Professional Documents
Culture Documents
Triết lý giáo dục của một trường đại học là tư tưởng chỉ đạo, xuyên suốt làm định hướng phát triển cho
nhà trường. Với triết lý giáo dục “Kiến thức - Kỹ năng - Sáng tạo - Hội nhập”, Trường Đại học Giao
thông vận tải TP.HCM nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo ra những con người vững kiến thức, thành
thục kỹ năng, phát triển được tiềm năng sáng tạo và kỹ năng hội nhập quốc tế sâu rộng vào nền kinh tế
tri thức toàn cầu đang thay đổi nhanh chóng hiện nay.
* Nội dung
- Kiến thức: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM cung cấp đầy đủ các kiến thức nền tảng vững
chắc, kiến thức chuyên sâu về nghề nghiệp, đồng thời truyền cảm hứng và trợ giúp cho sinh viên để đạt
hiệu quả mong muốn. Sinh viên tìm thấy niềm vui trong học tập, tạo cảm hứng và yêu mến học tập, học
suốt đời.
- Kỹ năng: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM luôn đề cao tính ứng dụng vào thực tiễn; Sinh
viên sẽ được thực tập, rèn luyện kinh nghiệm trong môi trường làm việc thực tế và tích lũy đủ kỹ năng
mềm và kỹ năng chuyên môn phù hợp với nghề nghiệp để triển khai các công việc thực tế sau khi ra
trường;
- Sáng tạo: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM hướng tới phát huy tối đa khả năng của người
học thông qua các hoạt động nghiên cứu và triển khai áp dụng các nghiên cứu vào thực tế đời sống. Sinh
viên có khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ.
- Hội nhập: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM luôn chú trọng sự kết nối giữa nhà trường,
cộng đồng và doanh nghiệp, tổ chức nhiều hoạt động hợp tác, liên kết quốc tế, ngoại khóa, hội thảo quốc
tế, để trau dồi kỹ năng sống và kỹ năng hội nhập cho sinh viên. 1
Bài giảng
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ThS. Nguyễn Huỳnh Lưu Phương
1
* Nội dung:
Chương 1: Kiến thức chung về internet và mạng
Chương 2: Kiến thức chung về thương mại điện tử
Chương 3: Website và các vấn đề liên quan
Chương 4: Marketing qua mạng
Chương 5: Thanh toán qua mạng, an toàn mạng và luật
TMĐT
2
1.2 World wide web:
❖ World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, là tập hợp những văn
bản trên tất cả các máy tính kết nối với nhau trên toàn cầu thông qua
những đường siêu kết nối có thể click được.
- 1992, trình duyệt web đầu tiên ra đời với tên là Viola.
- 1993, Mosaic NCSA Web là trình duyệt web với giao diện đồ họa
đầu tiên.
- Ngày nay, các trình duyệt web hầu hết đều có thể bổ sung các tính
năng bằng các add-on của các nhà phát triển bên thứ 3. 8
3
1.5 Giao thức truyền thông:
File:// Truy suất các tập tin HTML và Dùng trong quá trình thiết kế
multimedia nội bộ
Telnet:// Truy nhập vào (log on) và làm việc với Thích hợp để truy nhập vào các thư viện từ
các máy tính từ xa xa
http:// Truy suất văn bản và truyền thông đa Kết nối bộ trình duyệt của người sử dụng với
phương tiện vào máy người sử dụng máy chủ
https:// Bảo đảm an toàn cho các tác vụ Mã hóa các tác vụ thanh toán
ftp:// Tải tập tin xuống máy người sử dụng từ Ví dụ: tải xuống máy các phần mềm
máy tính khác từ xa
10
Làm sao
đảm bảo
Ví dụ: tính đơn
nhất ???
31.13.68.35
2620:0:1cfe:face:b00c::3
2001:0FAC:0000:0000:000C:100A:0000:89FB
11
https://www.facebook.com/nguyenhuynhluuphuong
12
4
1.7 URL và domain:
❖ Các tên miền có đuôi ‘.com’ có số lượng nhiều nhất hiện nay
❖ Có các đuôi khác:
✓ .gov
✓ .edu
✓ .org
✓ .net
✓ .shop
✓ .music
✓ .ac
✓ ...
13
14
- Máy chủ là một máy tính được nối mạng, có IP tĩnh, có năng lực xử lý
cao và trên máy đó người ta cài đặt các phần mềm để phục vụ cho các
máy tính khác truy cập để yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên.
- Các loại thông dụng: Máy chủ cơ sở dữ liệu, mail, game, file, DNS,
proxy, web… 15
5
Chương 2: Kiến thức chung về Thương mại điện tử
2.1 Khái niệm:
16
17
18
6
2.3 Các đặc trưng của TMĐT:
❖ Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với
nhau.
❖ TMĐT là thị trường thống nhất toàn cầu.
❖ Trong hoạt động TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể.
❖ Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là
phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới
thông tin chính là thị trường.
19
20
21
7
2.5 Các loại hình giao dịch TMĐT:
2.5.1 Business to Business (B2B):
❖ TMĐT B2B là việc thực hiện các giao dịch giữa các doanh nghiệp với
nhau trên mạng.
❖ Các bên tham gia gồm có: người mua, người bán, người trung gian (ảo
hoặc click-and-mortar).
❖ Các loại giao dịch gồm có: Mua ngay hoặc mua theo hợp đồng tương
lai.
22
23
3: Chuẩn bị TMĐT
2: Thương mại giao dịch
4: Áp dụng TMĐT
8
2.7 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT:
2.7.1 Thư điện tử (E-mail):
V.S
2.7 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT:
2.7.2 Thanh toán điện tử (E-payment):
❖ Tiền điện tử
❖ Ví điện tử
26
2.7 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT:
2.7.3 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI):
❖ Trao đổi dữ liệu điện tử là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng có cấu
trúc từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác của các công
ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận với nhau.
9
2.7 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT:
2.7.4 Truyền nội dung số (Digital content):
2.7 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT:
2.7.5 Mua bán hàng hóa hữu hình:
Trong TMĐT thì hoạt động mua bán hàng hóa hữu hình có khác gì so với TMTT?
29
30
10
2.8 Giao dịch trong TMĐT:
2.8.2 Đặc điểm của hợp đồng điện tử:
❖ Thể hiện bằng thông điệp dữ liệu.
❖ Do các phương tiện điện tử tạo ra, truyền gửi và lưu trữ.
❖ Phạm vi ký kết rộng.
❖ Phức tạp về kỹ thuật.
31
32
33
11
2.9 Các mô hình hoạt động của TMĐT:
❖ Công ty TMĐT đứng ra gom hàng và trực tiếp bán hàng.
❖ Cho nhà sản xuất/phân phối ký gửi kho hàng.
❖ Cho phép bên bán hàng (công ty hoặc cá nhân) mở gian hàng và đăng
bán trực tiếp
34
35
36
12
2.12 Những sai lầm thường mắc phải khi ứng dụng
TMĐT:
❖ Dễ dàng tìm kiếm khách hàng, dễ dàng quảng bá sản phẩm
❖ TMĐT sẽ thay thế các hoạt động TMTT
❖ Thiết kế website không đúng
❖ Không cập nhật thông tin thường xuyên
❖ Không có thói quen trả lời những phản hồi của khách hàng
❖ Không quan tâm đến vấn đề bảo mật
❖ Áp dụng rập khuôn các mô hình đã có
❖ Không quan tâm đến công nghệ mới
37
38
39
13
3.3 Nội dung chủ yếu của website:
❖ Trang chủ
Chức năng của
trang chủ là gì?
Có nội dung gì
trên đó?
40
41
42
14
3.3 Nội dung chủ yếu của website:
❖ Trang giới thiệu về sản phẩm hay dịch vụ
43
44
45
15
3.5 Một số chức năng cộng thêm của website:
❖ Diễn đàn
❖ Đăng ký nhận bản tin
❖ Thông báo, tin tức mới
❖ Tải miễn phí
46
47
16
3.8 Những lưu ý khi xây dựng website:
❖ Không nên quá “màu mè”
❖ Không nên quá nhiều nội dung trên một trang
❖ Thiết kế đồng nhất về thẩm mỹ
❖ Chất lượng server phải đủ tốt
49
3.9 Những yếu tố tạo nên tính hiệu quả của website:
❖ Chất lượng website
➢ Trình bày, thiết kế, bố cục
➢ Thông tin
➢ Tốc độ hiển thị
➢ Chức năng, tiện ích phục vụ người xem: form liên hệ, tìm kiếm,
giỏ hàng, đặt hàng …
❖ Quảng bá website
❖ Hỗ trợ khách hàng
51
17
3.10 Các đặc tính của website:
❖ Được khách hàng biết đến
❖ Tính hấp dẫn người xem
❖ Quyết định mua
❖ Tính tiện lợi
52
3.11 Những lưu ý khi chọn nhà cung cấp dịch vụ thiết kế
và duy trì website:
❖ Tránh chọn nhà cung cấp dịch vụ miễn phí, giá rẻ
❖ Đánh giá kỹ năng lực cung cấp dịch vụ hosting của nhà cung cấp
❖ Đảm bảo nhà cung cấp dịch vụ có khả năng mở rộng, nâng cấp
❖ Nên tách riêng việc đăng ký tên miền và thuê dịch vụ hosting
53
54
18
3.12 Xây dựng một trang chủ tốt:
❑ Thu hút sự quan tâm của khách truy cập
➢ Những bài giới thiệu về công ty.
➢ Chọn lọc, đưa ra những thông tin hữu ích nhất
➢ Liệt kê những ưu việt của sản phẩm và dịch vụ sẽ cung cấp
❑ Cung cấp các thông tin ngắn gọn và đơn giản.
➢ Mục đích truy cập Internet : nhanh chóng có được những thông
tin quan tâm → Tạo thuận lợi cho khách truy cập bằng việc thiết
kế một trang chủ thật đơn giản và ngắn gọn trên một trang màn
hình máy tính.
55
19
3.12 Xây dựng một trang chủ tốt:
❑ Kiểm tra và khắc phục các sự cố.
➢ Cần phải chắc chắn trang chủ sẽ được hiển thị khi khách truy
cập vào.
➢ Những hoạt hình flash ấn tượng là rất cần thiết tuy nhiên cần
phải đảm bảo thời gian truy cập không quá lâu.
❖ Một trang chủ tiêu chuẩn thu hút được số lượng lớn khách truy cập là
một trang đảm bảo thời gian truy cập nhanh, giao diện đẹp hấp dẫn và
chứa đựng các thông tin hữu ích.
58
Chương 4: E-marketing
4.1 Khái niệm:
❖ Marketing qua mạng (hay còn được gọi là e-marketing, Internet
marketing) là việc thực hiện các hoạt động quảng bá một thông điệp
đến với nhóm đối tượng quảng bá dựa trên các công cụ email,
Internet.
59
* Rút ngắn khoảng cách: Internet đã rút ngắn khoảng cách, các
đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần
biết đối tác ở gần hay ở xa.
* Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các
nhà hoạt động marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng
trên toàn thế giới.
* Giảm thời gian: Những người làm marketing trực tuyến có thể
truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng 24/7.
* Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Chỉ với 1/10
chi phí thông thường, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu
quả gấp đôi.
60
20
4.2 Một số cách e-marketing cơ bản:
❖ Tăng cường công tác SEO (Search Engine Optimization)
❖ Trao đổi liên kết với các website khác
❖ Đặt banner quảng cáo trên website khác
❖ Email marketing
61
63
21
4.4 Một số phương pháp e-marketing hiệu quả:
❖ Chiến lược marketing lan truyền
❖ Yêu cầu đăng ký khi sử dụng dịch vụ
❖ Đảm bảo quyền lợi cho người giới thiệu
❖ Trả tiền cho click
➢ Pay per click
➢ Pay per lead
➢ Pay per sale (shopiness.vn)
64
65
66
22
5.2 Các hình thức thanh toán trong TMĐT:
❖ Trả ngay:
▪ Thanh toán khi nhận hàng (COD)
❖ Trả trước:
▪ Thẻ ATM nội địa (123Pay, Napas…)
▪ Thẻ tín dụng/ghi nợ quốc tế (Master, Visa, JCB, American
Express…)
▪ Ví điện tử (Momo, Zalopay, VTCpay, Payoo, Senpay, Viettel
Pay, VNPT Pay, ShopeePay…)
▪ Tài khoản ngân hàng
▪ Tiền điện tử (Zingxu, Tikixu, Shopeexu…)
❖ Trả góp: Thông qua thẻ tín dụng 67
68
69
23
5.4 Rủi ro khi thanh toán qua mạng:
70
5.5 Các bước thực hiện để có thể thanh toán qua mạng:
❖ Mở một thẻ tín dụng để mua qua mạng dịch vụ xử lý thanh toán qua
mạng. Hoặc nhờ công ty cung cấp dịch vụ TMĐT thực hiện giúp.
❖ Mở một tài khoản thanh toán bằng tiền ở ngân hàng.
❖ Chọn một nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng
71
72
24
5.7 Những rủi ro trong an toàn mạng:
❖ Spam
❖ Virus
❖ Worm
❖ Trojan
❖ Rootkit
❖ Ransomware
❖ Phishing
❖ Hacking
➢ Domain Hijacking
➢ Server attack
➢ DoS or DDoS 73
5.8 Những biện pháp hạn chế rủi ro trong an toàn mạng:
❖ Sử dụng phần mềm bảo mật uy tín
❖ Thuê các đơn vị công nghệ thông tin chuyên nghiệp
❖ Nâng cao ý thức bảo vệ thông tin cá nhân
➢ Không click vào các đường link nghi ngờ
➢ Kiểm tra kỹ website khi cung cấp thông tin
➢ Không mở file đính kèm từ những email không tin cậy
➢ Hiểu rõ chữ “Yes/No”
➢ Hạn chế dùng chức năng “Remember password”
❖ Sử dụng bàn phím ảo (virtual keyboard).
❖ Tránh sử dụng các mật khẩu dễ đoán như: 123456, ngày tháng năm
sinh v.v… 74
75
25
5.9 Các khía cạnh an toàn của TMĐT:
❖ Tính tin cậy: khả năng đảm bảo không ai có thể truy cập các thông
điệp và dữ liệu có giá trị
❖ Tính riêng tư: khả năng đảm bảo kiểm soát việc sử dụng các thông tin
cá nhân mà khách hàng cung cấp về chính bản thân họ
❖ Tính sẵn dùng: khả năng đảm bảo các chức năng của một website
thương mại điện tử được thực hiện đúng như mong đợi
76
77
78
26
5.11 An toàn mạng – Proxy server:
❖ Proxy server (máy phục vụ ủy quyền) cung cấp các dịch vụ trung
gian, đóng vai trò là “người thông ngôn” giữa mạng nội bộ của tổ
chức với bên ngoài
❖ Khi một người trong mạng nội bộ muốn “nói chuyện” với một người
ở ngoài thì phải nói chuyện với proxy, sau đó proxy sẽ nói chuyện với
người ngoài kia. Tương tự cho chiều giao tiếp ngược lại
79
80
81
27
5.12 Giảm thiểu rủi ro trong TMĐT:
❖ Kiểm tra các đơn đặt hàng khi thấy lạ. Kẻ trộm thường đặt những đơn
đặt hàng rất khác với những đơn đặt hàng thông thường.
❖ Gọi điện cho khách hàng nếu có nghi ngờ.
❖ Thu thập tất các dữ liệu về đơn đặt hàng có thể. Cố gắng loại bỏ các
đơn đặt hàng gian trá và thu lại số tiền bị mất mát. Càng có nhiều dữ
liệu về đơn đặt hàng càng tốt, bao gồm địa chỉ và số điện thoại khách
hàng, tên ngân hàng phát hành thẻ và địa chỉ IP (Internet Protocol) nơi
đặt đơn đặt hàng.
❖ Thông báo rõ ràng cho khách hàng trên website là ta có các thiết bị
bảo vệ.
82
83
84
28