You are on page 1of 10

Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ

ÔN TẬP GIỮA HKI A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7.


C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. (QG-2019)
ESTE Câu 13: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là NaHCO3. Tên gọi của X là
A. CH3COOH B. C2H5OH C. HCOOCH3 D. CH3CHO (CĐ-2014) A. axit fomic. B. ancol propylic.
Câu 2: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? (ĐH B-2013) C. axit axetic. D. metyl fomat. (QG-2016)
A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic. Câu 14: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit
Câu 3: Tên gọi của este CH3COOCH3 là thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. A. CH2=CH-COO-CH3 B. HCOO-C(CH3)=CH2
C. metyl axetat. D. etyl fomat. (QG-2020) C. HCOO-CH=CH-CH3 D. CH3COO-CH=CH2 (ĐH A-2007)
Câu 4: Tên gọi của este HCOOC2H5 là Câu 15: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat. ) anđehit? (ĐH A-2013)
A. CH3-COO-CH2-CH=CH2. B. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
Câu 5: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. (QG-2021) Câu 16: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng
được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
Câu 6: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 (CĐ -2009)
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. (QG-2021) Câu 17: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc
Câu 7: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. (ĐHB-2010)
C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. (QG-2021)
Câu 18: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được
Câu 8: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là (ĐHB-2012)
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH(QG-2021) Câu 19: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. (ĐH A-2010)
Câu 9: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức Câu 20: Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có
của Y là phản ứng tráng bạc?
A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. (QG-2016)
Câu 10: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công Câu 21: Cho a mol este X C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu đượng dung
thức cấu tạo của X là dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. (QG-2017)
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. (QG-2018) Câu 22: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung
Câu 11: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat? dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7. (QG-2022) Công thức cấu tạo của X là (QG-2017)
A. HCOOCH=CH -CH3 B. CH2=CH-COOCH3
Câu 12: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
C. CH3-COO-CH=CH2 D. HCOO- CH2-CH=CH2.
Trang 1
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
Câu 23: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với A. pentanal. B. 2-metylbutanal.
kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na C. 2,2-đimetylpropanal. D. 3-metylbutanal. (ĐH B-2010)
và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng:
A. CH3COOH, HOCH2CHO. B. HCOOCH3, HOCH2CHO. + NaOH + AgNO / NH
+ NaOH
Este X (C4HnO2) ⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ Z ⎯⎯⎯→ C2H3O2Na.
C. HCOOCH3, CH3COOH. D. HOCH2CHO, CH3COOH. (CĐ -2010) t0 t0 t0

Câu 24: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3.
của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH=CH2. (CĐ-2012)
xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là Câu 31: Cho sơ đồ các phản ứng:
o o
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. X + NaOH (dung dịch) ⎯⎯
t
→ Y + Z; Y + NaOH (rắn) ⎯⎯⎯⎯
t ,CaO
→ T + P;
C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3COOCH2CH2OH. (CĐ-2011) o o
T ⎯⎯⎯⎯
1500 C
→ Q + H2 ; Q + H2O ⎯⎯⎯
t ,xt
→ Z.
Câu 25: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là: (ĐH A-2013)
dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. B. HCOOCH=CH2 và HCHO.
thu gọn của X là C. CH3COOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 (ĐHB-2012)
(a) C3H4O2 + NaOH ⎯⎯ → X+Y (b) X + H2SO4 (loãng) ⎯⎯→ Z+T
Câu 26: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y
(MX<MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ⎯⎯→ E + Ag + NH4NO3
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) ⎯⎯→ F + Ag +NH4NO3
Câu 27: Cho các phát biểu: Chất E và chất F theo thứ tự là (ĐHA-2012)
(1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử; A. (NH4)2CO3 và CH3COOH B. HCOONH4 và CH3COONH4
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4 D. HCOONH4 và CH3CHO
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; Câu 33: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ⎯⎯t o
→ X1 + 4Ag + 4NH4NO3
Phát biểu đúng là (CĐ-2012)
A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) (b) X1 + 2NaOH ⎯⎯ → X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl ⎯⎯→ X3 + 2NaCl
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng?
H SO dac,t o
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ −OH trong ⎯⎯⎯⎯⎯
(d) X3 + C2H5OH ⎯⎯⎯⎯⎯2 4
→ X4 + H2O
nhóm −COOH của axit và H trong nhóm −OH của ancol. Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy
B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. A. 118. B. 90. C. 138. D. 146. (QG-2019)
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá
Câu 34: Cho các sơ đồ phản ứng:
học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương
(3) Y + HCl → T + NaCl
trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. (ĐHB-2011) Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được
Câu 29: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng
ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME<MF<175.
+ H2 + CH3COOH
X ⎯⎯⎯Ni, t o
→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯
H SO ñaë
c
→ Este có mùi chuối chín. Tên của X là Cho các phát biểu sau:
2 4
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
Trang 2
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất Câu 41: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
Số phát biểu đúng là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. (QG-2020) C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3. (CĐ-2011)
Câu 35: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: Câu 42: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn
E + 2NaOH → Y + 2Z toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol nước. Mặt khác, cho 2,15 gam
F + 2NaOH → Y + T + H2O Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2,75 gam muối. Công thức của X
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, và Y lần lượt là
được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH.
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH. (QG-2017)
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 43: Cho 0,1 mol este X no, đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. chứa 0,18 mol MOH (M là kim kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng,thu được chất
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam
Số phát biểu đúng là CO2. Tên gọi của X là: (QG-2017)
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. (QG-2021) A. metyl axetat B. etyl axetat C. etyl fomat D. metyl fomat
Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số Câu 44: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch
mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic
A. metyl fomiat. B. etyl axetat. đơn chức. Hai axit đó là (ĐH A-2010)
C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. (ĐHB-2008) A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol
O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch Câu 45: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung
KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam
A. 9,8 B. 6,8 C. 8,4 D. 8,2. (QG-2017) khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì
thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
Câu 38: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung A. O=CH-CH2-CH2OH. B. HOOC-CHO.
dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. (ĐH B- 2009)
(CĐ-2014)
A. C2H3COOCH3 B. CH3COOC2H3 C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5 Câu 46: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công
Câu 39: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. (ĐH B- 2007)
C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. (CĐ-2013)
Câu 47: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở
Câu 40: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dd KOH 1M. Biết cả hai este này đều
với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
và 3,4 gam một muối. Công thức của X là (ĐH A-2009) A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. B. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
Trang 3
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
(CĐ-2011) (ĐH A -2007)
Câu 48: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng Câu 55: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và
X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng
tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
Công thức phân tử của hai este trong X là gam nước. Giá trị của m là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. (ĐH B- 2009) (ĐH A-2009)
Câu 49: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y Câu 56: Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch
(MX<MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn
toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete.
hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
của Y là (ĐHA-2014)
A. CH3COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. A. 40,0 gam B. 42,2 gam C. 38,2 gam D. 34,2 gam
C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5. (CĐ-2011) Câu 57: Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần
Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy
ml ddịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m
cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình là
đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai A. 4,14. B. 1,62. C. 2,07. D. 2,52. (QG-2020)
hợp chất hữu cơ trong X là (ĐH B - 2009) Câu 58: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn
A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. (ĐHB-2011)
Câu 51: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit A. 75%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25%.
cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
(ĐHB-2014)
Câu 52: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam.
lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam. (ĐH A-2011)
với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và
thức của X và Y là (ĐHB-2010) 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. A. 0,33. B. 0,26. C. 0,30. D. 0,40. (QG-2016)
Câu 53: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), Câu 61: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong
đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam
A. 31,25%. B. 40,00%. C. 62,50%. D. 50,00%. X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá
Câu 54: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản trị của m là (ĐH A-2011)
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 17,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5.
A. 8,56 gam B. 3,28 gam C. 10,4 gam D. 8,2 gam Câu 62: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi
Trang 4
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc)
hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
trên là A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. (QG-2018)
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. (ĐHB-2011) Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 este (đều đơn chức,
Câu 63: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84
phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu
nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48. (QG-2017)
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.
LIPIT
Câu 64: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho
Câu 1: Chất nào sau đây là chất béo?
16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được
hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng A. Triolein. B. Metyl axetat.
kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 C. Xenlulozơ. D. Glixerol. (QG-2022)
gam so với ban đầu. Giá trị của V là Câu 2: Axit nào sau đây là axit béo? (ĐHB-2014)
A. 190. B. 100. C. 120. D. 240. (QG-2018) A. Axit axetic B. Axit glutamic C. Axit stearic D. Axit ađipic
Câu 65: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu Câu 3: Công thức phân tử của axit oleic là (QG-2019)
được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C17H33COOH.
hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi Câu 4: Công thức axit stearic là (QG-2019)
dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.
A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2.
Câu 5: Công thức của tristearin là
(ĐH B-2013)
A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. (QG-2019)
đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện
Câu 6: Công thức của triolein là
phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5.
suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. (QG-2019)
A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88. (CĐ-2012)
Câu 7: Số nguyên tử hidro trong phân tử axit stearic là
Câu 67: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ
A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. (QG-2021)
với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một
ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai Câu 8: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là
chất hữu cơ đó là A. 18. B. 15. C. 19. D. 16. (QG-2021)
A. một este và một axit B. một este và một ancol Câu 9: Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là
C. hai axit D. hai este (CĐ-2009) A. 6. B. 2 C. 3. D. 4. (QG-2022)
Câu 68: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung Câu 10: Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH
dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí A. C15H31COONa. B. C17H33COONa.
O2 (đkc). Khối lượng của 0,3 mol X là C. HCOONa. D. CH3COONa. (QG-2020)
A. 29,4. B. 31. C. 33. D. 41. (QG-2017)
Câu 11: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Câu 69: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml A. Benzyl axetat. B. Tristearin.
dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và C. Metyl fomat. D. Metyl axetat. (QG-2016)
Trang 5
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
Câu 12: Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn Câu 20: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
thu được chất nào sau đây? NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. Glixerol. B. Etylen glicol. A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. (ĐH A-2013)
C. Metanol. D. Etanol. (QG-2022) Câu 21: Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị
Câu 13: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và của V là
C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688. (QG-2017)
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. (ĐHB -2007) Câu 22: Xà phòng hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam
Câu 14: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được kali stearat. Giá trị của m là:
sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.(QG-2017)
tạo thỏa mãn tính chất trên của X là Câu 23: Xà phòng hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (CĐ-2013) NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m
Câu 15: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: là
Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68. (QG-2017)
số phản ứng xảy ra là Câu 24: Thủy phân hoàn toàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng,
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4 (ĐHA-2008) thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá: A. 89. B. 101. C. 85. D. 93. (QG-2017)
+ H 2 dö (Ni,t )
o o
NaOH dö,t
Triolein ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯ HCl
→ Z. Tên của Z là Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và
A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic. hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
(ĐHA-2010) A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai ? (CĐ-2009)
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. (ĐH A- 2007)
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol Giá trị của a là (ĐHA-2014)
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,30 D. 0,18
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol,
B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu
C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong
D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. (CĐ-2012) dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. (QG-2018)
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Câu 28: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat
hữu cơ. và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. (QG-2018)
(C17H35COO)3C3H5. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O.
Số phát biểu đúng là Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. (ĐHA-2012) muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch.

Trang 6
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
Giá trị của m là (QG-2018)
A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. (QG-2019) Câu 9: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho thức phân tử của fructozơ là
17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.
muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. (QG-2018)
Giá trị của m là Câu 10: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72. A. Tinh bột. B. Fructozơ.
(QG-2019) C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. (QG-2022)
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 Câu 11: Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xt:Ni, t ) ?o
và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol A. Triolein. B. Glucozơ. C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat.
và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị của a là: Câu 12: Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun
A. 0,2 B. 0,24. C. 0,12 D. 0,16. (QG-2019) nóng?
A. Fructozơ và tinh bột. B. Saccarozơ và xenlulozơ.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O C. Glucozơ và saccarozơ. D. Glucozơ và fructozơ. (QG-2022)
và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 Câu 13: Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat.
trong dung dịch. Giá trị của a là Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18. A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 (CĐ-2012)
(QG-2019) Câu 14: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong
dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
CACBOHIDRAT A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (QG-2022)
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? (QG-2021) Câu 15: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glixerol. AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? (QG-2021) A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
Câu 3: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? (QG-2021) C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. (ĐH A-2013)
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? (QG-2019) Câu 16: Cho các chuyển hoá sau
X + H2O ⎯⎯⎯ → Y Y+ H2 ⎯⎯⎯ → Sobitol
o o
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. xt, t Ni, t

Y+ 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3


o
Câu 5: Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là t

A. 22. B. 6. C. 12. D. 11. (QG-2020) Y ⎯⎯xt


→ E+Z Z + H2O ⎯⎯⎯⎯aù
nh saù
chaá
ng
t dòp luïc
→ X+G
Câu 6: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là X, Y và Z lần lượt là :
A. 12. B. 6. C. 5. D. 10 (QG-2020) A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
Câu 7: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit
A. 10. B. 12. C. 22. D. 6. (QG-2020) D. xenlulozơ, frutozơ và khí cacbonic (CĐ-2009)
Câu 8: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai?
tử của glucozơ là A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
Trang 7
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glyxerol. (QG-2017) lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? (CĐ-2014)
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. A. 32,4 B. 16,2 C. 21,6 D. 43,2
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. Câu 30: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. (QG-2017) (ĐH A-2007)
Câu 19: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 Câu 31: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng
trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
A. 0,54. B. 1,08. C. 2,16. D. 1,62. (QG-2018) 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 20: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0.
trong NH3 , thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là (ĐH A-2013)
A. 1,35. B. 1,80. C. 5,40. D. 2,70. (QG-2018) Câu 32: Lên men b gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch
Câu 21: Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong nước vôi trong tạo thành 10 g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4g
NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là so với ban đầu. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của b là
A. 2,40. B. 1,08. C. 1,20. D. 2,16. (QG-2022) A. 15. B. 16. C. 14. D. 25 (ĐH A-2009)
Câu 22: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 Câu 33: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu
trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0. (QG-2019) A. 40%. B. 80%. C. 54%. D. 60%. (CĐ-2011)
Câu 23: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch Câu 34: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? (QG-2019)
AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
a là Câu 35: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? (ĐH B-2013)
A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. (QG-2019) A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 24: Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, Câu 36: Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit? (QG-2019)
đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là A. Glucozo. B. Tinh bột. C. Fructozo. D. Sacccarozo.
A. 90. B. 45. C. 180. D. 135. (QG-2022) Câu 37: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
Câu 25: Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 A. saccarozơ. B. tinh bột. C. mantozơ. D. xenlulozơ.
trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là (ĐH A-2008)
A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32. (QG-2018) Câu 38: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải
Câu 26: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 đường. Công thức phân tử của saccarozơ là (QG-2018)
trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2.
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4. (QG-2018) Câu 39: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98%
Câu 27: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Giá trị của m là A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80. (QG-2019) C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước. (QG-2020)
Câu 28: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam Câu 40: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành
C2H5OH. Giá trị của m là trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y.
A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0. (QG-2019) Phát biểu nào sau đây đúng? (QG-2020)
Trang 8
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc. A. Etyl axetat. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 50: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde
Câu 41: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng
người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. xenlulozơ là:
B. X không có phản ứng tráng bạc. A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6).
C. X có phân tử khối bằng 180. C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6). (ĐH B-2009)
D. Y không tan trong nước. (QG-2020) Câu 51: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng:
Câu 42: Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong A. Cộng H2 (Ni, to). B. Tráng bạc
quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng? C. Với Cu(OH)2 D. Thủy phân. (QG-2017)
(QG-2020) Câu 52: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc. A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng.
C. Y có phân tử khối bằng 342. D. X có tính chất của ancol đa chức. C. tráng gương. D. thủy phân. (ĐH A-2008)
Câu 43: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm-OH, có vị ngọt, hoà tan Câu 53: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
Chất X là (ĐH B-2010) B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ . D.saccarozơ. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. (CĐ-2013)
Câu 44: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật Câu 54: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch
ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng H2SO4 đun nóng là: (ĐH A-2013)
phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
A. fructozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
C. saccarozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ. (QG-2019)
Câu 55: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất
Câu 45: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. (CĐ A-2008)
Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?
A. Glucozơ và sobitol. B. Fructozơ và sobitol. Câu 56: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit
C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ. (QG-2019) axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa
có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Câu 46: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? (CĐ -2010) A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. (CĐ-2011)
A. Ancol etylic và đimetyl ete. B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và fructozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. Câu 57: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch
NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu
Câu 47: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là
A. Saccarozơ. B. Glixerol. A. Glyxerol. B. Saccarozơ. C. Etylen glycol. D. Etanol.
C. Glucozơ. D. Fructozơ. (QG-2021) (QG-2019)
Câu 48: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, Câu 58: Cho các phát biểu sau:
không xảy ra phản ứng tráng bạc? (ĐH B-2013) (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc
Câu 49: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng tác;
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là (QG-2017) (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

Trang 9
Một số câu trắc nghiệm thi ĐH-CĐ
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit; Câu 64: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham
Phát biểu đúng là (CĐ-2012) gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). A. 36,0. B. 16,2. C. 18,0. D. 32,4. (QG-2021)
Câu 59: Cho các phát biểu sau: Câu 65: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là (CĐ -2010)
(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20.
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ. Câu 66: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. (ĐH A-2013) A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. (QG-2020)
Câu 60: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: Câu 67: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. rượu (ancol) etylic 46O là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) (ĐHB-2008)
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là: Câu 68: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2(ĐHA-2012) bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550
gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa.
Câu 61: Cho các phát biểu sau: Giá trị của m là (ĐH A-2007)
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng A. 550 B. 810 C. 650 D. 750
số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Câu 69: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.(CĐ-2008)
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. Câu 70: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần ddịch chứa m kg axit nitric
Số phát biểu đúng là (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (ĐHB-2007)
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. (ĐHA-2012) A. 30 kg. B. 42 kg. C. 21 kg. D. 10 kg.
Câu 62: Cho các phát biểu sau: Câu 71: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. hụt là 20 %) (ĐHB-2008)
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. Câu 72: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị V là
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. A. 60 B. 24 C. 36 D. 40.(ĐHB-2012
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. (QG-2016)
Câu 63: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được
sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 17,1. C. 18,5. D. 20,5. (QG-2016)

Trang 10

You might also like