You are on page 1of 7

Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Bài Tập 15
Trích Hán Việt Tân Khóa Bản Lớp Đệ Thất
Lê Thước, Nguyễn Hiệt Chi soạn

1. 日方升我登山
2. 我立於日光寺門前
3. 兩手左右平舉
4. 右手向日
5. 是即右手指東方而左手指西方
6. 面朝北而背向南
7. 東西南北是為四方
8. 我家在山之東
9. 門前有井其水甚甘
10. 屋後有小川由北向南流
11. 小川至日光寺之南流入大江
12. 我母日日上市用舟過江

Dịch âm

1. Nhật phương thăng ngã đăng sơn


2. Ngã lập ư Nhật Quang tự môn tiền
3. Lưỡng thủ tả hữu bình cử
4. Hữu thủ hướng nhật
5. Thị tức hữu thủ chỉ đông phương nhi tả thủ chỉ tây phương
6. Diện triều bắc nhi bối hướng nam
7. Đông tây nam bắc thị vi tứ phương
8. Ngã gia tại sơn chi đông
9. Môn tiền hữu tỉnh kỳ thủy thậm cam
10.Ốc hậu hữu tiểu xuyên do bắc hướng nam lưu
11.Tiểu xuyên chí Nhật Quang tự chi nam lưu nhập đại giang
12.Ngã mẫu nhật nhật thượng thị dụng chu quá giang

Dịch nghĩa

1. Mặt trời mới mọc, tôi lên núi


2. Tôi đứng ở trước cửa chùa Nhật Quang
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

3. Hai tay tôi dơ ngang sang bên trái và bên phải


4. Tay phải tôi quay về phía mặt trời
5. Như vậy tức là tay phải trỏ về phương Đông mà tay trái trỏ phương Tây
6. Mặt quay về phương Bắc mà lưng về phương Nam
7. Đông, Tây, Nam, Bắc ấy là bốn phương
8. Nhà tôi ở về phía đông quả núi
9. Trước cửa có giếng, nước giếng ấy ngọt lắm
10.Đằng sau nhà có song con chảy từ Bắc sang Nam
11.Sông con đến phía Nam chùa Nhật Quang chảy vào song cái
12.Mẹ tôi ngày ngày đi chợ, dung thuyền qua sông

Mặc tả
我立于門前兩手左右平舉右手向日是為東方左手指西方面朝北而背向南四方
者東西南北也我家向東南門前有井其水甚甘後有小川由北南流川流至日光寺
之南入大江

Tập dịch
1. Dịch sang tiếng Việt bài mặc tả trên đây.
2. Dịch sang chữ Hán những câu tiếng Việt sau đây:
a. Tôi đứng trước cửa chùa, mặt quay về hướng mặt trời mọc.
b. Hướng mặt trời mọc là phương Đông
c. Sau lưng tôi là phương Tây
d. Tây phải tôi chỉ phương Nam, tai trái tôi chỉ phương Bắc
e. Đông Tây Nam Bắc ấy là bốn phương
f. Nhà của anh tôi hướng về phía Tây Bắc, trước mặt nhà có giếng, đàng
sau có sông con.
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Bài Tập 16
Trích Hán Việt Tân Khóa Bản Lớp Đệ Thất
Lê Thước, Nguyễn Hiệt Chi soạn

1. 我昨日早起立於門前
2. 有客臨門予告于父
3. 父出迎之
4. 賓主同行入室
5. 我父引客參觀房舍
6. 門高房大光景清美
7. 我全家同居於此屋中
8. 客問家父曰先生建此屋於何年
9. 家父曰約于一千九百零九年然至今改造及修補已多次矣

Dịch âm

1. Ngã tạc nhật tảo khởi lập ư môn tiền


2. Hữu khách lâm môn dư cáo ư phụ
3. Phụ xuất nghênh chi
4. Tân chủ đồng hành nhập thất
5. Ngã phụ dẫn khách tham quan phòng xá
6. Môn cao phòng đại quang cảnh thanh mỹ
7. Ngã toàn gia đồng cư ư thử ốc trung
8. Khách vấn gia phụ viết tiên sinh kiến thử ốc ư hà niên
9. Gia phụ viết ước vu nhất thiên cửu bách linh cửu niên nhiên chi kim cải tạo
cập tu bổ dĩ đa thứ hỹ

Dịch nghĩa

1. Ngày hôm qua tôi dậy sớm, đứng ở trước cửa


2. Có khách lại chơi tôi thưa với cha tôi
3. Cha tôi ra đón khách
4. Khách và chủ cùng đi vào trong nhà
5. Cha tôi dẫn khách đi xem các gian phòng
6. Cửa cao buồng rộng, quang cảnh thanh thú, đẹp đẽ
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

7. Cả gia đình tôi cùng ở trong nhà ấy


8. Khách hỏi cha tôi rằng: Ông dựng căn nhà này về năm nào?
9. Cha tôi nói: Ước vào năm 1909, nhưng đến nay được xây dựng lại và sửa
chữa đã nhiều lần rồi.

Mặc tả
我父有一吉屋門高戶大風光清美我之家庭居其中此屋建於一千九百零九年至
今改造及修補已多次從前此屋無後室只有客室現方建造後室矣昨日客來我父
引客參觀房舍內外
Tập dịch
1. Dịch sang tiếng Việt bài mặc tả trên đây.
2. Dịch sang chữ Hán nhưng câu tiếng Việt sau đây:
a. Tôi có một cái nhà đẹp
b. Gia đình tôi cùng ở trong nhà ấy
c. Nhà ấy làm về năm 1925 đến nay không sửa chữa lại
d. Lớp nhà sau chỉ có cửa nhỏ, nhưng buồng khách có cửa rất cao
e. Ngày mai cha tôi dẫn khách đi xem cả nhà trong nhà ngoài
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Trích Nam Học Hán Tự


Nguyễn Can Mộng soạn

【第二十五課】身、頁、首
身為父母之體長則為世用故鞠躬捐軀而不顧頭上為頂後為顱前為顙為面頸則
擔負之
Thân vi phụ mẫu chi thể, trường tắc vi thế dụng, cố cúc cung quyên khu
nhi bất cố, đầu thượng vi đính, hậu vi lô, tiền vi tảng vi diện, cảnh tắc đảm
phụ chi

【第二十六課】心、肉
東方學說以心為君性情思想出自心血泰西之學以腦為主肌體運動繫於腦筋
Đông phương học thuyết dĩ tâm vi quân , tính tình tư tưởng xuất tự tâm huyết,
thái tây chi học dĩ não vi chủ, cơ thể vận động hệ ư não cân
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

Cổ văn trích lục


Nguyễn Thụy Đan soạn

【梁】蕭統,《昭明文選》,【三國】魏武帝,《短歌行》,【唐】李善注
對酒當歌。人生幾何。左氏傳曰。俟河之清。人壽幾何。譬如朝露。去日苦多。
漢書。李陵謂蘇武曰。人生如朝露。慨當以慷。憂思難忘。何以解憂。唯有杜康。
毛詩曰。微我無酒。以遨以遊。博物志曰。杜康作酒。王著與杜康絕交書曰。康字仲寧。
或云皇帝時宰人。號酒泉太守。漢書。東方朔曰。臣聞消憂者。莫若酒也。青青子衿。
悠悠我心。但為君故。沈吟至今。古詩曰。馳車整中帶。沈吟聊躑躅。呦呦鹿鳴。
食野之苹。我有嘉賓。鼓瑟吹笙。毛詩小雅文也。苹。萍也。鹿得萍草。呦呦然而
鳴。相呼而食。以興喜樂賓客。相招以盛禮也。鄭玄云。苹。藾蕭也。明明如月。何
時可掇。憂從中來。不可斷絕。言月之不可掇。由憂之不可絕也。說文曰。掇。拾
取也。豬劣切。越陌度阡。枉用相存。應劭風俗通曰。里語云。越陌度阡。更為客主。
長門賦曰。孔雀集而相存。契闊談讌。心念舊恩。毛詩曰。死生契闊。漢書曰。張賀
思念舊恩。月明星稀。烏鵲南飛。繞樹三匝。何枝可依。月明。已見上句。喻客
子無所依託也。山不厭高。海不厭深。管子曰。海不辭水。故能成其大。山不辭土。
故能成其高。明主不猒人。故能成其眾。周公吐哺。天下歸心。韓詩外傳曰。周公踐
天子之位七年。成王封伯禽於魯。周公誡之曰。無以魯國驕士。吾。文王之子。武王之弟
也。成王叔父也。又相天下。吾於天下亦不輕矣。然一沐三握髮。一飯三吐哺。猶恐失天
下之士也。論語素王受命讖曰。河授圖。天下歸心。

【梁】蕭統,《昭明文選》,【晉】陸士衡,《短歌行》,【唐】李善注
置酒高堂。悲歌臨觴。列子曰。秦青撫節悲歌。王逸楚辭曰。悲歌。言愁思也。人壽
幾何。逝如朝霜。左氏傳曰。俟河之清。人壽幾何。曹植送應氏詩曰。人壽若朝霜。
時無重至。華不再陽。論語摘輔像讖曰。時不再及。宋均曰。及。亦至也。蘋以春
暉。蘭以秋芳。禮記曰。季春。萍始生。鄭玄曰。萍華其大者曰蘋。楚辭曰。秋蘭兮
青青。來日苦短。去日苦長。曹植苦短篇曰。苦樂有餘。魏武帝短歌行曰。去日苦多。
今我不樂。蟋蟀在房。毛詩曰。蟋蟀在堂。歲聿其暮。今我不樂。日月其除。樂以
會興。悲以別章。豈曰無感。憂為子忘。我酒既旨。我肴既臧。毛詩曰。爾酒
既旨。爾肴既嘉。短歌有詠。長夜無荒。史記曰。紂為長夜之飲。毛詩曰。好樂無荒。

【梁】蕭統,《昭明文選》,【戰國】荊軻,《易水歌》,【唐】李善注
燕太子丹使荊軻刺秦王。丹祖送於易水上。崔寔四民月令曰。祖。道神。祀以求
道路之福。高漸離擊筑。鄧展漢書注曰。筑音竹。應劭曰。狀似琴而大。頭安絃。以竹
Giáo trình Nguyễn Thụy Đan – xin miễn lưu chuyển

擊之。故名曰筑也。荊軻歌。宋如意和之。曰。風蕭蕭兮易水寒。壯士一去兮
不復還。

【梁】蕭統,《昭明文選》,【漢】漢高祖,《大風歌》,【唐】李善注
高祖還。過沛。留。置酒沛宮。悉召故人父老子弟佐酒。應劭漢書注曰。助行
酒也。發沛中兒得百二十人。教之歌。酒酣。應劭漢書注曰。酣。洽也。上擊筑
自歌曰。大風起兮雲飛揚。威加海內兮歸故鄉。安得猛士兮守四方。風起。雲
飛。以喻群兇競逐。而天下亂也。威加四海。言已靜也。夫安不忘危。故思猛士以鎮之。

You might also like