Professional Documents
Culture Documents
xã hội học
xã hội học
Cuộ c Cách mạ ng cô ng nghiệp lầ n thứ nhấ t 1750 là m thay đổ i cá c điều kiện kinh tế xã hộ i. Về
mặ t kinh tế, lao độ ng châ n tay, đơn giả n đượ c thay thế bằ ng cô ng nghiệp và chế tạ o má y mó c trên
quy mô lớ n. Về mặ t xã hộ i, là sự xuấ t hiện củ a cá c giai cấ p (vô sả n, tư sả n), mâu thuẫ n dâ n tộ c, tô n
giá o…. Xã hộ i rơi và o trạ ng thá i biến độ ng khô ng ngừ ng: chiến tranh, khủ ng hoả ng kinh tế, xung độ t
chính trị, suy thoá i đạ o đứ c…. => yêu cầu phả i có mộ t ngà nh khoa họ c đó ng vai trò như mộ t bá c sĩ
luô n theo dõ i cơ thể số ng – xã hộ i tiến tớ i giải phẩ u các mặ t, dự bá o khuynh hướ ng phá t triển xã hộ i,
và chỉ ra pương phá p có tính khả thi => xã hộ i họ c ra đờ i trong bố i cả nh như thế.
Auguste Comte – mộ t nhà chứ ng luậ n ngườ i Phá p đượ c ghi nhậ n là cha đẻ củ a ngà nh xã hộ i
họ c. Tuy nhiên, tư tưở ng xã hộ i họ c đã xuấ t hiện từ rấ t sớ m từ thờ i củ a Socrates (469-399 TCN),
Plato (427-347 TCN), Aristotle (384-322 TCN) ở Hy Lạ p cổ đại, Khổ ng Tử (551-479 TCN) ở Trung
Quố c,….. Như vậ y từ thờ i cổ đạ i các vấ n đề xã hộ i họ c đã đượ c cá c nhà tư tưở ng lỗ i lạ c đề cậ p đến.
Ở Việt Nam:
Ý nghĩa ra đời:
CHƯƠNG 2:
Xã hộ i là :
Cấ u trú c xã hộ i:
Phâ n loại xã hộ i:
Vd: họ c sinh, sinh viên họ c nhữ ng giá trị tố t đẹp qua bà i giả ng củ a thầ y cô , qua sách bá o, qua
internet, qua trườ ng đờ i,… chứ khô ng phả i vừ a ra đờ i đã biết nhữ ng điều đó .
Vă n hó a bao nhữ ng thành tựu củ a con ngườ i trong lĩnh vự c sản xuất, xã hội, tinh thần. Khía
cạ nh vă n hó a giú p giải thích đượ c cá c lố i ứng xử củ a con người và cá c (có sự khác biệt giữ a xã hộ i
nà y vớ i xã hộ i khá c, vă n hó a nà y vớ i vă n hó a khác).
Vd: ở nền vă n hó a xưa, ngườ i phụ nữ có thai trướ c khi có chồ ng sẽ bị miệt thị, trỉ trích, lên
á n,… ngà y nay ngta số ng thoá ng hơn, khô ng cò n quá đặ t nặ ng vấ n đề đó , khô ng lên á n hay đưa ra
nhữ ng hình phạ t đố i vớ i họ .
Mỗ i nhó m xã hộ i có mộ t nền vă n hó a riêng và nó đượ c tích lũ y qua thờ i gian và chuyển giao
từ thế hệ nà y sang thế hệ khá c.
Vd: ở Việt Nam ngà nh xã hộ i họ c chỉ là xã hộ i họ c, nhữ ng ở nướ c Anh, ngườ i ta chia sã hộ i
họ c thà nh xã hộ i họ c thà nh thị, xã hộ i họ c nô ng thô n,… nướ c Anh xuấ t hiện ngà nh xã hộ i họ c sớ m
nên kiến thứ c sẽ đượ c tích luỹ cà ng nhiều dẫ n đến việc truyền tải kiến thứ c đến cá c thế hệ sẽ đượ c
sâ u hơn.
Vă n hó a:
Vă n minh:
Vă n hiến:
- Tính luâ n chuyển: truyền đạ t tri thứ c từ thế hệ qua thế hệ khác, qua con đườ ng dạ y, tự họ c,
qua internet,…..
- Tính lý tưở ng: xã hộ i thay đổ i vă n hó a sẽ thay đổ i theo, tuy nhiên sẽ khô ng thay đổ i hết mà
sẽ lưu trữ lại nhữ ng thứ mà ta cho là tố t đẹp. vd: ngà y xưa cướ i xin phả i qua nhiều bướ c, ngà y nay
khô ng cò n cầ u kì, nhiều bướ c nữ a
- Tính thích ứ ng: nhữ ng điều tố t đẹp củ a tính lý tưở g qua mộ t thờ i gian dài sẽ dầ n dầ n biến
mấ t. vd ngà y trướ c dù ng bưu thiếp, thư, thiệp để gử i tặ ng cho nhau, giờ khô ng cò n dù ng hoặc rấ t ít
ngườ i dù ng nữ a.
- Tính thố ng nhấ t: xã hộ i thay đổ i vă n hó a thay đổ i thì các hà nh độ ng,tư tưở ng, vậ t chấ t, tình
cảm,… thay đổ i chuyển đổ i giố ng nhau, thố ng nhấ t vớ i nhau.
- Vă n hó a tạ o nên nhâ n cá ch con ngườ i (khô ng cứ ng nhắc, phụ thuộ c và o sự thích nghi củ a
từ ng ngườ i). Vd: vă n hó a gia đình, nhà trườ ng,…. dạ y bả o nhâ n cách con ngườ i.
- Vă n hó a giú p duy trì hệ thố ng xã hộ i
- Tạ o nên nhữ ng khá c biệt giữ a ngườ i vớ i ngườ i, nhữ ng bả n sắ c khá c nhau củ a cá c xã hộ i
a. Biểu tượng: Là bấ t cứ thứ gì mang mộ t ý nghĩa cụ thể đượ c thà nh viên củ a mộ t nền vă n
hó a nhậ n biết. Vd: vă n hó a ngà y xưa quan niệm ngườ i phụ nữ tố t là ng phụ nữ cò n trinh tiết.
+ Vă n hó a thườ ng đượ c xâ y dự ng trên các biểu tượ ng. Vd: vă n hó a giao thô ng xâ y
dự ng trên cá c biểu tượ ng biển bá o giao thô ng, vă n hó a mua bá n thì biểu tượ ng logo
+ Biểu tượ ng vă n hó a thay đổ i theo thờ i gian. Vd: ở Mỹ lú c trướ c quan niệm quầ n
jean dà nh cho ng chă n bò , hiện nay thì đó lạ i là mộ t kiểu thờ i trang thịnh hà nh.
+ Biểu tượ ng là mộ t sả n phẩ m đặ c biệt trong đờ i số ng con ngườ i. vd: con ng giao
tiếp bằ ng biểu tượ ng như mặ t đỏ khi tứ c giậ n….
+ Biểu tượ ng cũ ng mang tính thờ i đạ i: con ngườ i sá ng tạ o ra biểu tượ ng trong thờ i
đạ i củ a mình
b. Ngôn ngữ:
- Là hệ thố ng cá c ký hiệu có nghĩa chuẩ n giú p cho thà nh viên trong xã hộ i truyền đạ t
vớ i nhau
- Ngô n ngữ là mộ t loại biểu tượ ng đặc biệt. Ngô n ngữ là mộ t hệ thố ng các biểu tượ ng
mà ý nghĩa đã đượ c chuẩ n hó a, nhờ đó mà mọ i ngườ i trong mộ t xã hộ i có thể truyền thô ng cho
nhau.
c. Giá trị: Là tiêu chuẩ n qua đó thà nh viên củ a mộ t nền vă n hó a xá c định điều gì là đá ng
mong muố n và khô ng đá ng mong muố n, tố t hay xấ u, đẹp hay xấ u.
- Lưu ý về giá trị:
+ Giá trị tồ n tạ i trong ý thứ c củ a mộ t tậ p thể xã hộ i. Cá c giá trị sẽ chi phố i cá c quan
niệm về vũ trụ , về nhâ n sinh củ a các nhâ n.
+ Các giá trị khô ng thuầ n nhấ t trong mộ t nền vă n hó a nhấ t định mà thay đổ i tù y theo
quan niệm củ a các tầ ng lớ p xã hộ i và thay đổ i theo thờ i gian. Vd: ngườ i trẻ đề cao giá trị tự do,
ngườ i già đề cao tô n ti trậ t tự .
+ Có giá trị mang tính phổ quá t toà n cầ u bên cạ nh các giá trị riêng củ a mỗ i mộ t dâ n
tộ c, cộ ng đồ ng. VD: cả thế giớ i đều có giá trị tố t đẹp như đoà n kết, tự do, độ c lậ p, dâ n chủ ,…
d. Niềm tin:
e. Chuẩn mực: Định nghĩa chuẩ n mự c: Là nhữ ng quy tắc ứ ng xử , chú ng quy định hà nh vi củ a
con ngườ i là tố t hay xấ u, thích hợ p hay khô ng thích hợ p.
+ Mọ i nền vă n hó a đều quy định nhữ ng chế tài để thưở ng phạ t tù y theo việc tuâ n thủ
hay vi phạ m chuẩ n mự c.
- Định nghĩa chế tài: Là những tưởng thưởng hay hình phạt đối với sự hành xử có liên quan
đến một chuẩn mực xã hội
Nhữ ng đặ c tính, đặ c điểm, xuấ t hiện ở hầ u hết khắ p mọ i nơi trên thế giớ i
8. Tiểu văn hóa ( văn hóa phụ, phân lớp văn hóa): khi mộ t tầ ng lớ p dâ n cư/ nhó m xã hộ i có mộ t
nền vă n hó a khá c biệt (riêng) nhưng khô ng bị đồ ng hó a hoà n toà n vớ i nền vă n hó a đa số , lớ n hơn
( tiểu vă n hó a theo vù ng, nghề nghiệp, tô n giá o).
9. Chủ nghĩa đa văn hóa: Là tậ p hợ p nhiều vă n hó a, quan điểm, ý thứ c, cũ ng như là cá c đặ c điểm
củ a nhiều nền vă n hó a. Tạ o nên mộ t hệ thố ng đa dạ ng về vă n hó a
Là xu hướ ng phá n đoá n nhữ ng nền vă n hó a khá c là thấ p kém theo nhữ ng
chuẩ n mự c, giá trị củ a nền vă n hó a củ a riêng mình
Trong xã hộ i, chú ng ta khó chấ p nhậ n cái gì khá c lạ so vớ i chú ng ta
Xã hộ i loà i vậ t: bả n nă ng
Xã hộ i loà i ngườ i: có vă n hó a
Fichter (Mỹ): xã hộ i hó a là quá trình tương tác giữ a ngườ i nà y vớ i ngườ i khá c, kết quả là mộ t
sự chấ p nhậ n nhữ ng khuô n mẫ u hà nh độ ng và sự thích nghi vớ i nhữ ng khuô n mẫ u hà nh độ ng đó .
Xã hội hóa là quá trình chúng ta học cách trở thành các thành viên của xã hội vừa bằng cách
nhập tâm các chuẩn mực và giá trị xã hội vừa bằng cách thực thi các vai trò xã hội của chúng ta.
Chales Corton Cooley: Chú ng ta biết mình là ai qua sự tương tá c vớ i ngườ i khá c (cá i tô i qua
lă ng kính/ cái tô i trong gương) cá i con tô i con ngườ i là sả n phẩ m củ a xã hộ i, cá i tô i các nhâ n đượ c
hình thà nh thô ng qua sự đá nh giá củ a ngườ i khá c về họ .
George Herbert Mead: Khi ngườ i ta lớ n lên, cá i tô i củ a mình bắ t đầu phả n á nh đến sự ] quan
tâ m phả n ứ ng củ a ngườ i khá c – cả nhữ n ngườ i tổ ng quá t hò a lẫ n nhữ ng ngườ i có ý nghĩa (Lý thuyết
về cái tô i) cá i tô i củ a con ngườ i là sả n phẩm củ a xã hộ i, là quá trình củ a sự tương tác cá nhâ n trong
xã hộ i. Thô ng qua quá trình tương tá c con ngườ i tự điều chỉnh hà nh vi củ a mình.
Erving Goffman: nhiều hoạ t độ ng thườ ng nhậ t củ a chú ng ta có liên quan đến nhữ ng cố gắ ng
nhầ m truyền đạ t ấ n tượ ng riêng về tô i là ai.
Gia đình:
Đâ y là mô i trườ ng đầ u tiên và quan trọ ng nhấ t củ a quá trình xã hộ i hó a cá nhâ n (nhâ n cá ch,
niềm tin, thá i độ , sở thích, mụ c đích số ng…)
Mỗ i gia đình đều có mộ t tiểu vă n hó a riêng đượ c xâ y dự ng trên cơ sở nền vă n hó a chung.
Cách xã hộ i hó a tù y và o tầ ng lớ p xã hộ i và mỗ i nền vă n hó a.
Các cá nhâ n trong quá trình trưở ng thà nh sẽ tiếp thu các giá trị, chuẩ n mự c củ a tiểu vă n hó a
nà y thô ng qua cá c thà nh viên gầ n gũ i củ a gia đình như ô ng bà , bố mẹ, anh chị (cung cấ p tình
cảm, xã hộ i hó a về giớ i, giá o dụ c khô ng chính thứ c và khô ng chủ đích).
Nhà trường:
Là nơi các nhâ n tiếp nhậ n nhữ ng kiến thứ c đầ u tiên về tự nhiên và xã hộ i; lĩnh hộ i các kĩ
nă ng, giá trị, chuẩ n mự c củ a nền vă n hó a làm nền tả ng cho cuộ c số ng sau nà y.
Hình thà nh cá c quan hệ xã hộ i
Là nơi đầ u tiên cá nhâ n có kinh nghiệm về mộ t tổ chứ c xã hộ i, về khả nă ng đá nh giá con
ngườ i dự a trên cá c tiêu chuẩ n phổ quá t.
Củ ng cố quan niệm về giớ i tính, và thự c hiện chứ c nă ng hộ i nhậ p xã hộ i
Mô i trườ ng thâ n thiện, độ c lậ p, khô ng bị kiểm soá t, dễ thổ lộ và tâ m tình nhữ ng điều thầm
kín, sở thích, sự tò mò ….
Mô i trườ ng nà y khô ng có khoả ng cá ch giữ a cá c thế hệ về hệ giá trị, quan điểm, thái độ nhậ n
thứ c như mô i trườ ng gia đình (mố i quan tâ m khác nhau giữ a con cá i và ba mẹ).
Nhó m bạ n bè cũ ng tạ o ra á p lự c lên các nhâ n bằ ng nhữ ng quy tắ c củ a nhó m. Tuy nhiên đâ y
chỉ là ả nh hưở ng ngắ n hạ n, gia đình vẫ n có ả nh hưở ng lên các nguyện vọ ng, ướ c mơ lâ u dà i
củ a lớ p trẻ.
ả nh hưở ng rấ t lớ n lên cá ch ứ ng xử củ a thanh thiếu niên, đặc biệt là vô tuyến truyền hình và
internet.
Lợ i ích trong việc giả i trí, giá o dụ c, đem đến nhiều kiến thứ c về cá c nền vă n hó a, về cá c dâ n
tộ c, gia tă ng sự quan tâm củ a con ngườ i đố i vớ i nhữ ng vấ n đề xã hộ i trên thế giớ i.
Bên cạ nh nhữ ng mặ t tích cự c, truyền thô ng cũ ng mang đến nhữ ng hệ lụ y tiêu cự c (hà nh vi
bạ o lự c, tạ o ra nhu cầ u giả tạ o….).
Tóm lại
Quá trình xã hộ i hó a đó ng vai trò rấ t quan trọ ng trong việc định hình nhâ n cách củ a con
ngườ i. quá trình đó diễn ra từ khi con ngườ i sinh ra cho tớ i khi con ngườ i mấ t đi, trả i qua
nhiều giai đoạ n và chịu nhiều ả nh hưở ng bở i nhiều tác nhâ n khá c nhau, quan trọ ng nhấ t là
giai đoạ n đầ u đờ i và vai trò củ a tá c nhâ n gia đình.
Xã hộ i hó a là mộ t quá trình phứ c tạ p, là quá trình tương tác giữ a cá c yếu tố sinh lý, xã hộ i và
cá nhâ n. Cà ng hiểu rõ cơ chế vậ n hà nh củ a xã hộ i hó a, con ngườ i cà ng có nhiều tự do hơn
trong ứ ng xử củ a mình
Là xã hộ i hó a xung độ t vớ i kinh nghiệm xã hộ i trong quá khứ , thay đổ i cơ bả n nhâ n cách củ a các
nhâ n
- Có tình cảm thâ n thiện và đồ ng - Đoà n kết khô ng mang tính tình
cảm cả m
- Ả nh hưở ng lớ n đến nhâ n cá ch và
quan điểm số ng củ a cá c thà nh viên
Đặ c trưng chủ yếu Đặc trưng chủ yếu
Sơ cấp Thứ cấ p
Tính chấ t cá c mố i quan hệ Định hướ ng cá nhâ n Định hướ ng mụ c tiêu
Thờ i gian Thưở ng dà i hạ n Thay đổ i, thườ ng ngắ n hạ n
Quy mô củ a mố i quan hệ Rộ ng, bao gồ m nhiều hoạ t độ ng Hạ n chế, chỉ liên quan đến mộ t
số hoạ t độ ng
Nhậ n thứ c củ a cá nhâ n về cá c Xem các quan hệ tự thâ n là mụ c Xem các mố i quan hệ là
mố i quan hệ đích phương tiện để đạ t mụ c đích
Ví dụ Gia đình, nhó m bạ n thâ n Nhó m đồ ng nghiệp, lớ p họ c
Nhóm tự nguyện và nhóm không tự nguyện:
Nhóm tự nguyện đượ c hình thà nh nhờ và o sự tham gia tự nguyện củ a cá c thà nh
viên, hai loạ i:
- nhó m tự nguyện mang tính cô ng cụ
- nhó m tự nguyện tình cả m
Nhóm không tự nguyện tư cách là thà nh viên, các quy tắ c, luậ t lệ quy định ứ ng xử
đều đượ c áp đặt
Nhóm quy chiếu và nhóm thành viên:
Nhóm quy chiếu bao gồ m nhữ ng ngườ i cung cấp cá ch nhìn cho cá c cá nhâ n. Hai
loạ i:
- Nhó m qui chiếu chuẩ n
- Nhó m qui chiếu so sá nh
Nhóm thành viên là nhó m có cá c thà nh viên tham gia (đặ c trưng củ a nhó m)
d. Cơ cấu nhóm:
Cơ cấu chính thứ c:
Hoạ t độ ng và vai trò cá nhâ n trong nhó m đều thô ng qua nhữ ng điều lệ nhất định.
Cơ chế củ a sự vậ n hà nh nhó m đượ c thể hiện thô ng qua các đạo luật thành văn,
sơ đồ kế hoạch,…
Đặ c điểm: quy định kiểu mẫ u truyền thô ng, kỷ luậ t chính thứ c, phâ n cô ng rõ
rà ng, phâ n cấ p quyền lự c, chế tà i,….
Cơ cấu không chính thức
Các thà nh viên quan hệ theo luật lệ không thành văn, tự nguyện tuâ n thủ luậ t lệ
và sự lã nh đạ o củ a thủ lĩnh
Đặ c điểm: cá c tiêu chuẩ n khô ng rà nh mạ ch và nhấ t quá n, dễ bị thà nh kiến trong
đá nh giá .
Qua cơ cấu không chính thức có thể chuyển tải được nội dung nào đó của cơ cấu
chính thức
e. Lãnh đạo nhóm:
Định nghĩa về thủ lĩnh
Là thà nh viên củ a nhó m có uy tính nhiều nhấ t đố i vớ i cả nhó m, thấ u hiểu tâm tư
nguyện vọ ng củ a cá c thà nh viên và có khả nă ng thuyết phụ c mọ i ngườ i.
Hai loạ i: Thủ lĩnh cô ng việc và thủ lĩnh tinh thầ n
Thủ lĩnh nhiệm vụ/ công việc: có chứ c nă ng thự c hiện cá c mụ c tiêu củ a nhó m.
Đó là ngườ i có kinh nghiệm và nă ng lự c tổ chứ c, khô ng nhấ t thiết là ngườ i giỏ i
nhấ t.
Thủ lĩnh tình cảm: là ngườ i có khả nă ng tạ o ra đượ c bầ u khô ng khí vui vẻ, thoả i
mái, để là m dịu đi bầu khô ng khí că ng thẳ ng trong tậ p thể, hoặ c mâu thuẫ n giữ a
các thà nh viên.
Các kiểu lã nh đạ o:
Lã nh đạ o theo kiểu độ c đoá n: mệnh lệnh
Lã nh đạ o theo kiểu dâ n chủ : qyết định củ a cả nhó m
Lã nh đạ o theo kiểu quan liêu: phố i hợ p quyền lự c duy lý vớ i quyền lự c
truyền thố ng
9. Tổ chức xã hội:
Định nghĩa về tổ chứ c xã hộ i:
- Tổ chức chính thức: là nhữ ng nhó m xã hộ i có quy mô lớ n, phứ c tạ p, có nhữ ng hệ
thố ng quy tắ c, chuẩ n mự c, vị trí và vai trò đượ c xá c định rõ rà ng và thườ ng đượ c
quy định thà nh vă n.
- Tổ chức phi chính thức: là các nhó m thườ ng đồ ng ý về các quy tắc, vị trí xã hộ i bấ t
thà nh vă n; kiểm soá t quan hệ trong nhó m dự a trên cá c khế ướ c, luậ t tụ c, thỏ a thuậ n
các cá nhâ n.
Tổ chức vị lợi/ duy lợi: là cá c tổ chứ c nhằm đem lạ i cá c lợ i ích vậ t chấ t cho các
thà nh viên củ a mình
Tổ chức theo tiêu chuẩn/ tự nguyện: là tổ chứ c chính thứ c mà cá c thà nh viên cù ng
đeo đuổ i nhữ ng lợ i ích chung và đi đến nhữ ng quyết định chung mộ t cá ch dâ n chủ .
Tổ chức cưỡng chế/ cưỡng bức: là các tổ chứ c có mụ c đích trừ ng phạ t (nhà tù ,
trườ ng cải tạ o) hay chữ a bệnh (bệnh viện tâm thầ n) cho cá c thà nh viên bằ ng cách cô lậ p
mộ t thờ i gian nhằm buộ c họ thay đổ i thá i độ và hà nh vi củ a mình.
Định nghĩa về bộ máy quan liêu: tổ chứ c thư lại/ bà n giấ y/ Bộ má y quan liêu là mô hình
tô t chứ c đượ c thiết kế mộ t cá ch duy lý, nhằm thự c hiện mộ t cá ch có hiệu quả các nhiệm vụ
phứ c tạ p.
Các đặc điểm của hệ thống quan liêu theo quan điểm của Max Weber
Chuyên môn hóa cao: Mỗ i cá nhâ n làm nhữ ng nhiệm vụ có tính chuyên mô n cao
Thứ bậc trên dưới củ a các chứ c vụ : Cấ p trên giám sá t cấ p dướ i
Quy định và luật lệ: Mọ i hoạ t độ ng và vậ n hà nh củ a tổ chứ c đều đượ c quy định rõ
rà ng, có thể tiên đoá n đượ c.
Chuyên môn kỹ thuật: Tuyển chọ n và giá m sá t nhâ n viên dự a trên chuyên mô n kỹ
thuậ t chứ khô ng dự a trên quan hệ thâ n thuộ c, quen biết
Quan hệ khách quan, khô ng có tính riêng tư
Thông tin chính thức và bằng văn bản
11. Thiết chế xã hội:
Định nghĩa về thiết chế xã hộ i:
Thiết chế xã hộ i (hay định chế xã hộ i) là mộ t hệ thố ng các mố i quan hệ xã hộ i đã
đượ c xác lậ p ổ n định trong xã hộ i, nhằm đá p ứ ng nhữ ng nhu cầu cơ bả n củ a con
ngườ i trong đờ i số ng xã hộ i
Đặ c trưng củ a thiết chế xã hộ i
Có nhữ ng tổ chứ c xã hộ i vệ tinh để thự c hiện các khuô n mẫu hà nh vi, chuẩ n mự c củ a
thiết kế.
Sử dụ ng mộ t số cá c kỹ thuậ t giố ng nhau nhằm duy trì sự trung thà nh củ a các thà nh
viên, á p đặ t uy quyền củ a mình, đưa ra cá c khuô n mẫu hà nh vi để đố i phó vớ i các
thiết kế chế khác.
Mỗ i thiết chế đều có các biểu tượ ng riêng như là mộ t dấu hiệu khẳ ng định sự hiện
hữ u củ a mình trong xã hộ i.
Chuẩ n bị cho các thà nh viên thự c hiện các vai trò đượ c chỉ định bằ ng cách đề ra cá c
qui tắ c, các luậ t lệ qui định hà nh vi.
Mỗ i thiết chế đều có các hệ tư tưở ng riêng để giải thích vì sao cá c thà nh biên phải
ứ ng xử như thế nà o.