Professional Documents
Culture Documents
* Ôn tập về câu:
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai-là gì; Ai – làm gì; Ai – thế nào?
Câu cảm
Câu khiến
* Mở rộng vốn từ: Du lịch -Thám hiểm; Dũng cảm; Sức khỏe; Tài năng; Cái đẹp
3. Tập làm văn
Ôn tập văn miêu tả: Tả con vật
---------- oOo ----------
Các bài tập minh họa
Bài 1: Chủ ngữ trong câu “Tôi hiểu bệnh của anh ấy rồi.” là:
A. Tôi B. Anh ấy C. Tôi hiểu D. bệnh
Bài 2: Trong câu “Ngoài hành lang nhà ở của Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, người chỉ huy đội
bảo vệ điện Krem-li đặt một trạm gác.” bộ phận nào là chủ ngữ ?
A. Vla-đi-mia I-lích Lê-nin
B. người chỉ huy đội bảo vệ
C. người chỉ huy đội bảo vệ điện Krem-li
D. Ngoài hành lang
Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng chủ ngữ của câu “Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc
lông chim xanh lấy hai đồng xu trong túi ra và nói”?
A. Một nữ sinh
B. Một nữ sinh đội cái mũ
C. Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh
D. Một nữ sinh đội
Bài 4: Bộ phận gạch chân trong câu: Vượt Đại Tây Dương, Ma-gen-lăng cho đoàn thuyền đi
dọc theo bờ biển Nam Mĩ. có chức năng gì trong câu?
A. chủ ngữ B. trạng ngữ
C. vị ngữ D. trạng ngữ và chủ ngữ
Bài 5: Trạng ngữ của câu: “Hôm sau, bố đưa cho Nam một con diều.” là:
A. Hôm sau B. Hôm sau, bố
C. đưa cho Nam một con diều D. bố
Bài 6: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong những câu sau:
1) Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền .
2) Tối nay, trên sân cỏ, đội tuyển Việt Nam và đội tuyển Thái Lan sẽ tranh giải Sea Game.
3) Để có sức khỏe, chúng ta phải thường xuyên tập thể dục.
4) Nhờ chăm chỉ học tập, Minh Trang đạt kết quả tốt tất cả các môn học.
5) Hôm nay, Lan đi dã ngoại cùng với lớp.
6) Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
7) Con mèo con đang ngủ.
8) Ngôi nhà đẹp quá!
9) Hoa mai là thứ hoa quý được nhiều người thích.
10) Thục Anh là một học sinh rất gương mẫu.
11) Bạn gái mặc chiếc áo màu hồng đứng ở hàng đầu là Thục Anh, lớp trưởng lớp tôi.
Bài 7: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” (hoặc “Nhờ đâu?”) trong
các câu sau:
(1) Nhờ chăm chỉ học tập, Minh Trang đạt kết quả tốt tất cả các môn học.
(2) Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi.
(3) Vì thương con, mẹ tôi không quản thức khuya dậy sớm lo cơm gạo cho anh em tôi ăn học.
(4) Nhờ được chăm bón thường xuyên, vườn rau nhà tôi lúc nào cũng xanh tốt.
Bài 8: Thêm bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” ( hoặc “Nhờ đâu?”) cho các vế
câu sau:
(1)………………………., Tuấn Anh bị cảm nắng.
(2)………………………., Lan Anh không trả lời được câu hỏi của cô giáo
(3………………………….., Nguyễn Ngọc Ký đã viết chữ rất đẹp.
Bài 9: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” trong các câu sau:
(1) Đến lúc đường phố lác đác lên đèn, cậu bé mới chịu đứng dậy, lững thững bước ra khỏi
công viên.
(2) Cứ vào khoảng năm giờ sáng, tiếng gà lại rộn rã vang lên khắp xóm
(3) Khi nghe lao xao tiếng bà về chợ, cả lũ cháu chúng tôi đều tíu tít chạy ra đón.
Bài 10: Gạch dưới những câu thuộc kiểu câu Ai là gì? sau đó gạch chéo (/) phân cách hai bộ
phận chủ ngữ và vị ngữ của câu đó:
(1) Hạ Long là niềm tự hào của mỗi người dân Việt
(2) Hôm qua, anh Sơn nói như thế là không đúng
(3) Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên âm vang mãi trong đời
đi học của tôi sau này.
Bài 12: Các câu dưới đây thuộc kiểu câu gì?
1. Trời ơi! Diều của cậu có cái đuôi ngộ ghê!
.................................................................................................................................
2. Hôm nay, Lan đi dã ngoại cùng với lớp.
.................................................................................................................................
3. Bác cho cháu gặp bạn Tú một tí ạ!
.................................................................................................................................
4. Các bạn có biết hộp đựng gì không?
.................................................................................................................................
5. Mẹ em là giám đốc của một công ty.
.................................................................................................................................
6. Âm thanh thiên nhiên lúc rộn ràng niềm vui, lúc lại êm đềm sâu lắng
như giai điệu của một bản đàn.
.................................................................................................................................
Bài 13: Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau và xác định
chủ ngữ, vị ngữ của những câu kể Ai làm gì?
(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai
mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4)
Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh
dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa
kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là
cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra.
Bài 14: Gạch dưới các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định
chủ ngữ, vị ngữ của những câu kể Ai thế nào?
(1) Tùng! Tùng! Tùng! (2) Đấy là tiếng trống của trường tôi đấy! (3)
Anh chàng trống trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chắn trước cửa
văn phòng nhà trường. (4) Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn
đỏ. (5) Bụng trống phình ra. (6) Tang trống được ghép bằng những mảnh
gỗ rắn chắc. (7) Hai mặt trống được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. (8)
Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng.
Bài 15: Gạch dưới các câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau và xác định
chủ ngữ, vị ngữ của những câu kể Ai là gì?
- (1) Các con của mẹ đều là những đứa trẻ ngoan, biết vâng lời mẹ. (2)
Nhưng Thỏ anh đáng khen hơn. (3) Thỏ em là người luôn nghĩ đến mẹ.
(4) Thỏ anh, ngoài mẹ ra còn biết nghĩ đến người khác, còn biết hái thêm
nấm, mộc nhĩ và mang quà về cho em, những việc tốt không phải để được
khen mà trước hết vì niềm vui được làm việc giúp ích cho người khác.
(5)Thỏ anh là người chu đáo.
(6) Thỏ em nghe xong nhanh nhảu nói :
- (7) Thỏ anh là anh mà mẹ !
Bài 18: Gạch dưới những câu không thuộc kiểu câu Ai là gì? và chuyển
chúng thành câu kiểu Ai là gì? (ghi vào chỗ trống ở dưới):
(1) Đà Lạt có những vườn hoa và đồi thông rất thơ mộng
(2) Đà Lạt là một thành phố nghỉ mát nổi tiếng của nước ta
(3) Đà Lạt được nhiều người xem là thành phố mộng mơ
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Bài 19: Trong các câu sau, câu nào là câu khiến?
A. Trời nắng quá!
B. Hôm nay, trời rất nắng.
C. Con vào nhà mang thêm cái ô kẻo trời nắng!
D. Trời có nắng lắm không?
Bài 20: Chuyển các câu kể thành câu khiến
1. Nam đi học.
.................................................................................................................................
2. Thành đi lao động.
.................................................................................................................................
3. Bình quét sân.
.................................................................................................................................
4. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
................................................................................................................................
Bài 22: Đặt 3 câu khiến theo các tình huống sau:
(1) Khi em muốn mượn bạn một đồ dùng học tập (bút mực hoặc bút chì,
thước kẻ, quyển sách, quyển vở…)
.................................................................................................................................
(2) Khi em xin phép bố mẹ cho đi chơi ở công viên cùng với các bạn.
.................................................................................................................................
Bài 23: Gạch dưới những lời đề nghị lịch sự trong số những câu sau:
(1) Dũng đứng tránh ra!
(2) Dũng làm ơn cho chị đi nhờ một tí nào!
(3) Chị bảo Dũng tránh ra!
(4) Dũng có thể tránh ra cho chị đi nhờ được không?
(5) Mẹ phải cho con đi chơi đấy!
(6) Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi một tí, mẹ nhé!
(7) Mẹ cho con đi chơi một tí được không, hả mẹ?
(8) Mẹ không cho con đi chơi à?
Bài 24: a) Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
(1) Bông hoa này đẹp. ……………………………………
(2) Chim yến hót hay. …………………………………….
(3) Thời gian trôi nhanh. …………………………………….
b) Viết tiếp vào chỗ trống để nhận xét mỗi câu cảm sau bộc lộ cảm xúc
gì.
(1) Ôi, mẹ, mẹ về Hương ơi!
=> Câu bộc lộ cảm xúc………………………………..
(2) Eo ơi, đường bẩn quá!
=> Câu bộc lộ cảm xúc ………………………………
(3) Chữ bạn Thảo đẹp ơi là đẹp!
=> Câu bộc lộ cảm xúc………………………………
Bài 25: Tìm các từ có cùng nghĩa với "dũng cảm" trong số các từ dưới
đây:
Gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm
chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, tận tụy,
tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm
Bài 27: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng
cảm?
Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ
sắt; nhường cơm sẻ áo; châm lấm tay bùn
Bài 28: Tìm những từ ngữ có liên quan đến hoạt động thám hiểm.
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm
.................................................................................................................................
b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua
.................................................................................................................................
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm
.................................................................................................................................
Bài 29: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch:
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
.................................................................................................................
b. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện
giao thông
.................................................................................................................
c. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
.................................................................................................................
d. Địa điểm tham quan, du lịch
.................................................................................................................
Bài 30: Hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu dưới đây:
1. Dế Choắt – người hàng xóm của Dế Mèn - đã là thanh niên rồi mà
cánh còn ngắn ngủn đến giữa lưng.
.................................................................................................................................
2. Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói:
- Tôi phải tìm được vé để còn biết xuống ga nào chứ!
.................................................................................................................................
3. Hà Nội có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp như:
- Hồ Tây
- Hồ Hoàn Kiếm
- Văn Miếu – Quốc Tử Giám
- Đền Quán Thánh
.................................................................................................................................
4. Câu kể là câu dùng để :
- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.
- Nói lên ý kiến, tâm tư hoặc tình cảm của mỗi người
.................................................................................................................................
5. Bạn Ngọc Lan – lớp trưởng lớp tôi – vừa xinh lại vừa hiền.
.................................................................................................................................
6. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi :
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ!
.................................................................................................................................