You are on page 1of 14

1

CÁC HÀM EXCEL CƠ BẢN

2
 Cú pháp chung các hàm
Tất cả các hàm trong Microsoft Excel đều có chung
một cú pháp như sau:
TÊN HÀM(Các tham biến)
Ví dụ: SUM(2,A1,B2:C5)
 Qui ước:
o Tên hàm trong Microsoft Excel phải chính xác tên
có trong thư viện hàm và luôn có cặp dấu ().
o Các tham biến là giá trị ban đầu cung cấp cho
hàm thực hiện tính toán. Số lượng các tham biến
khác nhau ở mỗi hàm.
o Tham biến trong dấu ngoặc vuông [ ] có thể bỏ
qua, lúc đó Excel sẽ dùng giá trị mặc định.
 Nhóm hàm về số
 INT(number)
o Hàm này trả về số nguyên nhỏ hơn số Number
o Ví dụ: Giá trị trong ô B1 là -3.2, INT(B1)  -4.
Giá trị trong ô B2 là 3.2, INT(B2)  3
 MOD(number, divisor)
o Hàm này trả về giá trị phần dư của phép chia số
Number cho số divisor.
o Ví dụ: MOD(11,3)  2.
 ROUND(number, num_digits)
o Hàm này trả về giá trị đã được làm tròn của số
Number tại vị trí thứ Num_Digits.
o Ví dụ: ROUND(35123.374,2)  35123.37
ROUND(35123.374,1)  35123.4
ROUND(35123.374,-3)  35000
 Nhóm hàm xử lý chuỗi
 LEFT(text, [num_chars])
o Hàm này trả về chuỗi con của chuỗi Text được
trích từ trái sang phải Num_char ký tự.
o Ví dụ: LEFT("Tran van Nam",8)  "Tran van"
 RIGHT(text, [num_chars])
o Hàm này trả về chuỗi con của chuỗi Text được
trích từ phải sang trái Num_char ký tự.
o Ví dụ: RIGHT("Tran van Nam",3)  "Nam"
 MID(text, start_num, num_char)
o Hàm này trả về chuỗi con của chuỗi Text được
trích từ vị trí Start_num và dài Num_char ký tự.
o Ví dụ: MID("Tran van Nam",6,3)  "van"
 Ghi chú: hàm Left, Right và Mid kết quả là chuỗi
 Nhóm hàm xử lý chuỗi (tt)
 LEN(text)
o Hàm này trả về số ký tự có trong chuỗi text
o Ví dụ: LEN("Nhom chuyen mon")  15
 UPPER(text)
o Hàm này trả về chuỗi text dạng chữ in.
o Ví dụ: UPPER("thuy tien")  "THUY TIEN"
 LOWER(text)
o Hàm này trả về chuỗi text dạng chữ thường.
o Ví dụ: LOWER("THUY TIEN")  "thuy tien"
 PROPER(text)
o Hàm này trả về chuỗi text có ký tự đầu tiên mỗi từ
in hoa.
o Ví dụ: PROPER("tran thi thu ha")  "Tran Thi Thu Ha"
 Nhóm hàm xử lý ngày, giờ
 TODAY()
o Hàm này trả về ngày hiện hành của hệ thống.
o Ví dụ: TODAY()  15/11/2016 nếu ô chứa
hàm định dạng hiện số dd/mm/yyyy
 NOW()
o Hàm này trả về ngày tháng năm và giờ phút giây
hiện hành của hệ thống.
o Ví dụ: NOW()  15/11/2016 8:30
 DATE(year, month, day)
o Hàm này trả về giá trị định dạng ngày ứng với
ngày tháng năm.
o Ví dụ: DATE(2016,11,20)  20/11/2016
 Ghi chú: Ngày tháng dùng trong công thức qua
hàm DATE
 Nhóm hàm xử lý ngày, giờ (tt)
 DAY(serial_number)
o Hàm này trả về giá trị ngày ứng với giá trị của
tham số truyền vào.
o Ví dụ: DAY("11/20/2016")  20
 MONTH(serial_number)
o Hàm này trả về giá trị tháng ứng với giá trị của
tham số truyền vào.
o Ví dụ: MONTH("11/20/2016")  11
 YEAR(serial_number)
o Hàm này trả về giá trị năm ứng với giá trị của
tham số truyền vào.
o Ví dụ: YEAR("11/20/2016")  2016
 Nhóm hàm xử lý ngày, giờ (tt)
 TIME(hour, minute, second)
o Hàm này trả về giá trị số ứng với giờ phút giây.
o Ví dụ:
 TIME(8,30,45)  8:30:45 nếu ô chứa hàm định
dạng hiện số h:mm:ss.
 TIME(18,30,45)  6:30 PM nếu ô chứa hàm
định dạng hiện số hh:mm AM/PM
 Ghi chú: Giờ dùng trong công thức qua hàm TIME
 HOUR(serial_number)
o Hàm này trả về giờ ứng với giá trị của tham số
truyền vào. Giá trị được tính theo 24 giờ/ngày.
o Ví dụ: HOUR(“18:30:45”)  18
 Nhóm hàm xử lý ngày, giờ (tt)
 MINUTE(serial_number)
o Hàm này trả về giá trị phút ứng với giá trị của
tham số truyền vào.
o Ví dụ: MINUTE(“18:30:45”)  30
 SECOND(serial_number)
o Hàm này trả về giá trị giây ứng với giá trị của
tham số truyền vào.
o Ví dụ: SECOND(“18:30:45”)  45
 Nhóm hàm thống kê cơ bản
 SUM(number1, [number2],...)
o Hàm này trả về tổng của Number1, Number2,...
o Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1,B2,B3 là 4,8,3
SUM(B1:B3)  15
 COUNT(value1, [value2], ...)
o Hàm này trả về số đếm các phần tử kiểu số.
o Ví dụ: COUNT(2,"ab",5,4)  3
 COUNTA(value1, [value2],...)
o Hàm này trả về số đếm các phần tử khác trống.
o Ví dụ: COUNTA(2,"ab",5,4)  4
 Nhóm hàm thống kê cơ bản (tt)
 AVERAGE(number1, [number2],...)
o Hàm này trả về trung bình cộng của các số
Number1, Number2,...
o Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1,B2,B3 là 4,8,3
AVERAGE(B1:B3)  5
 Ghi chú: Hàm này không tính các phần tử trống (ô
trống là ô không có dữ liệu).
 MAX(number1, [number2],...)
o Hàm này trả về giá trị lớn nhất của Number1,
Number2,...
o Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1,B2,B3 là 4,8,3
MAX(B1:B3)  8
 Nhóm hàm thống kê cơ bản (tt)
 MIN(number1, [number2],...)
o Hàm này trả về giá trị nhỏ nhất của Number1,
Number2,...
o Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1,B2,B3 là 4,8,3
MIN(B1:B3)  3
 RANK(number, ref, [order])
o Trả về thứ hạng của một số trong danh sách.
 order=0: Giá trị lớn nhất xếp hạng 1
 order=1: Giá trị nhỏ nhất xếp hạng 1
o Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1,B2,B3 là 4,8,3
RANK(B1,B1:B3,0)  2
 Lưu ý: Nếu có giá trị đồng hạng thì hàm RANK sẽ
bỏ qua giá trị kế tiếp
 Nhóm hàm thống kê cơ bản (tt)
 SMALL(array, k)
o Trả về giá trị nhỏ thứ k của dãy số.
o Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1,B2,B3 là 4,8,3
SMALL(B1:B3,2)  4.
 LARGE(array, k)
o Trả về giá trị lớn thứ k của dãy số.
o Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1,B2,B3 là 4,8,3
LARGE(B1:B3,1)  8.

You might also like