You are on page 1of 37

CHƯƠNG 6

CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN


ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
I. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở
VIỆT NAM
1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
a. Khái quát về cách mạng công nghiệp

Khái niệm cách mạng công nghiệp


• Cách mạng công nghiệp là những bước phát triển nhảy vọt về
chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những phát minh
đột phá về kĩ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của
nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động
xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao
hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới
trong kỹ thuật công nghệ đó vào đời sống xã hội
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN 1 (NƯỚC ANH)

NGÀNH DỆT

ĐƯỜNG SẮT

ĐỘNG CƠ HƠI NƯỚC


(JAME WATT)

ĐƯỜNG THỦY

…………. NGÀNH IN
Khái 1.0 (Giữa thế kỷ XVIII đến giữa
quát thế kỷ XIX)
lịch sử
các 2.0 (Nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu
cuộc thế kỷ XX)
cách
mạng
công 3.0 (Những năm đầu thập niên 60
nghiệp thế kỷ XX đến cuối thế kỷ XX)
tính
đến 4.0 (HỘI chợ triển lãm công nghệ
nay Hannover – Đức - 2011)
Đặc trưng của các cuộc CMCN (*)
CMCN lần CMCN lần CMCN lần CMCN lần
I II III IV

Liên kết
Sử dụng
giữa thế giới
Sử dụng năng lượng
Sử dụng thực và ảo
năng lượng điện và động
CNTT và để thực hiện
nước và hơi cơ điện để
máy tính để công việc
nước để cơ tạo ra dây
tự động hóa một cách
khí hóa sản chuyển sản
sản xuất thông minh
xuất xuất hàng
và hiệu quả
loạt
nhất
Vai trò
- Thúc đẩy sự phát triển
của của lực lượng sản xuất
cách
mạng
- Thúc đẩy hoàn thiện quan
công
hệ sản xuất
nghiệp
đối với
phát - Thúc đẩy đổi mới phương
triển
thức quản trị phát triển
b. Công nghiệp hóa và các mô hình công
nghiệp hóa trên thế giơi

* Công nghiệp hóa (CNH)


• CNH là quá trình chuyển đổi nền
sản xuất xã hội từ dựa trên lao động
thủ công là chính chuyển sang nền
sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao
động bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao
* Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu
trên thế giới
- Tiêu biểu là ở Anh (bắt đầu vào giữa thế kỷ
XVIII)

Mô - Bắt đầu từ ngành công nghiệp dệt, dẫn đến sự


phát triển rất nhiều gành sản xuất khác, tạo điều
hình kiện cho ngành công nghiệp chế tạo máy phát
công triển.
nghiệp
- Nguồn vốn thực hiện CNH: bóc lột lao động
hóa cổ làm thuê và cướp bóc từ thuộc địa và đi kèm
điển theo đó là các mâu thuẫn phải giải quyết

- Thời gian thực hiện: 60 – 80 năm


- Được áp dụng ở Liên Xô, Đông Âu
cũ, Trung Quốc, Việt Nam (các nước
Mô XHCN)
hình
CNH - Đặc trưng: ưu tiên phát triển công
kiểu nghiệp nặng (cơ khí chế tạo máy) thông
qua kế hoạch hóa tập trung, mệnh lệnh.
Liên

(cũ) - Bị sụp đổ cùng với sự sụp đổ của Liên
Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Các nước thực hiện: Nhật Bản và NICs (Hàn
Quốc, Singapour…)

Mô hình - Chiến lược: CNH rút ngắn (phát huy nguồn


CNH của lực và lợi thế trong nước với thu hút nguồn
Nhật lực từ bền ngoài)
Bản và
các nước - Thời gian thực hiện: 20 – 30 năm
công
nghiệp - Bài học kinh nghiệm: những nước đi sau có
mới thể rút ngắn thời gian thực hiện CNH nếu biết
(NICs) khai thác tốt nguồn lực lợi thế trong nước và
tiếp thu nguồn lực bên ngoài, đặc biệt là
KHCN bằng nhiều con đường như nghiên
cứu, chuyển giao, xây dựng chiến lược
2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
a. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam
Quan niệm của Đảng ta về công nghiệp hóa (CNH),
hiện đại hóa (HĐH)
• CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động sản xuất kinh doanh , dịch vụ và quản lý
kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với
công nghệ, phương tiện với phương pháp tiên tiến hiện
đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ
khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã
hội cao
- Theo định hướng XHCN, thực hiện
Đặc mục tiêu «dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh»
điểm
chủ
- Gắn với phát triển kinh tế tri thức
yếu
của
CNH, - Thực hiện trong điều kiện kinh tế thị
HĐH trường định hướng XHCN
ở Việt - Thực hiện trong bối cảnh toàn cầu hóa
Nam kinh tế và Việt Nam đang tích cực, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
Lý do - CNH, HĐH là quy luật phổ biến
khách của sự phát triển LLSX xã hội mà
quan mọi quốc gia đều phải trải qua dù
Việt ở các nước phát triển sớm hay đi
Nam sau
cần
phải - Là cơ sở xây dựng phát triển vật
thực chất – kỹ thuật cho các nước có
hiện nền kinh tế kém phát triển quá độ
CNH, lên CNXH như nước ta.
HĐH
- Phát triển LLSX dựa trên cơ sở những
Nội thành tựu khoa học, công nghệ mới hiện
đại
dung
CNH, - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại, hợp lý và hiệu quả (tăng dần
HĐH tỷ trọng ngành CN, ngành DV, giảm tỷ
trọng ngành NN trong GDP)
ở Việt
Nam - Tăng cường và củng cố QHSX phù hợp
(*) với trình độ phát triển của LLSX
3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp lần thứ 4
a. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4
1. Chủ động chuẩn bị các
điều kiện cần thiết, giải
phóng mọi nguồn lực
Quan
điểm 2. Các biện pháp thích ứng
phải được thực hiện đồng
bộ, phát huy sức sáng tạo
của toàn dân
b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam thích ứng với cách mạng công
nghiệp lần thứ 4

- Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh


tế dựa trên nền tảng sáng tạo

- Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng


những thành tựu của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0
- chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng
phó với những tác động tiêu cực của
cách mạng công nghiệp 4.0
II. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở
VIỆT NAM
1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
a. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập
kinh tế quốc tế

Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế (*)

• Là quá trình một quốc gia nào đó


thực hiện gắn kết nền kinh tế của
mình với nền kinh tế thế giới dựa
trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân
thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
b. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế

- Chuẩn bị các điều kiện


để thực hiện hội nhập
hiệu quả, thành công
Nội
dung
- Thực hiện đa dạng các
hình thức, các mức độ hội
nhập kinh tế quốc tế (*)
Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế (*)
- Ngoại thương: là một hình thức thương mại quốc tế, là sự
trao đổi hàng hóa, dịch vụ (cả hữu hình lẫn vô hình) giữa các
quốc gia thông qua hoạt động xuất nhập khẩu

- Hợp tác về sản xuất kinh doanh và khoa học công nghệ :
gia công sản phẩm, hợp tác xây dựng xí nghiệp (công ty cổ
phần), chuyên môn hóa và hợp tác hóa sản xuất quốc tế (chi
tiết, linh kiện)
- Đầu tư quốc tế (xuất khẩu tư bản): bao gồm đầu tư trực
tiếp (TƯ NHÂN) và đầu tư gián tiếp (NHÀ NƯỚC)

- Xuất khẩu lao động và các hình thức dịch vụ thu ngoại tệ,
du lịch quốc tế
2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế
đến phát triển của Việt Nam
- Mở rộng thị trường

- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng


a. hợp lý, hiện đại, hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh,
thu hút công nghệ hiện đại, đầu tư bên ngoài vào
Tác nền kinh tế

động - Nâng cao trình độ của nguồn nhân lực, tiềm lực
khoa học quốc gia
tích
- Tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong nước tiếp cận
cực thị trường thế giới để phát triển

- Tăng cơ hội cải thiện tiêu dùng trong nước,


- Tạo điều kiện cho những nhà hoạch định chính
sách nắm bắt tình hình và xu thế phát triển của thế
giới tốt hơn
- Là tiền đề cho hôi nhập văn hóa, tạo điều điều
Tác kiện tiếp thu và phát huy những tinh hoa, tiến bộ
của thế giới
động - Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị, tạo
điều kiện cải cách chính trị toàn diện hương tới xây
dựng nhà nước pháp quyền, vì dân
tích
- Giúp đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình
cực khu vực, quốc tế.

- Tạo điều kiện cho mỗi nước tìm được vị thế của
mình trên trường quốc tế.
- Gia tăng cạnh tranh với
doanh nghiệp nước ngoài
b.
Tác
- Gia tăng sự phụ thuộc vào
động thị trường nước ngoài
tiêu
cực - Tăng nguy cơ phân hóa giàu
nghèo và bất bình đẳng xã hội
- Bị thua thiệt trong chuỗi phân phối lại
giá trị toàn cầu

Tác - Dễ bị trở thành “bãi thải công nghệ”,


cạn kiệt tài nguyên, hủy hoại môi trường
động
tiêu - Gia tăng nguy cơ khủng bố quốc tế,
buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia
cực
- Văn hóa truyền thống, bản sắc dân tộc
có thể bị “xâm phạm” bởi văn hóa nước
ngoài
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam

Nhận - Hội nhập kinh tế là xu thê tất yếu khách quan, một
thực tiễn không thể đi ngược, là “phương thức tồn tại và
thức sâu phát triển” của nước ta hiện nay
sắc về
thời cơ - Nhận thức về hội nhập phải thấy cả mặt tích cực, tiêu
và thách cực ví tác động của nó là đa chiều, đa phuong diện
thức do
hội - Nhà nước là chủ thể quan trọng tham gia hội nhập, tuy
nhập nhiên nhà nước cũng là chủ thể dẫn dắt, hổ trợ các chủ
kinh tế thể khác cùng tham gia sân chơi khu vực và toàn cầu
quốc tế
mang - Cần khắc phục những cách tiếp cận hội nhập một cách
phiếm diện, cục bộ
lại
- Cần đánh giá đúng bối bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động
kinh tế, chính trị thế giới, tác động của toàn cầu hóa, của cách
Xây mạng công nghiệp đối với các nước cũng như nước ta
dựng - Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có thể
chiến ảnh hưởng đén hội nhập kinh tế nước ta, xác định vị trí của nước
ta để xác định khả năng và điều kiện để Việt Nam có thể hội nhập
lược
và lộ - Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước để rút ra những bài học
cho Việt Nam trong quá trình xáy dựng chiến lược
trình
hội - Xây dựng chiến lược hội nhập phải phù hợp với thực tiến, năng
lực, tiềm lực theo hướng tích ực và hiệu quả
nhập
- Hội nhập kinh tế phải gắn với tiến trinh hội nhập toàn diện đồng
kinh thời có tính mở linh hoạt
tế phù
hợp - Chiến lược hội nhập cần xác định rõ lộ trình hội nhập một cách
hợp lý.
Tích cực - Hội nhập kinh tế quốc tế là sự hình thành các liên
thamgia kết kinh tế quố tế và khu vực để tạo ra sân chơi
chủ động chung cho các nước
vào các
liên kết - Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 170
kinh tế nước; mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng
quốc tế và hóa tới 230 thị trường các nước và vùng lãnh thổ; ký
thực hiện kết hơn 90 hiệp định thương mại, gần 60 hiệp định
đầy đủ các khuyến khích và bảo hộ đầu tư; 54 hiệp định chống
cam kết đóng thuế 2 lần
của Việt
- Việt Nam hiện nay đang nổ lực hoàn tất các cam
Nam trong
kết quốc tế lớn có thời hạn nhằm nâng cao tầm hội
các liên kết
nhập như: tầm nhìn Asean đến năm 2025; mục tiêu
quốc tế và
Bo – go của APEC về tư do hóa thương mại và đầu
khu vực tư năm 2020…
- Hoàn thiện cơ chế thị trường trên cơ sở đổi
Hoàn mới mạnh mẽ về sở hữu, coi trọng khu vực tư
nhân, đổi mới sở hữu và doanh nghiệp nhà
thiện nước,, đồng bộ các loại thị trường, đảm bảo
thể cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể kinh tế

chế - Đổi mới cơ chế qun lý của nhà nước trên cơ


kinh sở thực hiện đúng các chức năng của nhà nước
tế và trong định hướng, tạo môi trường , hổ trợ và
giám sát các hoạt động các chủ thể kinh tế.
pháp
luật - Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật nhất là
các luật pháp liên quan đến hội nhập kinh tế .
Nâng - Đối với doanh nghiệp: chú trọng đầu
cao tư mới, cải tiến công nghệ để nâng cao
năng khả năng cạnh tranh của mình, đặc biệt
là phải chủ động học hỏi cách thức
lực kinh doanh trong bối cảnh mới.
cạnh
tranh
quốc - Nhà nước cần hổ trợ cho các doanh
tế của nghiệp, giúp các doanh nghiệp vượt
nền qua những thách thức của thời kỳ hội
kinh tế nhập
- Nền kinh tế độc lập tự chủ là nền kinh tế không bị
Xây phụ thuộc vào nước khác, người khác, hoặc vaò một tổ
dựng chức nào đó về đường lối, chính sách phát triển, không
bị bất cứ ai dùng những điều kiện kinh tế, tài chính
nền thương mại, viện trợ… để áp đặt, khống chế, làm tổn
kinh hại chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc

tế độc - Tại các kỳ đại hội, trong cương lĩnh xây dựng đất
lập, nước, Đảng luôn nhấn mạnh đường lối xây dựng nền
tự chủ kinh tế độc lập tự chủ đi đôi với tích cực và chủ động
hội nhập kinh tế quố tế dược thực hiện xuyên suốt thời
của kỳ quá độ.
Việt
- Để thực hiện thành công mục tiêu này, cần thực hiện
Nam rất nhiều các biện pháp
- Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối
kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước

Một
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
số
biện - Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại và chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế đáp ứng yêu cầu và lợi ích
của đất nước trong quá trình phát triển
pháp
cơ - Tăng cường năng lực cạnh tranh của nên fkinh tế

bản
- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh
và đối ngoại trong hội nhập quốc tế
- Độc lập tự chủ là khẳng định chủ
Mối quyền quốc gia, dân tộc. Hội nhập
quốc tế là phương thức phát triển đất
quan nước trong thế giới ngày nay.
hệ giữa
độc lập - Giữa vững độc lập tự chủ phải đi đôi
tự chủ với chủ động, tích cực hội nhập kinh tế
và hội quốc tế là phương thức kết hợp sức
nhập mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
quốc tế
ở Việt - Độc lập tự chủ là cơ sở để giữ gìn
Nam bản sắc dân tộc trong xu thế hội nhập
quốc tế
Những
thách - Nguy cơ lệ thuộc
thức
của hội - Nguy cơ trầm trọng hóa phân hóa xã
nhập hội do sự phân chia lợi ích không đồng
quốc tế đều giữa các nhóm xã hội
đối với
nhiệm - Nguy cơ xuất hiện lợi ích nhóm làm
vụ giữ ảnh hưởng đến các quyết sách của quốc
gia
vững
độc - Lưu ý: để hội nhập có hiệu quả, cũng
lập, tự không nên tuyệt đối hóa độc lập tự chủ,
chủ xem độc lập tự chủ là bất biến

You might also like