You are on page 1of 2

ASCHOOL EDUCATION CENTER

fb.com/Aschool.hanoi/ vpaschool.hn@gmail.com 0981 338 318

ANKAN
Câu 1. Ankan X có tổng số liên kết cộng hoá trị là 16. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 2. Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Tổng số liên kết cộng hoá trị trong 1 phân
tử X là
A. 13. B. 12. C. 14. D. 11.
Câu 3. Ankan X: CH3–CH2–CH(CH(CH3)2)–CH2–C(CH3)3. Tên gọi của X là
A. 3-isopropyl-5,5-đimetylhexan B. 2,2-đimetyl-4-isopropylhexan
C. 3-etyl-2,5,5-trimetylhexan D. 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan
Câu 4. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết xich ma và có 1 nguyên tử cacbon bậc bốn
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 5. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối
của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,60 mol. B. 0,36 mol. C. 0,48 mol. D. 0,24 mol.
Câu 6. Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
0
Câu 7. Khi thực hiện phản ứng chuyển hoá 16 gam CH4 thành C2H2 ở 1500 C có xúc tác thì thu được hỗn
hợp khí A gồm CH4, C2H2, H2 (tỉ khối của A so với H2 là 5). Sục A vào dung dịch brom (dư) thì số mol
brom tối đa phản ứng là
A. 0,60 mol. B. 0,3 mol. C. 0,9 mol. D. 0,4 mol.
Câu 8. Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan
và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc)
và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng cracking isopentan là:
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95%
Câu 9. Cho phương trình hóa học:
"#$,&°
2X + 2NaOH !⎯⎯⎯# 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Chất X là
A. CH2(COOK)2. B. CH3COONa. C. CH2(COONa)2. D. CH3COOK.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa
và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 18,12 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4.
Câu 11. Hỗn hợp X có tỉ khối so với CH4 là 2,65 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
3,36 lít X (đktc), tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 30,6 gam. B. 27,9 gam. C. 28,44 gam. D. 25,2 gam.
Câu 12. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì
khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 5,85. B. 3,39. C. 6,6. D. 7,3.
Câu 13. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
hiđro bằng 18,25. Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.
1
CV Toán: 098.964.1238 CV Hóa: 091.2424.385
ASCHOOL EDUCATION CENTER
fb.com/Aschool.hanoi/ vpaschool.hn@gmail.com 0981 338 318

Câu 14. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin (C2H7N) và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu
cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A với lượng vừa đủ oxi rồi cho sản phẩm thu được qua
bình 1 đựng H2SO4 đăc, sau đó qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình
1 tăng 9 gam và bình 2 có 50 gam kết tủa.
a) Tìm m.
b) Xác định công thức phân tử của A. Cho biết hỗn hợp khí ban đầu có hiđroocacbon A và oxi vừa đủ để
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp này có tỉ khối so với hiđro là 17,7.
c) Xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon A. Biết A không làm mất màu dung dịch brom. A phản ứng
với clo thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
Câu 16. Một loại xăng chứa bốn ankan có thành phần số mol: 10% C7H16; 50% C8H18; 30% C9H20; 10%
C10H22.
a) Khi dùng loại xăng này làm nhiên liệu cho một loại động cơ cần trộn lẫn hơi xăng với một lượng không
khí vừa đủ theo tỷ lệ thể tích như thế nào để xăng cháy hoàn toàn thành CO2, H2O. Biết không khí có chứa
20% O2 và 80% N2 (theo thể tích).
b) Giả sử một xe máy chạy 100km tiêu thụ hết 1,495 kg xăng nói trên. Hỏi khi chạy 100km, chiếc xe máy
đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít oxi của không khí và thải ra môi trường bao nhiêu lít CO2? Các thể tích khí
đo ở đktc.

2
CV Toán: 098.964.1238 CV Hóa: 091.2424.385

You might also like