You are on page 1of 20

Hán văn nhập môn: Tuần 1

Nguyễn Thụy Đan

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 1


Phương pháp học Hán tự và Hán văn

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 2


Kết cấu Hán tự
▪ Cách phân loại Hán tự theo Lục thư 六書 được phổ biến bởi Hứa Thận 許慎
(30 – 124) trong tự điển Thuyết Văn Giải Tự 說文解字 và từ đó trở đi được xem
là lối chính thống để phân loại chữ Hán.
▪ Tượng hình 象形 – vẽ hình dạng: 木 (mộc: cây), 川 (xuyên: sông)
▪ Chỉ sự 指事 – trông vào chữ mà hiểu được nghĩa: 上 (thượng: trên), 下 (hạ: dưới)
▪ Hình thanh 形聲 – mặt chữ gồm hai phần, một phần chỉ nghĩa, một phần chỉ thanh: 芳
(phương: thơm) → 艸 (thảo: cỏ cây) + 方 (phương: vuông)
▪ Hội ý 會意 – mỗi chữ có nhiều phần, mỗi phần có nghĩa riêng, hợp các nghĩa của từng
phần để ra nghĩa của toàn chữ: 古 (cổ: xưa) → 十 (thập: mười) + 口 (khẩu: miệng)
▪ Chuyển chú 轉注 – hình dạng và nghĩa hai chữ gần nhau: 老 (lão: già) → 考 (khảo:
già)
▪ Giả tá 假借 – mượn thanh của một chữ để diễn tả chữ khác không liên quan: 烏 (ô:
con quạ) → 烏呼 (ô hô: than ôi)

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 3


Phân loại của Zev Handel
UNIT GRAPHS SEMANTIC-SEMANTIC COMPOUNDS

▪ Tương đương với chữ chỉ sự và chữ tượng ▪ Tương đương với chữ hội ý
hình
▪ Ví dụ: 小 tiểu (nhỏ) + 大 đại (lớn) = 尖 tiêm
▪ Ví dụ: 日 nhật, 馬 mã (nhọn, mũi nhọn)

▪ Chiếm khoảng 26% Hán tự - tương đối ít, ▪ Tương đối hiếm gặp
nhưng rất thường gặp

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 4


Phonetic-semantic compounds
▪ Tức là chữ hình thanh
含輕
▪ Đa số Hán tự thuộc chữ hình thanh (tối thiểu
là 80% toàn bộ Hán tự)
露濤
▪ Mỗi chữ có hai yếu tố chính: (1) Gợi nghĩa +
梅松
(2) Gợi âm (thanh phù 聲符) 邊下
煮烹
嶺溪
雲月

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 5


Phép học theo chữ hình thanh
▪ 生 sinh/sanh
▪ 牲 sinh (gia súc dùng để cúng tế) → bộ Ngưu 牛 (con bò) + Sinh 生
▪ 甥 sanh (cháu ngoại, rể) → bộ Sinh 生 + Nam 男 (con trai)
▪ 笙 sênh (một loại nhạc khí) → bộ Trúc 竹 (cây trúc) + Sinh 生
▪ 姓 tính (họ) → bộ Nữ 女 (phụ nữ) + Sinh 生
▪ 性 tính (bản tính) → bộ Tâm 忄(lòng) + Sinh 生
▪ 星 tinh (tinh tú, sao) → bộ Nhật 日 (mặt trời) + Sinh 生
▪ 猩 tinh (đười ươi) → bộ Khuyển 犬 (con chó) + Tinh 星
▪ 腥 tinh (mùi hôi, tênh) → bộ Nhục 肉 (thịt) + Tinh 星
▪ 醒 tinh/tỉnh (tỉnh say, tỉnh dậy) → bộ Dậu 酉 (rượu) + Tinh 星
▪ 惺 tinh (tỉnh táo, giác ngộ) → bộ Tâm 忄(lòng) + Tinh 星
▪ 瑆 tinh (vẻ sáng của ngọc) → bộ Ngọc 玉 (ngọc) + Tinh 星
▪ 煋 tinh (lửa cháy) → bộ Hỏa 火 (lửa) + Tinh 星

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 6


Phép học theo vận văn
▪ Tam thiên tự 三千字: 天𡗶地坦舉拮存群子
𡥵孫𡥙六𦒹 […] (Thiên trời, địa đất, cử cất,
tồn còn, tử con, tôn cháu, lục sáu…)

▪ “Khẩu tụng tâm suy” 口誦心惟: Đọc thành


tiếng, học thuộc lòng

▪ Hãy vận dụng lợi thế của chữ Quốc ngữ để


học thuộc âm nghĩa của từ vựng Hán, sau có
thể liên kết với mặt chữ

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 7


Một số trang mạng, ứng dụng điện thoại, v.v.
▪ Hán Việt tự điển trích dẫn: http://www.vanlangsj.org/hanviet/
▪ Từ điển Hán Nôm: https://hvdic.thivien.net/ → Cả hai trang này đều chỉ hợp cho người sơ học, đừng
quá phụ thuộc vào tự/từ điển Hán Việt
▪ HanViet: Từ Điển Hán Việt (Chrome extension): Popup dictionary (tương đương với Zhongwen
Chinese Popup Dictionary) → rất hữu ích, nên tải
▪ Pleco (ứng dụng điện thoại) → mọi người đều nên tải ứng dụng này
▪ Nên mua thêm extension Hanyu dacidian 汉语大词典 (Hán ngữ đại từ điển), một kho tàng tri thức không thể
thiếu
▪ Nên mua thêm extension A Student’s Dictionary of Classical and Medieval Chinese của Paul Kroll

▪ DropBox
▪ Tôi sẽ chia sẻ rất nhiều tài liệu qua DropBox

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 8


Đôi lời khuyên…
學問之道,師師不如師書。[…] 多讀多
思,聰明日生也。[…] 熟讀自記。[…]
細思自通。

“Học vấn chi đạo, sư sư bất như sư thư…đa


độc đa tư, thông minh nhật sinh dã…thục
độc tự ký…tế tư tự thông.”

“Đạo học vấn, học từ thầy chẳng bằng học


từ sách…đọc nhiều, suy tư nhiều, ắt sự
thông minh ngày một sinh trưởng…Đọc kỹ
tự nhớ…nghĩ kỹ tự thông.”

- Nguyễn Đức Đạt 阮德達 (1824 – 1877),


Nam sơn tùng thoại 南山叢話

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 9


Phương pháp dịch Hán-Việt

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 10


Trực dịch: Thượng dụ huấn điều 上諭訓條 (1835)

NGUYÊN VĂN: PHIÊN ÂM:

上諭𠳒德皇上𠰺自古聖帝明王辞𠁀 Thượng dụ lời đức hoàng thượng dạy tự cổ


thánh đế minh vương từ đời xưa đấng thánh
初𨅸聖帝𨅸明王以正道涖天下𥙩道正 đế đấng minh vương dĩ chính đạo lị thiên hạ
治天下必以化民成俗為先務乙𥙩 lấy đạo chính trị thiên hạ tất dĩ hóa dân
thành tục vi tiên vụ ắt lấy dạy dân nên thói
𠰺民𢧚𩘬卒爫役𫏾身教言教𥙩𨉟爫𠰺𥙩 tốt làm việc trước thân giáo ngôn giáo lấy
𠳒吶爫𠰺具有儀型覩固法則 mình làm dạy lấy lời nói làm dạy cụ hữu nghi
hình đủ có phép tắc

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 11


Diễn dịch: Thánh dụ huấn địch thập điều diễn nghĩa ca 聖諭訓迪十條演義歌 (1870)

NGUYÊN VĂN: PHIÊN ÂM:

Vâng lời thánh dụ đành rành

Từ xưa chúa thánh vua minh cầm quyền

Lấy đạo chính trị dân đen

Ắt toan dân hóa tục nên làm đầu

Mình làm trước chúng dõi sau

Thêm lời dạy dỗ phép mầu đủ theo

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 12


Dịch xuôi: Huấn-Địch Thập Điều (1971)
“Thánh dạy: từ xưa, thánh-đế minh-vương lấy
chính-đạo cai-trị thiên-hạ, tất lấy việc giáo-hóa
dân-chúng, tập-thành phong-tục làm nhiệm-vụ
đầu-tiên. Giáo-dục bằng bản-thân, giáo-dục
bằng ngôn-ngữ, tất cả đều có nghi-thức điển
hình…”

(Lê Hữu Mục dịch, Huấn-Địch Thập Điều,


Saigon: Phủ Quốc-vụ-khanh Đặc-trách Văn-
hóa, 1971, tr. 113)

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 13


Thực hành trực dịch → dịch xuôi
TRỰC DỊCH: DỊCH XUÔI:

▪ 上諭自古聖帝明王以正道涖天下必以化民 1. Hoàng thượng dụ [rằng]: “Từ xưa, bậc


成俗為先務 thánh đế, đấng minh vương lấy đạo ngay
sửa trị gầm trời, ắt lấy việc giáo hóa cho
▪ Thượng dụ tự cổ thánh đế minh vương dĩ dân mình nên thói tốt làm nhiệm vụ đầu.”
chính đạo lị thiên hạ tất dĩ hóa dân thành tục
vi tiên vụ 2. Đức hoàng thượng xuống dụ rằng: “Từ
đời cổ đại, các bậc thánh đế minh vương
▪ Thượng dụ: “Từ xưa đế thánh vương sáng lấy lấy chính đạo trị thiên hạ, tất lấy việc giáo
đạo ngay trị gầm trời, ắt lấy hóa dân nên tục hóa dân đen nên phong tục làm nhiệm vụ
làm việc trước.” đầu tiên.”

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 14


Bài Tập Tuần 1

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 15


Bài Tập Tuần 1
BÀI CHÍNH: BÀI LÀM THÊM:

▪ Bài tập 1-2 trong Hán Việt Tân Khóa Bản 漢 ▪ Đọc trang 1-2 trong Tam thiên tự giải dịch
越新課本 (1954) Quốc ngữ 三千字解譯國語 (1915)

▪ Bài 1-9 trong Nam Học Hán Tự 南學漢字


(1942)

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 16


Hướng dẫn làm bài tập
▪ Lớp này tập trung vào hai kỹ năng đọc và dịch. Vì thế, những điều cần thiết nhất là (1) Thuộc mặt
chữ, (2) Thuộc âm, (3) Thuộc nghĩa. Học viên không nhất thiết phải tập viết tay, trừ phi cảm thấy điều
đó giúp ích cho mình.
▪ Khi làm bài tập, đọc tới chữ Hán nào đều nên đọc thành tiếng. Chữ nào chưa biết âm nghĩa, tạm thời
có thể tra trong tự/từ điển Hán-Việt, Hán-Anh. Về sau sẽ tra trong tự/từ điển Hán-Hán và phiên âm
theo quy ước vận thư. Nội dung bài tập nên trực dịch xong rồi mới dịch xuôi.
▪ Học viên mỗi tuần nên thuộc hết chữ trong phần bài tập – phần bài làm thêm ai cũng nên đọc qua, làm
quen với nội dung, nhưng không nhất thiết phải thuộc hết mặt chữ của từng chữ một.
▪ Bài làm thêm có thể tùy nghi tham khảo phần tương đương trong các bản Tam thiên tự 三千字 khác,
song cũng nên đọc bản ảnh ấn để làm quen đọc chữ viết tay, chữ ván khắc.

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 17


NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 18
NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 19
…Ở nước Nam này, từ xưa đến nay, vẫn có một nền văn-học cổ truyền
thẳng tự Tàu sang. Từ khi ban-bố Tây-học mới…thời hốt-nhiên đoạn-
tuyệt mất cái nền học cũ nghìn năm đó, khiến cho đời trước với đời sau
gián-đoạn nhau, và trong việc tri-dục đức-dục của người Việt-Nam có
phần khuyết-hám vậy. Nay muốn thi-hành một phép giáo-dục cho phải
đường, thời không nên để cho mất cái hương-hỏa mấy mươi đời trước
đó, khiến cho lớp thanh-niên ngày nay không được hưởng cái của báu
của ông cha để lại…

- PHẠM QUỲNH 范瓊 (1892 – 1945)

NGUYỄN THỤY ĐAN - XIN MIỄN LƯU CHUYỂN 20

You might also like