You are on page 1of 9

1

CÁC HÀM EXCEL CƠ BẢN (tt)

2
 Nhóm hàm luận lý
 AND(logical1, [logical2],...)
o Hàm trả về phép VÀ của các biểu thức luận lý.
o Kết quả của hàm AND là:
 TRUE nếu tất cả các logical có giá trị TRUE
 FALSE nếu có ít nhất một logical có giá trị
FALSE
o Ví dụ:
AND(3>2,5<8,6>5)  TRUE.
AND(2>3,5<8,6>5)  FALSE.
 Nhóm hàm luận lý (tt)
 OR(logical1, [logical2],...)
o Hàm trả về phép HOẶC của các biểu thức
luận lý.
o Kết quả của hàm OR là:
 TRUE nếu có ít nhất một logical có giá trị TRUE
 FALSE nếu tất cả các logical có giá trị FALSE
o Ví dụ
OR(3<2,5<8,6<5)  TRUE.
OR(3<2,8<5,6<5)  FALSE.
 Nhóm hàm luận lý (tt)
 NOT(logical)
o Hàm này trả về giá trị logic phủ định của
logical.
o Kết quả của hàm AND là:
 TRUE nếu logical có giá trị là FALSE
 FALSE nếu logical có giá trị là TRUE.
o Ví dụ:
NOT(3>2)  FALSE.
NOT(2>3)  TRUE.
 Nhóm hàm điều kiện
 IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
o Hàm này trả về:
 Giá trị value_if_true nếu logical_test là TRUE.
 Giá trị value_if_false nếu logical_test là FALSE.
o Ví dụ: IF(A1>2,"A","B")
 Nếu A1 lớn hơn 2  "A".
 Nếu A1 nhỏ hơn hay bằng 2  "B".
 Nhóm hàm điều kiện (tt)
 IFERROR(value, value_if_error)
 Các tham số
o value: Đối số để kiểm tra xem có lỗi không.
o value_if_error: giá trị trả về nếu công thức định trị
là lỗi. Các kiểu lỗi sau đây được định trị: #N/A,
#VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc
#NULL!.
o Ví dụ:
Dữ liệu trong các ô: B1,B2 là 8,0
IFERROR(B1/B2,“Lỗi một số chia 0”)
 Nếu giá trị ô B2 khác 0  kết quả của B1/B2
 Nếu giá trị ô B2 = 0  “Lỗi một số chia 0”.
 Nhóm hàm thống kê có điều kiện
 COUNTIF(range , criteria)
o Đếm số ô trong vùng range thỏa điều kiện
 SUMIF(range, criteria, [sum_range])
o Tính tổng các giá trị thỏa điều kiện
 AVERAGEIF(range, criteria, [average_range])
o Tính trung bình cộng các giá trị thỏa điều kiện
 Trong đó:
o range: vùng chứa điều kiện
o criteria: điều kiện, là chuỗi bao gồm toán tử so sánh
và giá trị điều kiện. Có thể dùng ký tự đại diện (?/*)
cho chuỗi giá trị bất kỳ
o sum_range / average_range: vùng tính tổng / trung
bình cộng. Nếu bỏ qua sẽ tính trên range
HẾT!

You might also like