You are on page 1of 6

Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Bài Tập 18
Trích Hán Việt Tân Khóa Bản Lớp Đệ Thất
Lê Thước, Nguyễn Hiệt Chi soạn

1. 昔有兄弟二人長名卯次名辰
2. 以兄生於乙卯年弟生於丙辰年故名
3. 兄弟共居甚為和合
4. 一日父病重告二子曰
5. 我不日命終有吉屋一座及肥田十畝將以分與汝二人
6. 分屋者不得分田分田者不得分屋
7. 父沒後兄弟相爭家財消散
8. 古人云財貨不為人之幸福信哉

Dịch âm

1. Tích hữu huynh đệ nhị nhân, trưởng danh Mão, thứ danh Thìn.
2. Dĩ huynh sinh ư Ất Mão niên, đệ sinh ư Bính Thìn niên, cố danh.
3. Huynh đệ cộng cư thậm vi hòa hợp.
4. Nhất nhật phụ bịnh trọng cáo nhị tử viết
5. Ngã bất nhật mệnh chung, hữu cát ốc nhất tòa, cập phi điền thập mẫu, tương
dĩ phân dữ nhữ nhị nhân.
6. Phân ốc giả bất đắc phân điền, phân điền giả bất đắc phân ốc.
7. Phụ một hậu, huynh đệ tương tranh, gia tài tiêu tán.
8. Cổ nhân vân: Tài hóa bất vi nhân chi hạnh phúc. Tín tai!

Dịch nghĩa

1. Ngày xưa có hai an hem, người anh tên là Mão, người em tên là Thìn.
2. Vì người anh sinh năm Ất Mão, người em sinh năm Bính Thìn cho nên đặt
tên như thế.
3. Anh em cùng ở với nhau rất hòa hợp.
4. Một ngày kia cha của những người ấy bệnh nặng, bảo hai con rằng:
5. Ta bất thần phải từ trần, có một tòa nhà tốt và mười mẫu ruộng mầu sẽ đem
chia cho hai anh em chúng con.
6. Kẻ được chia cho nhà thì không được cho ruộng, kẻ được chia cho ruộng thì
không được chia cho nhà.
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

7. Sau khi cha chết, hai anh em tranh giành nhau, gia tài tiêu tán đi hết.
8. Người đời xưa nói: Của cải không phải là hạnh của người ta. Lời nói đáng
tin thay!

Mặc tả
辰卯兄弟二人同居一家甚為和合一日其父病重且將死以吉屋一座及肥田十畝
分與兩子父死兄弟以分家財不平相爭因此兄弟不和而家財消散古人云財貨不
為人之幸福信哉

Tập dịch
1. Dịch sang tiếng Việt bài mặc tả trên đây.
2. Dịch sang chữ Hán những câu tiếng Việt sau đây:
a. Anh em Thìn và Mão cùng ở một nhà, rất là hòa hợp.
b. Sau khi cha chết, anh em tranh chấp gia tài.
c. Gia tài gồm có một tào nhà đẹp và mười mẫu ruộng tốt.
d. Thìn được nhà đẹp, Mão được ruộng tốt.
e. Mão cho sự chia của không công bằng.
f. Vì vậy mà anh em bất hòa, về sau gia tài tiêu tán.
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Bài Tập 18
Trích Hán Việt Tân Khóa Bản Lớp Đệ Thất
Lê Thước, Nguyễn Hiệt Chi soạn

1. 甲為一好少年
2. 他日出即起
3. 下床開門出房
4. 散步於庭前以吸新鮮空氣
5. 他以清水洗面
6. 穿衣服
7. 用小食然後上學
8. 他之身體及衣服均甚清潔
9. 先生稱曰甲生能守衛生常得安好諸生當效之

Dịch âm

1. Giáp vi nhất hảo thiếu niên.


2. Nhật xuất tức khởi.
3. Hạ sàng, khai môn, xuất phòng.
4. Tản bộ ư đình tiền dĩ hấp tân tiên không khí.
5. Tha dĩ thanh thủy tẩy diện.
6. Xuyên y phục.
7. Dụng tiểu thực nhiên hậu thượng học.
8. Tha chi thân thể cập y phục quân thậm thanh khiết.
9. Tiên sinh xưng viết: Giáp sinh năng thủ vệ sinh, thường đắc an hảo, chư sinh
đương hiệu chi.

Dịch nghĩa

1. Giáp là một em bé ngoan.


2. Mặt trời mọc anh ấy trở dậy ngay.
3. Anh ấy ở giường xuống, mở cửa, ra ngoài buồng.
4. Anh ấy đi dạo trước sân để hít không khi mới và trong sạch.
5. Anh ấy lấy nước trong rửa mặt.
6. Anh ấy mặc quần áo.
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

7. Anh ăn lót dạ rồi sau đi học


8. Thân thể và quần áo anh ấy đều rất sạch sẽ.
9. Thầy khen anh ấy rằng: Anh Giáp biết giữ vệ sinh thường được mạnh khỏe,
các học trò nên bắt chước anh ấy.

Mặc tả
我日出即起散步於庭前以吸新鮮空氣然後用清水洗面穿衣服用小食後我出門
上學我之身體及衣服均甚清潔先生愛我父母亦愛我
Tập dịch
1. Dịch sang tiếng Việt bài mặc tả trên đây.
2. Dịch sang chữ Hán nhưng câu tiếng Việt sau đây:
a. Anh Thìn không phải là người học trò tốt.
b. Mặt trời mọc đã lâu mà anh ấy không xuống giường.
c. Anh ấy không mở cửa buồng.
d. Anh ấy không lấy nước trong rửa mặt và tay chân.
e. Anh ấy không mặc quần áo, không đi học.
f. Anh ấy thường đau ốm. Cha mẹ anh ấy không yêu anh ấy.
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Trích Nam Học Hán Tự


Nguyễn Can Mộng soạn

【第二十八課】鼻、耳
鼻主嗅有臭必聞之耳主聽聾無所聞重聽亦難於聞聰者聲入則耳順
【第二十九課】目
目主視眉睫以衛目也瞽者無所見盲者不能瞭而睥睨睚眥眸子亦不正瞻視可不
尊乎
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Cổ văn trích lục


Nguyễn Thụy Đan soạn

【清】吳楚材、吳調侯《古文觀止》【唐】柳宗元,《小石城山記》
自西山道口徑北。踰黃茅嶺而下。有二道。故寫二道。其一西出。尋之無所得。
閣起一道。其一少北而東。不過四十丈。土斷而川分。有積石橫當其垠。銀其
上爲睥譬睨詣梁欐例之形。垠。崖也。睥睨。城上女垣也。梁欐。屋棟也。山以小石
城名者以此。其旁出堡堡塢烏上聲有若門焉。窺之正黑。堡。小城也。塢。水障也。
投以小石。洞然有水聲。其響之激越。良久乃已。此不是寫水。只極寫窺之正黑
四字。環之可上。望甚遠。其旁可以窺深。其上可以望遠。無土壤而生嘉樹美箭。
益奇而堅。其疏數促偃仰。類智者所施設也。無土壤三字。妙。類智者所施教一
句。生下有無一段。噫。吾疑造物者之有無久矣。宕筆。及是愈以爲誠有。疑其
有。又怪其不爲之於中州。而列是夷狄。更千百年不得一售其伎。是固勞而
無用。神者儻不宜如是。則其果無乎。疑其無。或曰。以慰夫賢而辱於此者。
或曰其氣之靈。不爲偉人。而獨爲是物。故楚之南。少人而多石。借兩或曰。
錯落自說胸中憤懣。隨筆蓬勃。是二者。余未信之。不說煞。妙。借石之瑰瑋。以吐
胸中之氣。柳州諸記。奇趣逸情。引人以深。而此篇議論。尤爲崛出。

【金】元好問,《唐詩鼓吹》,【唐】柳子厚,《登栁州城樓寄漳汀封連四
州》,【元】郝天挺註
城上髙樓接大荒。左思呉都賦云。出乎大荒之中。行乎東極之外。爾雅曰。大荒海外。
彌廣無所不連。海天愁思正茫茫。栁州近海。故曰。海天。驚風亂颭芙蓉水。颭。
職啖切。宻雨斜侵薜荔牆。離騷云。貫薜荔之落蘂生。注云。薜荔香草緣木而生。嶺
樹重遮千里目。江流曲似九迴腸。司馬遷云。是以腸一日而九迴。共來百越文身
地。史記。楚大敗越。殺王。無疆。越以此散諸侯子。爭立。或為君。或為王。故為百
越。猶自音書滯一鄉。

【梁】蕭統,《昭明文選》,【晉】陸士衡,《擬行行重行行》,【唐】李
善注
悠悠行邁遠。戚戚憂思深。此思亦何思。思君徽與音。音徽日夜離。緬邈若
飛沈。王鮪懷河岫。晨風思北林。遊子眇天末。還期不可尋。驚飆褰反信。
歸雲難寄音。楚辭曰。願寄言於浮雲兮遇豐隆而不將。佇立想萬里。沈憂萃我心。
攬衣有餘帶。循形不盈衿。去去遺情累。安處撫清琴。

You might also like