Professional Documents
Culture Documents
• Chất bán dẫn, siêu máy tính (1960): hệ thống máy tính cá
nhân (1970, 1980); Internet (1990)
+ Biểu hiện đặc trưng: trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D…
* Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
6.1.1.2. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp
hóa trên thế giới
* Công nghiệp hóa
+ Nguồn vốn của TB: bóc lột lao động làm thuê, làm phá
sản người sx nhỏ, xâm chiếm và cướp bóc thuộc địa
+ Mâu thuẫn gay gắt giữa tư bản và lao động các cuộc đấu
tranh g/c (Tư sản >< Vô sản) chủ nghĩa Mác
+ Phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước thuộc địa
chống tư bản
- Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ)
+ Từ 1930 – 1960: Từ Liên Xô các nước XHCN
(Đông Âu cũ) Việt Nam
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: cơ khí, chế tạo
máy cơ chế kế hoạch hóa tập trung, mệnh lệnh
+ Chiến lược phat triển công nghiệp mới: rút ngắn, đẩy
nhanh xuất khẩu, phát triển sx trong nước thay thế hàng
nhập khẩu nhờ tận dụng KH-CN, nguồn lực, lợi thế
+ Con đường thực hiện công nghiệp hóa:
• Xây dựng chiến lược phát triển KH-CN nhiều tầng, kết
hợp cả công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH,
HĐH ở Việt Nam
6.1.2.1. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động sx kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT-
XH, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử
dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại; dựa trên
sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ KHCN, nhằm
tạo ra năng suất lao động XH cao.
* Đặc điểm chủ yếu của CNH, HĐH ở VN
- CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri thức
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu KH,CN mới, hiện đại
+ Từng bước cải thiện quan hệ sx phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sx
6.1.3. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh CMCN lần
thứ 4 (4.0)
6.1.3.1. Quan điểm:
- Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi
nguồn lực
- Các biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ,
phát huy sức sáng tạo của toàn dân
6.1.3.2. CNH, HĐH ở VN thích ứng với CMCN 4.0
- Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền KT dựa trên nền tảng sáng
tạo
- Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu
của cuộc CMCN 4.0
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những
tác động tiêu cực của CMCN 4.0:
+ Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch,
dịch vụ
+ Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ
+ Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất
lượng cao
- Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa nền KT
- Là phương thức phát triển phổ biến của các nước (nhất
là các nước đang và kém phát triển hiện nay)
6.2.1.2. Nội dung hội nhập KT quốc tế
- Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công
- Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập
KT quốc tế
6.2.2. Tác động của hội nhập KT quốc tế đến phát
triển của Việt Nam
- Tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm
bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát triển của thế giới để
xây dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển hợp lý
- Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị, tạo điều kiện
cho cải cách toàn diện hướng tới xây dựng 1 nhà nước pháp
quyền XHCN, xây dựng 1 XH mở, dân chủ, văn minh
- Mỗi nước tìm cho mình 1 vị trí thích hợp trong trật tự
quốc tế, nâng cao vai trò, uy tín và vị thế quốc tế của VN
- Đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định ở
khu vực và quốc tế để tập trung cho phát triển KT-XH
6.2.2.2. Tác động tiêu cực
- Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
- Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền KT quốc gia vào thị
trường bên ngoài
- Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và
các nhóm khác nhau trong XH
6.2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền KT
- Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền KT bằng đổi mới,
hoàn thiện thể chế KT, hành chính
- Kết hợp chặt chẽ KT với quốc phòng, an ninh và đối ngoại
trong hội nhập quốc tế
HẾT CHƯƠNG 6