranh của 2 độc quyền với nhau
CNTB độc
quyền

Cạnh tranh trong nội bộ các tổ


3 chức độc quyền
II. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị
trường
a. Nguyên nhân chuyển biến từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự
do canh tranh sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền

Sự Sự xuất Sự xuất
Sự
phát hiện của Sự hiện của
chuyển Khủng
triển những cạnh ngân
dịch cơ hoảng
của ngành sản hàng và
tranh cấu kinh kinh tế
LLSX xuất mới công ty
tế
cổ phần

Tích tụ tư bản và tập trung tư bản


- Hình thành giá cả độc quyền
(giá cao khi bán và giá thấp khi
mua)
Kết Giá cả thị
trường
quả
của Giá cả độc
quyền
độc
quyền
- Hình thành lợi nhuận độc
quyền
Giai đoạn CNTB Giai đoạn CNTB
tự do cạnh tranh độc quyền

Quy luật lợi Quy luật lợi


nhuận bình nhuận độc
quân quyền

Quy luật giá Quy luật giá


cả sản xuất cả độc
quyền
- Tạo ra khả năng to lớn trong việc
nghiên cứu, triển khia các hoạt động
Những khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ
tác kỹ thuật
động
tích - Làm tăng năng suất lao động, nâng
cao năng lực cạnh tranh của bản thân
cực các tổ chức độc quyền
của
độc
quyền - Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần
thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo
hướng sản xuất lớn, hiện đại.
- Làm xuất hiện cạnh tranh
không hoàn hảo, gây thiệt hại
Những cho người tiêu dùng
tác
động - Kiềm hãm sự tiến bộ kỹ
tiêu
cực thuật, theo đó kiềm hãm sự sự
của phát triển kinh tễ xã hội
độc
quyền - Chi phối các quan hệ kinh
tế, xã hội, làm tăng sự phân
hóa giàu nghèo
b. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
a. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền

Các tổ chức
Thỏa thuận độc quyền
*Các dạng tổ chức độc quyền đầu tiên

CÁC TCĐQ PHỤ THUỘC TỰ CHỦ

Giá, sản lượng, điều Sản xuất, thương


Các – ten (Cartel)
kiện thanh toán mại

Xanh – đi – ca
(Syndicate) Lưu thông Sản xuất

Tơ – rớt (Trust) Đóng góp cổ phần,


Sản xuất và tiêu thụ
chia lợi nhuận
Công–xoóc-xi-ôm
(Consortium) Tài chính Tính chất kỹ thuật
*Các dạng tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
xuất hiện thêm sau này

• Là tổ chức độc quyền đa ngành, được phân


Cơn – sơn bổ ở nhiều nước
(Concern) • Mục đích: - Giảm rủi ro kinh doanh - Đối
phó với luật chống độc quyền

• Là sự kết hợp của hàng chực những hãng


vừa và nhỏ không có sự liên quan trực tiếp
Công-gô-lô-mê-rết về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất
(Conglomerate) • Mục đích: thu lợi nhuận từ kinh doanh
chứng khoán
• Dễ bị phá sản nhanh
*Xuất hiện nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ liên
kết với các tổ chức độc quyền
- Dễ thực hiện chuyên môn hóa sản xuất sâu,
ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học công
nghệ

- Tận dụng được các thế mạnh của doanh nghiệp


Nguyên vừa và nhở như: nhạy cảm với sự thay đổi trong
sản xuất, linh hoạt ứng phó với sự biến động
nhân của thị trường, manhjdangj đầu tư vào những
ngành mới mạo hiểm, dễ đổi mới trang thiết bị
kỹ thuật mà không cần nhiều chi phí bổ sung, có
thể kết hợp nhiều loại hình kỹ thuật để sản xuất
ra những sản phẩm có chất lượng cao trong
điều kiện kết cấu hạ tầng hạn chế
b. Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính

TTTB TTTB
trong trong
ĐQNH
công ĐQCN ngân
nghiệp hàng

TƯ BẢN ĐẦU SỎ
TÀI TÀI
CHÍNH CHÍNH

Cty sx NH vừa và
nhỏ không đủ
Ngân
CN Sáp
vay khả năng đáp hàng
quy nhập
mô lớn vốn lớn ứng nhu cầu lớn hơn
vay vốn này
Các tài phiệt góp công lớn để ông McKinley
trở thành chủ nhân Nhà Trắng (Rockefeller,
Carnegie và Morgan)
Theodore Roosevelt trở thành vị tổng thống
không mong đợi của các trùm tư bản Mỹ
Tư bản tài chính
V.I.Lênin: “Tư bản tài chính là kết quả của sự
hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít
ngân hàng độc quyền lớn nhất với tư bản của
những liên minh độc quyền các nhà tư bản
công nghiệp”
Đầu sỏ tài chính (tài phiệt, trùm tài chính)

- Là những người nắm giữ tư bản tài chính,


những nhà tư bản kết xù, chi phối toàn bộ
đời sống kinh tế, chính trị của toàn xã hội
Đầu
sỏ - Thực hiện sự thống trị thông qua chế độ
“tham dự”
tài
chính - Chi phối các hoạt động chính trị của nhà
nước, các chính sách đối nội, đối ngoại,
biến nhà nước tư sản thành công cụ phục
vụ lợi ích, do thống trị được về mặt kinh tế.
- Cơ chế tham dự của tư bản tài
chính có sự thay đổi
Những
biểu - Thiết lập các tập đoàn tài chính
hiện quốc tế
mới
của tư - Phạm vi liên kết và xâm nhập
bản được mở rộng ra nhiều ngành dưới
tài nhiều hình thức tổ hợp đa dạng:
chính công – nông – thương – tín – dịch
vụ; công nghiệp – quân sự - dịch
vụ quốc phòng; ….
c. Xuất khẩu tư bản

Xuất - Xuất khẩu tư bản là xuất


khẩu tư khẩu giá trị ra nước ngoài (đưa
bản là vốn ra nước ngoài đầu tư)
đặc
điểm
cơ bản - Nguyên nhân:
của giai . Các nước thừa tư bản
đoạn
CNTB . Một số nước thiếu vốn
độc đầu tư trong khi chi phí đầu tư
quyền thấp, khả năng sinh lười cao
* Các dạng xuất khẩu tư bản

- Đầu tư trực tiếp


Xét Xây dựng xí nghiệp mới hoặc mua
lại xí nghiệp đang hoạt động ở nước
nhận đầu tư dưới nhiều dạng như:
về toàn bộ, song phương, đa phương
hình
thức - Đầu tư gián tiếp
Cho vay để thu lợi
- Xuất khẩu tư bản tư nhân (FDI)
Xét Do tư nhân thực hiện, chu kỳ đầu
về tư ngắn, lợi nhuận cao
chủ
thể
xuất - Xuất khẩu tư bản nhà nước (ODA)
khẩu Do nhà nước thực hiện với những
mục tiêu liên quan kinh tế, chính trị,
quân sự
- Luồng đầu tư thay đổi
Các Trước đây là từ nước phát triển sang đang phát triển. Bây giờ
biểu là giữa các nước phát triển với nhau.

hiện - Vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong xuất khẩu tư
mới bản ngày càng to lớn, đặc biệt là FDI

của - Xuất hiện nhiều hình thức xuất khẩu tư bản mới, kết hợp
xuất giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa (BOT-xây
dưng, kinh doanh, chuyển giao; BT – xây dưng, chuyển giao)
khẩu
tư - Xuất hiện nhiều chủ thể xuất khẩu tư bản từ những nước
đang phát triển
bản
ngày - Nguyên tắc hợp tác đôi bên cùng có lợi thay cho nguyên tắc
nay thực dân trong đầu tư.
d. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các
tổ chức độc quyền

TCĐQ
(Mẹ)

TCĐQ Ở
CTY NƯỚC
CON Thao túng NGOÀI
thị trường (Con)
Chính
Chính
phủ
phủ
Biểu
- Xu hướng quốc tế hóa và toàn
hiện cầu hóa ngày càng tăng đã làm
mới xuất hiện CNTB độc quyền quốc
của tế
pân
chia
thế
giới - Xu hướng khu vực hóa kinh tế,
hình thành các liên minh kinh tế
về
khu vực, ví dụ: EU, NAFTA,
kinh FTA…
tế
e. Sự phân chia thế giới về địa lý giữa
các cường quốc tư bản
Trước đây (thế chiến thứ I,II)

Nhiều
thuộc địa

Phân
Xâm chia lại Uýnh
lược nhau
Ít thuộc
địa
Hình ảnh sáu vị nguyên thủ quốc gia ngồi xung quanh cái bánh với
sáu chiếc dĩa nhọn hoắc trong tay. Kể từ trái sang phải là Hoàng đế Đức,
Tổng thống Pháp, Nga hoàng, Nhật hoàng, Tổng thống Mĩ và Thủ tướng
Anh đương thời.
Biểu - Thay các chính sách thực dân cũ cũng
hiện như mới bằng các “chiến lược biên giới
mới mềm”; mở rộng “biên giới kinh tế” để
chi phối, ràng buộc các nước mọi mặt
của sự kinh tế, chính trị, quân sự…
phân
chia
- Các cuộc chiến tranh thế giới được
thế thay bằng các cuộc chiến tranh thương
giới về mại, sắc tộc, tôn giáo mà đằng sau là sự
lãnh kích động của các nước cường quốc tư
thổ bản
2. LÝ LUẬN CỦA V.I.LÊNIN VỀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
a.
Nguyên - Trình độ xã hội hóa sản xuất ngày càng tăng
nhân ra
đời và
phát - Sự phát triển của phân công lao động xã hội
triển
của chủ
nghĩa - Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc
tư bả điều hòa các mâu thuẫn của xã hội
độc
quyền - Vai trò của nhà nước trong việc điều tiết các
nhà mối quan hệ kinh tế và chính trị quốc tế.
nước
- Kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư
b. sản thành một thiết chế; một thể chế thống
Bản nhất và hổ trợ, bảo vệ lợi ích cho nhau
chất
của - Là một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội
chứ không phải là một chính sách trong
độc giai đoạn độc quyền của CNTB
quyền
nhà - Là hình thức vận động mới của quan hệ sản
nước xuất TBCN, biểu hiện cho sự thích nghi của
CNTB trong điều kiện lịch sử mới.
c.
Biểu - Có sự kết hợp về nhân sự giữa tổ
hiện chức độc quyền và nhà nước
chủ
yếu
của - Sở hữu nhà nước hình thành và
độc phát triển
quyền
nhà
- Điều tiết kinh tế của nhà nước tư
nước sản ngày càng đóng vai trò quan
trong trọng
CNTB
d. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản

- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát


triển nhanh chóng
Vai
trò - Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền
tích sản xuất lớn hiện đại
cực
- Đẩy mạnh quá trình xã hội hóa sản
xuất
- Vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản,
không phải vì lợi ích của đại đa số quần
chúng nhân dân lao động một cách tự
Giới giác
hạn
phát - CNTB là một trong những nguyên
nhân châm ngòi các cuộc chiến tranh
triển trên thế giới
của
CNTB - Sự phân hóa giàu nghèo ngay trong
lòng của CNTB có xu hướng ngày càng
sâu sắc
- Nền sản xuất ngày càng thích ứng
và phát triển
Xu
hướng - Mâu thuẫn cơ bản của xã hội vẫn
vận tồn tại và ngày càng tăng
động
của - Theo quan điểm điểm của Mác –
CNTB Lênin: “… sự phát triển của CNTB
đến một trình độ nhất định sẽ bị
thay thế bởi một xã hội mới phát
triển cao hơn….”

You might also like