You are on page 1of 24

Tóm tắt lý thuyết Chương 6

I. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1.1.1 Khái quát về cách mạng công nghiệp 225
Cách mạng công nghiệp là:
- Những bước phát triển, nhảy vọt về chất lượng và trình độ của tư liệu sản xuất
- Sự thay đổi của phân công lao động xã hội
- Tạo bước phát triển năng suất lao động nhờ áp dụng khoa học – kỹ thuật
Có 4 cuộc cách mạng công nghiệp: Lần thứ 1,2,3,4 226
1.1.2 Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
Thứ nhất, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất ( chủ yếu về CMCN lần thứ 1)
- Tư liệu lao động: máy móc giúp quá trình tập trung hóa sản xuất đẩy nhanh
- Nguồn nhân lực: CM công nghiệp đưa ra những đòi hỏi và điều kiện phát triển chất
lượng nguồn nhân lực. Tạo ra lực lượng sản xuất nhiều hơn, đồ sộ hơn lực lượng sản xuất
của các thế hệ trước
- Hình thành hai giai cấp Tư sản và Vô sản
- Đối tượng lao động: CM công nghiệp đưa sản xuất con người vượt qua giới hạn về tài
nguyên thiên nhiên (tạo ra nhiều đối tượng lao động phong phú)
Thứ hai, thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất ( 234)
- Sự thay đổi lực lượng sản xuất dẫn đến thay đổi quan hệ sản xuất
- Về sở hữu tư liệu sản xuất, dưới tác động của quy luật giá trị thặng dư và cạnh tranhh sẽ
xuất hiện nhiều doanh nghiệp có quy mô lớn
- Các nước đa dạng hóa hình thức sở hữu, phát huy ưu thế sở hữu nhà nước
-Lấy sở hữu tư nhân làm nồng cốt
-CMCN lần thứ 2, làm thay đổi tương quan lực lượng , làm xuất hiện các cuộc chiến
tranh ( CM tháng 10 Nga )
- CM công nghiệp cũng khiến kinh tế thị trường hoàn thiện hơn =>Tạo điều kiện thuận
lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế
- CMCN lần thứ tư , Giúp phân phối và tiêu dùng dễ dàng hơ

Thứ ba, thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển ( CMCN thứ 3 và 4 )
- CMCN lần 3 đã chuyển nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức : (237)
- Phương thức quản trị, điều hành của Chính phủ cũng thay đổi nhanh chóng để thích ứng
với sự phát triển của công nghệ mới (sử dụng hệ thống tin học hóa để quản lý)
- Các công ty MNCs ngày càng có vai trò quan trọng trong hệ thống tư bản chủ nghĩa
- Sự hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế cũng tạo ra các chủ thể mới trong
quan hệ kinh tế quốc tế
- Trang 238 về CMCN lần thứ 4
1.1.3 Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
Khái niệm: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội dựa trên
lao động thủ công sang lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động (242)
Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
- Mô hình công nghiệp hóa cổ điển (242)
+ Xuất hiện tại các nước tư bản cổ điển (Anh), gắn liền với cách mạng công nghiệp lần 1
+ Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ và nông nghiệp, từ đó kéo theo việc sản xuất máy
móc phát triển => Dẫn tới công nghiệp nặng như cơ khí chế tạo máy phát triển
+ Nguồn vốn để công nghiệp hóa ở nước tư bản cổ điển là từ khai thác lao động đi
làm thuê, gắn với cướp bốc thuộc địa => Tạo ra mâu thuẫn giai cấp, tạo tiền đề cho sự ra
đời chủ nghĩa Mác và phong trào giành độc lập thuộc địa
- Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ)
+ Bắt đầu từ 1930 ở liên xô và lan tỏa tới các nước đi theo XHCN, Việt Nam (1960)
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng như cơ khí và chế tạo máy, thông quá cơ chế
kế hoạch hóa tập chung
+ Trong thời gian đầu thì xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật nhanh, nhưng khi
khoa học kỹ thuật phát triển thì không thích ứng kịp
*Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs)
+ Xuất hiện tại Nhật và các nước NICs như Hàn, Singapore
+ Đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay hàng nhập khẩu, đẩy
mạnh thu hút nguồn lực bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
-Có 3 con đường và Nhật Bản sử dụng con đường thứ 3 ( 245)
2.1 Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt Nam
Khái niệm : 246
 Tóm lại: CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi các hoạt động sản xuất kinh doanh từ
sử dụng phổ biến sức lao động sang sử dụng khoa học – kỹ thuật – công nghệ
 Nhằm tăng năng suất lao động
*Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH – HĐH
Thứ nhất, CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà
mọi quốc gia đều phải trải qua
Thứ hai, đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển đang trong thời kỳ quá độ
như nước ta, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH phải thực hiện thông qua
CNH – HĐH
-CNH làm cho khối liên minh công nhân, nông dân, tri thức được tăng cường. Nâng cao
vai trò lãnh đạo của CÔNG NHÂN ( 248 )
*Đặc điểm của CNH-HĐH Việt Nam
- Định hướng theo hướng XHCN dân giàu nước mạnh,...
-Gắn với kinh tế tri thức
- Trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
- Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập quốc tế
2.2 Nội dung CNH – HĐH ở Việt Nam (249)
*Thứ nhất, tạo điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội lạc hậu sang tiến bộ hơn
- Tư duy phát triển - Thể chế và nguồn lực - Môi trường quốc tế thuận lợi
- Trình độ văn minh của xã hội - Ý thức xây dựng xã hội văn minh của người dân
* Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất lạc hậu sang hiện đại
a) Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại
+ Mục tiêu: Cơ khí hóa để thay thế lao động thủ công, nâng cao năng suất lao động
+ Thực hiện CNH-HĐH cần lựa chọn vùng, lĩnh vực kinh tế phù hợp với khả năng,
trình độ, điều kiện thực tiễn
+ Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ cần tiến hành đồng bộ, cân đối các
ngành kinh tế gắn liền với kinh tế tri thức
- Kinh tế tri thức
+) Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc
sống
+) Quá trình lao động tập trung vào hao phí lao động trí óc, giảm hao phí lao động
cơ bắp
- Đặc điểm của kinh tế tri thức (252)
+) Tri thức là lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn lực quan trọng hàng đầu
+) Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế có những biến đổi sâu sắc,
nhanh chóng, trong đó các ngành kinh tế dựa và tri thức tăng nhanh
+) Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và thiết lập các
mạng thông tin đa phương tiện phủ khắp cả nước, Thông tin là tài nguyên quan trọng
nhất
của nền kinh tế
+) Nguồn nhân lực được tri thức hóa, sự sáng tạo, đổi mới, học tập là nhiệm vụ trung tâm
của xã hội
+) Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kinh tế
b) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả ( 254)
+ Chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại, hiệu quả là tăng tỷ trọng công nghiệp
và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong GDP
+ Cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả đáp ứng các yêu cầu sau:
* Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu
hút hiệu quả nguồn lực bên ngoài
* Cho phép ứng dụng KHCN mới vào các ngành kinh tế
* Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu
hóa.
c) Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
+ Hoàn thiện quan hệ sở hữu, quan hệ phân phối, quan hệ quản lý, phân bổ nguồn lực
theo hướng tạo động lực phát triển, giải phóng sức sáng tạo cho các tầng lớp nhân dân
d) Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh CM công nghiệp lần 4 ( 255)
-Coi trọng nguồn nhân lực, phát triển nhân lực là nội dung đặc biệt quan trọng
II. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
* Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó
thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
- Tính tất yếu:
+ Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế. Toàn cầu hóa kinh
tế là xu hướng nổi trội nhất vừa là trung tâm vừa là cơ sở.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan vì ( 260)
+ Thứ hai, hội nhập KTQT là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất
là các quốc gia đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
+ là cơ hội để các nước đang và kém phát triển tiếp cận nguồn lực Tài chính-khcn- Kinh
nghiệm
*Nội dung của hội nhập KTQT
- Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để hội nhập thành công: các điều kiện sẵn sàng
về tư duy, sự tham gia của toàn xã hội, sự hoàn thiện và hiệu lực của thể chế, nguồn
nhân lực và sự am hiểu môi trường quốc tế, nền kinh tế có năng lực sản xuất thực
- Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập KTQT:
+ Các mức độ: thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA), Khu vực mậu dịch tự do
(FTA), Liên minh thuế quan (CU), Thị trường chung
+ Các hình thức: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế
2.2 Tác động của Hội nhập KTQT đến phát triển của Việt Nam
2.2.1 Tác động tích cực (265)
- Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong nước
- Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hóa, chính trị, củng cố an
ninh quốc phòng
2.2.2 Tác động tiêu cực ( 267)
- Làm gia tăng cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn
- Làm gia tăng sự phụ thuộc của kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài
- Dẫn đến phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước khác nhau, tăng
khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội
- Các nước đang phát triển đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự
nhiên bất lợi, có vị trí bất lợi trong chuỗi giá trị toàn cầu, từ đó thành bãi thải công
nghệthấp, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
- Ảnh hưởng tới chủ quyền quốc gia và vấn đề an ninh, an toàn xã hội
- Ảnh hưởng tới bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống
- Tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh,….
2.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập KTQT trong phát triển của Việt
Nam
a) Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập KTQT mang lại (269)
- Nhận thức có tầm quan trọng và ảnh hưởng to lớn đến cốt lõi của hội nhập
- Nhận thức cần có là: thấy rõ hội nhập KTQT là thực tiễn khách quan, thấy rõ mặt
tích cực và tiêu cực của hội nhập
- Hội nhập quốc tế toàn diện là sự tham gia của toàn xã hội. Trong đó Doanh nghiệp và
đội ngũ doanh nhân là lực lượng nồng cốt.
- Người dân phải được đặt vào vị trí trung tâm. Doanh nhân, doanh nghiệp và đội ngũ tri
thức là những lực lượng đi đầu trong tiến trình này.
b) Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp ( 270 )
- Đánh giá đúng bối cảnh quốc tế, xu hướng kinh tế chính trị thế giới
- Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có ảnh hưởng đến hội nhập
kinh tế nước ta, từ đó xác định khả năng và điều kiện để Việt Nam hội nhập
- Nghiên cứu kinh nghiệm các nước khác
- Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập kinh tế phải đề cao tính hiệu
quả, phù hợp thực tiễn
- Chiến lược hội nhập có tính mở, linh hoạt
- Cần xác định rõ lộ trình hội nhập hợp lý
c) Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết KTQT và thực hiện đầy đủ các cam
kết của Việt Nam trong các liên kết KTQT và khu vực
- Hiện nay: Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc gia, ký kết 90 hiệp định
thương mại, 60 hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư…
- Việt Nam triển khai đầy đủ, nghiêm túc các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế
- Các mốc cơ bản trong tiến trình hội nhập của VN ( 274)
d) Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
- Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách từ nhà nước để đồng bộ với các điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý của nhà nước, cải cách hành chính, làm thông thoáng môi
trường đầu tư.
e) Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Các doanh nghiệp tham gia hội nhập cần chú trọng đầu tư, cải tiến công nghệ, tìm kiếm
cơ hội kinh doanh, huy động vốn, kết nối, v.v…
- Nhà nước cần hỗ trợ các doanh nghiệp, phát triển xây dựng nguồn nhân lực chất lượng
cao, trao đổi kinh nghiệm kỹ năng hội nhập….
f) Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
-Khi đã có độc lập thì nội dung cơ bản là xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
Khái niệm kinh tế độc lập tự chủ ( 278 )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


CHƯƠNG 1
Câu 1. Thuật ngữ "kinh tế chính trị" được sử dụng đầu tiên vào năm nào?
1615
Câu 2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của:
Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 3. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế chính trị"?
Antoine Montchretien
Câu 4. Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công
b. A. Smith
Câu 5. D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào
d. Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Câu 9. Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế:
a. Mang tính khách quan
b. Mang tính chủ quan
c. Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
d. Cả a và c
Câu 4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin quan niệm đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính
trị là:
Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
Câu 5. Phương pháp nghiên cứu được coi là có sức mạnh nhất trong nghiên cứu kinh tế
chính trị là
A. Trừu tượng hóa khoa học
Câu 6. Trừu tượng hóa khoa học là:
Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến
mang tính bản chất
Câu 7. Cung cấp nền tảng lý luận khoa học cho việc nghiên cứu các khoa học kinh tế
khác là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị?
Chức năng phương pháp luận
Câu 8. Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho việc xây dựng một xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh là phản ánh chức năng nào của Kinh tế chính trị Mác - Lê nin:
Chức năng tư tưởng
Câu 9. Cung cấp những tri thức để hiểu được bản chất các hiện tượng, các quá trình kinh
tế là phản ánh chức năng nào của kinh tế chính trị Mác - Lênin:
Chức năng nhận thức
Câu 10. Mục đích nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là nhằm phát hiện ra:
A. Các quy luật kinh tế
Câu 11: Ưu điểm của môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin?
aPhát hiện những nguyên lý chung và những quy luật trừu
tượng chi phối quá trình sản xuất xã hội.

CHƯƠNG 2 : HÀNG HÓA


Câu 1 Điều kiện để ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế của các chủ thể sản xuất
Câu 2 (C2). Hai thuộc tính của hàng hóa là:
Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 3(C2). Giá trị hàng hóa là ... của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa ấy.
Lao động xã hội
Câu 5 : SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỒN TẠI:
. Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội
LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG LÀ:
B. Là phạm trù của mọi nền kinh tế
hàng hóa
LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA ĐƠN VỊ HÀNG HÓA THAY ĐỔI:
C. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động,không phụ thuộc vào cường độ lao động
Câu 14 : TRONG 4 KHÂU CỦA QUÁ TRÌNH TÁI SẢN XUẤT, KHÂU NÀO
GIỮ VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH:
A. Sản xuất
Câu 15 : PHÂN LOẠI TÁI SẢN XUẤT THEO QUY MÔ BAO GỒM:
A. Tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng
Câu 21 : SẢN XUẤT HÀNG HÓA LÀ:
B. Sản xuất- phân phối- trao đổi- tiêu dùng
CÂU 22: GIÁ TRỊ TRAO ĐỔI LÀ:
D. Quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này đổi lấy giá trị sử dụng khác
Câu 25 : MỤC ĐÍCH CỦA NHÀ SẢN XUẤT LÀ
GIÁ TRỊ
Câu 4(C2). Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị là:
Giá trị trao đổi
Câu 5 (C2). Tăng năng suất lao động sẽ làm giá trị một đơn vị hàng hóa
GIẢM
Câu 11. Chọn phương án đúng về nguyên nhân làm tăng năng suất lao
động
a. Cải tiến công cụ lao động
Câu 6 (C2). Tăng cường độ lao động sẽ làm giá trị một đơn vị hàng hóa
Không đổi
CÂU 6: Khi tăng cường độ lao động:
b. Mức hao phí lao động trong một đơn vị thời gian tăng lên
Câu 7 (C2). Lao động phức tạp là bội số của:
Lao động giản đơn
Câu 8 (C2). Lao động PHỨC tạp ra giá trị của hàng hóa là:
Lao động trừu tượng
Câu 9 (C2). Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi:
Hàng hóa ở tình trạng "thừa"
CÂU 9 …. là những mối liên hệ phản ảnh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của
các hiện tượng và quá trình kinh tế trong nền sản xuất xã hội tương ứng
với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội ấy”
Quy luật kinh tế
Câu 10 (C2). Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa là:
Quy luật giá trị
Câu 11 (C2). Nội dung của quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải tiến
hành trên cơ sở
Hao phí lao động xã hội cần thiết
Câu 12 (C2). Nhân tố quyết định giá cả hàng hóa là:
Cạnh tranh
CÂU 12 : Giá cả của hàng hoá là gì?
D. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
Câu 13 (C2). Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi:
Giá cả thấp đến nơi giá cả cao
Câu 14 (C2). Tác động của quy luật giá trị:
Cả A, B và C
Câu 15 (C2). Người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
là:
Người tiêu dùng
Câu 16 (C2). Yếu tố quyết định thành bại của người sản xuất là:
Sức mua người tiêu dùng
Câu 18 (C2). Lao động cụ thể tạo ra
Giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 19(C2). Lao động phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa là:
Lao động trừu tượng
Câu 20 (C2). Lao động phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa là
Lao động cụ thể
Câuu 21:Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là:
Lợi nhuận tối đa
Câu 22: Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa?
Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau
Câu 23: Thước đo hợp lý nhất cho biết mức sống của mỗi người dân một nước là:
b GNP thực tế bình quân đầu người.

CHƯƠNG 3: THẶNG DƯ
Câu 1: Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch?
aTăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã
hội. ( giảm giá trị cá biệt )
Câu 2: Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh:
Quy mô bóc lột của tư bản đối với thặng dư
Câu 3: Hãy cho biết ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư?
a Đánh giá trình độ bóc lột của tư bản với công nhân.
Câu 4: Ngày lao động được hiểu như thế nào?
Thời gian mà công nhân làm việc cho nhà tư bản trong một ngày.
Câu 1: Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ?
c. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
Câu 2: Giá trị thặng dư là gì ?
c. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê
tạo ra
Câu 3: Cơ sở chung của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch :
a. Tăng năng suất lao động
Câu 4: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
c. Kéo dài thời gian của ngày lao động còn thời gian lao động cần thiết không đổi
Câu 5: Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận ?
a. Cạnh tranh
b. Tỷ suất giá trị thặng dư
c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
d. Tốc độ chu chuyển của tư bản
Câu 6: Kết quả cạnh tranh trong nội bộ:
c. Hình thành trường thị giá trị
Câu 7: Sự phân chia cân bằng giá trị giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương mại dựa
vào đâu?
d. Lợi nhuận tỷ suất lợi nhuận bình quân
d. Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Câu 9: Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch?
a. Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội.
Câu 10: Biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực
lượng sản xuất với quan hệ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
trong xã hội tư bản là gì ?
d. Mâu thuẫn giữa các nhà tư bản độc quyền
Câu 1. Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần
thiết
B. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết
D. Cả a, b, c
Câu 2. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu
như thế nào là đúng?
B. Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
Câu 3. Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
D. Trong nền kinh tế hàng hoá
Câu 4. Điều kiện ra đời của CNTB là:
A. Tập trung khối lượng tiền tệ đủ lớn vào một số người để lập ra các xí nghiệp
B. Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng không có TLSX và các của cải khác
buộc phải đi làm thuê
1. Cấu thành lượng giá trị một đơn vị hàng hóa (W).
d. W=c + v + m.
27. Tiền tệ ra đời là do:
b. Quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Câu 3: Ngoài giá trị, giá cả thị trường còn phụ thuộc vào:
3. cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền
Câu 4 : Tiền tệ có khả năng biến thành “Tư bản” khi:
a. Đóng vai trò trung gian trong trao đổi hàng hóa
328. Xuất khẩu tư bản là:
a. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
b. Cho nước ngoài vay
c. Mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị
d. Cả a và b
337. Sự khác biệt căn bản giữa kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
c. Nhấn mạnh vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
38. Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội trải qua hai kiểu tổ chức kinh tế nào?
b. Sản xuất tự cung tự cấp và sản xuất hàng hóa
338. Mâu thuẫn chung trong công thức tư bản
T’> T
339. Giá trị thặng dư là:
Là phần lao động không công của người lao động
440. Khi hàng hóa bán đúng giá thì
P<m
441. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh :
Hiệu quả của tư bản đầu tư
CHƯƠNG 4:
Câu 1: Dự báo sau đây: “ Tự do cạnh tranh sẽ dẫn tới tích tụ và tập trung sản xuất, tích tụ
và tập trung sản xuất phát triển đến mức độ nào đó sẽ dẫn đếnđộc quyền” là của ai ?
C. Mác và Ph. Ăng ghen.
Câu 2: Độc quyền là gì ?
A. Sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn,
B. Có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá,
C. Có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 3: Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở chủ yếu
trực tiếp nào ?
B. Tích tụ, tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn..
Câu 4: Tổ chức độc quyền nào có sự liên kết rộng và chặt chẽ nhất ?
C. Tờ - rớt.
Câu 5: Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản:
A. Nói lên bản chất thống trị của tư bản độc quyền.
B. Có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. Là phương thức thực hiện lợi ích của các tập đoàn độc quyền.
D. Cả ba phương án đều đúng
Câu 6: Các tổ chức độc quyền thiết lập giá cả độc quyền để nhằm mục
đích cuối cùng là gì ?
A. Thu lợi nhuận độc quyền cao .
Câu 7: Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay
là:
A. Hình thành các tổ chức độc quyền lớn Concern và Conglomerate.
B. Sự phát triển của các xí nghiệp nhỏ và vừa.
C. Độc quyền xuất hiện cả ở những nước đang phát triển.
D. Cả ba phương an đều đúng
Câu 8: Đầu tư trực tiếp được thực hiện bằng cách:
C. Xây dựng xí nghiệp ở nước ngoài để sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận
Câu 9: Sự ra đời và phát triển của độc quyền ngân hàng thông qua quá trình nào sau
đây:
C. Các ngân hàng lớn có khuynh hướng liên minh.
Câu 10: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả phát triển của:
C. Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và ngân hàng có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
Câu 11: Vai trò của tư bản tài chính trong giai đoạn độc quyền là gì ?
A. Khống chế hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 12: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của:
C. Độc quyền trong chủ nghĩa tư bản.
Câu 13: Mục đích chủ yếu nhất của xuất khẩu tư bản là gì ?
B. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản.
Câu 14: Tư bản tài chính là gì ?
B. Là tư bản do sự liên kết về tài chính giữa các nhà tư bản hợp thành.
Câu 15: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của
quá trình nào dưới đây ?
A. Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền.
B. Tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
C. Kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân và sức mạnh nhà
nước trong nột cơ chế thống nhất.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 16: Bản chất của độc quyền nhà nước là gì ?
A. Có sự thống nhất của những quan hệ kinh tế - chính trị gắn bó chặt chẽ với nhau.
B. Nhà nước trở thành một tập thể tư bản khổng lồ.
C. Hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 17: Sự ra đời của độc quyền nhà nước nhằm mục đích gì ?
D. Phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư
bản.
Câu 18: Hình thức biểu hiện của độc quyền nhà nước ? Chọn phương án
sai.
D. Sự liên kết giữa các tổ chức độc quyền ngày càng chặt chẽ.
Câu 19: Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên
thị trường quốc tế sẽ dẫn đến:
C. Thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.Câu 20: Các nước đế
quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:
A. Đảm bảo nguồn nguyên liệu.
B. An toàn trong cạnh tranh.
C. Thực hiện đồng thời mục đích kinh tế - chính trị - quân sự.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 21: Chủ nghĩa tư bản có vai trò gì đối với nền sản xuất xã hội ?
A. Chuyển nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn hiện đại.
B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
C. Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
D. Cả ba phương án đều đúng .
Câu 22 . Hạn chế của chủ nghĩa tư bản là gì ?
C. Phân hoá giàu nghèo có xu hướng ngày càng sâu sắc.
Câu 23: Cơ chế kinh tế của độc quyền nhà nước gồm:
C. Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước
Câu 24: Chủ nghĩa tư bản phát triển đến một trình độ nhất định tất yếu bị thay thế là
do mâu thuẫn cơ bản nào ?
D. Mâu thuẫn giữa trình độ xã hội hoá ngày càng cao của lực lượng sản xuất với quan
hệ sản xuất dựa trên chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
Câu 25. Khi độc quyền xuất hiện, mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc
quyền được thể hiện như thế nào.
C. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và làm cạnhTranh đa dạng
và gay gắt hơn.
Câu 26: Khi độc quyền xuất hiện, trong nền kinh tế thị trường có thêm loại cạnh tranh
nào ? Chọn phương án sai.
A. Cạnh tranh giữa những chủ thể sản xuất.
Câu 27. Cần vận dụng mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong
phát triển kinh tế thị trường như thế nào?
D. Khuyến khích độc quyền, hạn chế cạnh tranh.
Câu 28. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền:
A. Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc
quyền.
B. Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí
nghiệp ngoài độc quyền.
C. Lao động thặng dư, thậm chí cả lao động tất yếu của người sản xuất nhỏ,
lao động ở các nước tư bản, các nước thuộc địa, phụ thuộc.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 29. Giá cả độc quyền ?
A. Là giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt trong mua, bán hàng hoá.
B. Bao gồm chi phí sản xuất cộng lợi nhuận độc quyền.
C. Giá trị là cơ sở, nội dung bên trong của nó.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 30. Tác động tích cực của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản ? Chọn câu sai.
D. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, phát triển nền kinh tế thị trường
CHƯƠNG 4,5,6:
14. Chọn ý đúng:
Xuất khẩu tư bản làm mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài.
15. Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp giữa:
Thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết Nhà nước
16. Xuất khẩu tư bản là đặc trưng của:
Chủ nghĩa tư bản độc quyền
17. Xuất khẩu tư bản:
Không gây hại tới các nước xuất khẩu
18. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
Ra đời sau CNTBĐQ
19. Xuất khẩu tư bản
Là đem vốn ra nước ngoài đầu tư
20.Kinh tế thị trường:
Là sản phẩm của văn minh nhân loại
21.Câu nào sau đây đúng:
Không có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia
22.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
Sử dụng cơ chế thị trường và phản ánh trình độ phát triển của Việt Nam
23.Đâu không phải đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường định hướng XHCN
Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ cao, giá cả do thị trường quyết định
24.Mục tiêu hàng đầu của phát triển kinh tế thị trường ở nước ta là gì?
Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững (1)
Giải phóng lực lượng sản xuất, huy động mọi nguồn lực cho CNH, HĐH, cải thiện
đời sống nhân dân (2)
Phù hợp xu thế quốc tế hoá, khu vực hoá kinh tế (3)
Cả (1), (2), (3)
25.Sự khác biệt cơ bản giữa KTTT định hướng XHCN với KTTT TBCN là:
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
26.Sự khác nhau chủ yếu giữa KTTT TBCN và KTTT định hướng XHCN là:
Mục đích trực tiếp của nền KTTT (1)
Chế độ công hữu giữ vai trò khác nhau trong 2 mô hình KTTT (2)
Vị trí của nguyên tắc phân phối theo lao động (3)
Cả (1), (2), (3)
27.Sự khác nhau trong quản lý của nhà nước ở nền KTTT định hướng XHCN và KTTT
TBCN là do:
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (1)
Bản chất của nhà nước (2)
Các công cụ quản lý vĩ mô (3)
Cả (1), (2), (3)
28.Cơ chế thị trường là:
Cơ chế điều tiết nền kinh tế theo các quy luật của kinh tế thị trường
29.Trong các phạm trù kinh tế dưới đây, phạm trù nào được coi là tín hiệu của cơ chế thị
trường?
Cung – cầu
30.Giá cả thị trường có chức năng:
Thông tin (1)
Phân bổ các nguồn lực kinh tế (2)
Thúc đẩy tiến bộ KHKT (3)
Cả (1), (2), (3)
31.Hiện nay ở Việt Nam, nhà nước sử dụng các công cụ gì để điều tiết vĩ mô nền KTTT?
Chính sách tài chính, tiền tệ; Kế hoạch hoá, Các công cụ điều tiết vĩ mô
32.Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam thực hiện:
Tăng trưởng kinh tế đi đôi với công bằng xã hội
33.Lợi ích kinh tế:
Bao gồm cả lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần
34.Phát biểu nào sau đây không đúng:
Lợi ích kinh tế mang tính chủ quan và là động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế - xã
hội
35.Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam thực hiện:
Nhiều hình thức phân phối thu nhập
36.Lợi ích nhóm
Có thể không gây tổn hại đến lợi ích xã hội
37.Hình thức phân phối thu nhập nào phản ánh định hướng XHCN của nền kinh tế thị
trường:
Phân phối theo lao động (1)
Phân phối theo hiệu quả kinh tế (2)
Phân phối theo phúc lợi (3)
(1) và (3)
(1), (2) và (3)
38.Sự điều tiết vĩ mô của nhà nước là nhằm:
Hạn chế tác động tiêu cực của cơ chế thị trường (1)
Phát huy tác động tích cực của cơ chế thị trường (2)
Đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả (3)
Cả (1), (2), (3)
39.Các công cụ để nhà nước điều tiết hoạt động kinh tế đối ngoại là:
Thuế xuất nhập khẩu (1)
Đảm bảo tín dụng xuất khẩu, trợ cấp xuất khẩu (2)
Tỷ giá hối đoái, hạn ngạch (3)
Cả (1), (2), (3)
CÂU 222.Con đường CNH theo mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung là:
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

CHƯƠNG 5:
CHƯƠNG 5
1. Quan niệm nào không đúng về kinh tế thị trường?
A. Kinh tế thị trường là sản phẩm của Chủ nghĩa tư bản
b. Không có nền kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia
c. Kinh tế thị trường là hình thức phát triển cao của nền kinh tế hàng hóa
d. Kinh tế thị trường là kết quả phát triển lâu dài của lực lượng sản xuất và xã hội hóa các
quan hệ kinh tế
2. Định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường thực chất là hướng tới điều
gì?
a. Hệ giá trị toàn diện gồm cả dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
3. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, để đạt được hệ giá trị
toàn diện gồm cả dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh thì cần yếu
tố nào?
c. Vai trò điều tiết của nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
4. Mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ ở Việt Nam là gì?
d. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
5. Khẳng định nào dưới đây về kinh tế thị trường là đúng?
b. Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao.
6. Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
nước ta là gì?
c. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
7. Cơ sở sâu xa cho việc hình thành sở hữu là gì? .
d. Xuất phát từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
8. Xét về nội dung pháp lý, sở hữu chỉ mang giá trị về mặt hình thức trong trường hợp
nào?
b. Khi không xét tới nội dung kinh tế
9. Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở nước ta?
a. Giữ vai trò chủ đạo
10. Thành phần kinh tế tư nhân giữ vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở nước ta?
b. Là một động lực quan trọng
11. Nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ ở nước ta là gì?
a. Kinh tế nhà nước.
b. Kinh tế tập thể.
c. Kinh tế tư nhân.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
12. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, quan hệ phân phối bị chi
phối bởi yếu tố nào?
a. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
13. Hình thức phân phối nào phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh
tế thị trường?
a. Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi
14. Vấn đề nào được xem là nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
c. Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công
bằng xã hội.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
CHƯƠNG 6
Câu 7: Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển là?
a. Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất/ Thúc đẩy hoàn thiện quan
hệ sản xuất/ Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
Câu 8: Công nghiệp hóa ở nước Anh được bắt đầu từ ngành nào?
c. Công nghiệp dệt
Câu 9: Con đường công nghiệp hóa theo mô hình Liên Xô (cũ) thường ưu tiên phát
triển ngành nào?
b. Công nghiệp nặng
Câu 10: Quá trình công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ điển diễn ra trong thời
gian bao lâu?
b. Trung bình từ 60 đến 80 năm
Câu 11: Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới
(NICs) diễn ra trong thời gian bao lâu?
c. Trung bình khoảng 20 – 30 năm
Câu 12: Con đường công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới
(NICs) là?
a. Đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước
Câu 13: Nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (2.0)?
b. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện
Câu 14: Theo nghiên cứu của Sogeti VINT, đặc trưng của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư (4.0) là:
d. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh
Câu 15: Nguồn vốn để công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ điển chủ yếu do:
c. Bóc lột lao động làm thuê, gắn liền với cướp bóc và xâm chiếm thuộc địa
Câu 291: Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới vào năm nào?
11/1/2007
Câu 292: ( LO1). Yếu tố nào vừa là mục tiêu vừa là động lực của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa?
Con người
Câu 297: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo
hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC
Câu 298: Trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần là vì lý do gì?
Trong nền kinh tế quá độ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay do
trình độ phát triển chưa cao, chưa đồng đều của lực lượng sản xuất mà còn tồn tại khách
quan nền kt nhìu thành phần
Câu 299: Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp?
Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho cuộc cách
mạng trong sản xuất
Câu 300: Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là gì?
Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng công nghiệp chính là tạo ra rất nhiều máy móc, xí
nghiệp và biến nước Anh thành công xưởng của thế giới.
Câu 302: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ hai là gì?
Cuộc cách mạng này là một cuộc cách mạng về khoa học và kỹ thuật. Chuyển sang sản
xuất trên cơ sở điện cơ khí và giai đoạn tự động hóa cục bộ. Sử dụng năng lượng điện và
sản xuất ra dây chuyên sản xuất hàng loạt quy mô lớn.
Câu 303: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ nhất là gì?
cơ khí máy móc (chạy bằng hơi nước và sức nước) ra đời và cải tiến, thay thế sức lao
động thủ công qua đó tăng sản lượng.
Câu 304: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ ba là gì?
SỬ DỤNG CNTT, TỰ ĐỘNG HÓA SX
Câu 305: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ tư là gì?
Đặc trưng của cuộc cách mạng 4.0 là: Trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật thông qua internet,
phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây; Về lĩnh vực công nghệ sinh học tập trung vào
nghiên cứu để tạo ra những bước nhảy vọt trong nông nghiệp, thủy sản, y dược, bảo vệ
môi trường, năng lượng tái tạo...
Câu 306: Cuộc cách mạng nào đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất, thúc đẩy chủ
nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền?
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Câu 307: Cuộc cách mạng nào đã tạo điều kiện để chuyển biến các nền kinh tế công
nghiệp sang nền kinh tế tri thức?
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Câu 308: Cuộc cách mạng nào làm thay đổi hệ thống sản xuất từ tập trung sang phân
cấp?
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Câu 309: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày càng
nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
Hiện đại hóa
Câu 313: Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội
nhập của nước ta là sự kiện nào?
Gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
Câu 314: Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào khối ASEAN
là do yếu tố nào?
Đường lối Đổi mới của Việt Nam.
Câu 315: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là
gì?
Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. môi trường cạnh tranh gay gắt hơn do
hội nhập kinh tế khu vực mang lại, đặc biệt khi các quốc gia thành viên có đặc điểm sản
xuất khá giống nhau, có những thế mạnh chung trong nhiều lĩnh vực.
Câu 317: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX là cuộc cách mạng có đặc điểm gì?
Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. Sử
dụng năng lượng nước và hơi nước
Câu 318: Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai với
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là gì?
Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
Câu 320: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động "con trâu đi trước, cái cày theo
sau" sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?
Công nghiệp hóa
Câu 321: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta hiện nay là gì?
Công nghiệp hóa, HDH
Câu 323: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa?
Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

You might also like