You are on page 1of 18

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


….⁂….

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


MÔN: MẠCH ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Phương


Lớp L04
Nhóm 7

Sinh viên thực hiện


Họ và tên MSSV
Nguyễn Tuấn Ngọc 2010452
Ngô Đại Nghĩa 2111841
BÀI 4: KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG TẦN SỐ MẠCH KHUẾCH ĐẠI
BJT GHÉP E CHUNG
1. Mục tiêu thí nghiệm
Khảo sát đáp ứng tần số mạch khuếch đại BJT ghép E chung
- Tính toán lý thuyết độ lợi áp dãy giữa của mạch, tần số cắt cao, tần số cắt
thấp từ các thông số đã cho, các thông số còn thiếu lấy kết quả thí nghiệm của bài
1. So sánh kết quả khảo sát với lý thuyết.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại BJT ghép E chung ở
các tần số khác nhau: tần số thấp, tần số dãy giữa, tần số cao của mạch có hồi tiếp
và không hồi tiếp.
- Dùng máy đo, đo phân cực DC của các mạch để đảm bảo mạch hoạt động ở
chế độ tích cực.
- Thay đổi các giá trị của các tụ ghép CC, CE và tụ Cobext và quan sát sự
khác nhau giữa các độ lợi áp của các mạch bao gồm mạch có hồi tiếp và không hồi
tiếp.
- Biết cách xác định độ lợi áp dãy giữa (ở tần số dãy giữa).
- Thay đổi tần số từ 100Hz tới 100kHz và quan sát các giá trị của độ lợi áp,
biết các xác định tần số cắt thông qua việc thay đổi biên độ ngõ ra.
- Sử dụng dao động kí để quan sát dạng sóng ngõ vào và ngõ ra ở các tần số
khác nhau và tính được độ lợi áp.
- Từ các độ lợi áp tính được từ tần số thấp đến tần số cao, vẽ đáp ứng tần số
của các mạch.
- Hiểu được ảnh hưởng của các tụ Cobext lên độ lợi áp của mạch và các tần
số cắt.
2. Các giả thuyết cần kiểm chứng
2.1 Mạch khuếch đại E chung không hồi tiếp
Ta được biết các thông số của mạch phụ thuộc vào nhiệt độ lúc khảo sát mạch và
tùy thuộc vào loại mạch nên ta sử dụng lại các giá trị thông số mạch đo được khi
mạch phân cực DC như bài 1 (hfe = β = 240, 𝑉𝐵𝐸 = 0,66𝑉)
Xét phân cực tĩnh DC:

18× 5.6
Ta có: RTH = RB1 // RB2 = =4.27 (kΩ)
18+5.6
RB 2 5.6
VTH = =¿ 12 × =¿ 2.85 (V)
RB1+ RB2 18+ 5.6
Áp dụng KVL, ta có:
VTH = RTH . IBQ + VBE + ( β + 1 ) ( RE1 + RE2 ) . IBQ
V TH −V BE 2.85−0.628
Từ đó ta suy ra: IBQ = = = 0.021 (mA)
R TH +( β +1)( R E 1+ R E 2 ) 4.27+ ( 249+1 ) ×0.412

ICQ = β . IBQ = 5.075 mA


β+1
VC = 12 - RC ICQ VE = ( RE1 + RE2 ) . ICQ .
β

Vậy 𝑉𝐶𝐸𝑄 = 𝑉𝐶 − 𝑉𝐸 = 4.8337 V


Ta thấy VCEQ > VCEQ,sat nên BJT đang hoạt động ở miền tích cực.
VT
Điện trở : r π = = 1.2 ( kΩ )
IB

Xét tại chế độ AC


Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ:
Xét ảnh hưởng của tụ 𝐶𝑖 ngắn mạch tụ 𝐶𝑜 𝑣à 𝐶𝐸
Hệ số khuếch đại:
RTH /¿ r π s
V o −β(R C /¿ R L ) A MB .
Av = = . 1 = 1
Vi rπ r π /¿ R TH + Ri + s+
jωCi Ci(r π /¿ RTH + R i)

−β ( RC /¿ R L ) RTH /¿ r π
Với AMB = . = -83.67 (V/V)
rπ r π /¿ RTH + Ri

1
Tần số f p 1= 2 πCi(r /¿ R + R ) =0.82 ( Hz )
π TH i

Xét ảnh hưởng của tụ Co ngắn mạch Ci và CE


Hệ số khuếch đại:
RC R L RTH /¿r π
V o −β . . = A MB .
s
Av = = rπ R R + 1 r π /¿ RTH + Ri
s+
1
Vi C L
jωCo Co( RC + R L )

−β ( RC /¿ R L ) RTH /¿ r π
Với AMB = . =−83.67 (V /V )
rπ r π /¿ RTH + Ri

1
Tần số f p 2= 2 πCo( R + R ) =0.24 ( Hz )
C L

Xét ảnh hưởng của tụ CE ngắn mạch Ci và Co


Vo s
= A MB .
Vi 1
Hệ số khuếch đại: Av = s+
1
C E [(R E 1 + RE 2)/ ¿ (r + R /¿ Ri )]
β +1 π TH
−β ( RC /¿ R L ) RTH /¿ r π
Với AMB = . =−83.67 (V /V )
rπ r π /¿ RTH + Ri
1
Tần số f p 3=¿ 2 π C [(R + R ) /¿ 1 (r + R /¿ R )] = 194.667 (Hz)
E E1 E2 π TH i
β+1

Do chênh lệch tần số f p 1 , f p 2 , f p 3 rất lớn, chọn tần số cắt của mạch
f L =max ( f p 1 , f p 2 , f p 3 )=194.667 ( Hz )

Nhận xét: mạch khuếch đại E chung thường có tần số cắt phụ thuộc vào tụ ở chân E.
Tần số dãy giữa: lúc này các tụ Ci, Co, CE xem như ngắn mạch, Cobext có giá trị rất lớn nên
xem như hở mạch.
Hệ số khuếch đại áp:
−β ( RC /¿ R L ) RTH /¿ r π
Av = AMB = . =−83.67 (V /V )
rπ r π /¿ RTH + Ri

Tần số cao mạch chịu ảnh hưởng của tụ kí sinh:


Áp dụng Thevenin cho Rin và Rout, ta có:
Ri’ = Ri // RTH // rπ = 483.67 ( Ω )
RTH /¿ r π
Vi’ = . Vi
r π / ¿ R TH + Ri

RL’= RC//RL = 848.5 ( Ω )


Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ:

β
Với C1 = Cμ ( 1 - Av ) = Cμ ( 1 + r RL’ )
π
1
1
C2 = Cμ ( 1 - A ) = Cμ ( 1 + β R L ’ )
v

β
Cμ = 2 π ×r × f = 0.174nF
π T

Do ảnh hưởng của C2 không đáng kể nên độ lợi áp của mạch là:
vo 1
A v= = A MB .
vi 1+s ( C π +C 1 ) Ri '

−β ( RC /¿ R L ) RTH /¿ r π
Với Av = AMB = . =−83.67 (V /V )
rπ r π /¿ RTH + Ri

Tần số cắt trên:


1
f H=
2 π ( C π +C1 ) Ri '

Với Cobext = 0 -> C1 = 3.897 nF -> fH = 81 kHz


Với Cobext = 15pF -> C1 = 6.55 nF -> fH = 49 kHz
Với Cobext = 33 pF -> C1 = 9.74 nF -> fH = 33 kHz
Độ lợi áp toàn mạch:
1 1 1 1
A v =A MB . . .
f p1 . f p2 f p3 f
1− j 1− j 1− j 1+ j
f f f f H

2.2. Mạch khuếch đại E chung có hồi tiếp:


Hình 2.2: Mạch khuếch đại E chung có hồi tiếp

 Xét phân cực tĩnh DC: tương tự mạch khuếch đại E chung không hồi
tiếp (ở bài 1).
 Xét chế độ AC:
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ:
- Tần số thấp:
Xét ảnh hưởng của tụ 𝐶𝑖 ngắn mạch tụ 𝐶𝑜 𝑣à 𝐶𝐸
Hệ số khuếch đại:
V o −β (RC /¿ R L ) [r ¿ π +(β +1) R E 1 ]
Av = = . RTH /¿ ¿ ¿=
V i r π +( β +1) R E 1 ¿¿¿
s
A MB .
1
s+ ¿
Ci {RTH /¿ [r ¿ ¿ π +(β+1)R E 1]+ R i }

− β( R C /¿ R L ) [r ¿ π +(β +1) R E 1 ]
Với AMB = . RTH /¿ ¿ ¿ = -22.6(V/V)
r π +( β +1) R E 1 ¿¿¿
1
Tần số fp1 = 2 πCi {R /¿[r ¿ π +( β +1) R ]+ R }¿ = 0.445 (Hz)
TH ¿ E1 i

- Xét ảnh hưởng tụ Co ngắn mạch tụ Ci và CE


Hệ số khuếch đại:
Vo −β Rc . Rl [r ¿ ¿ π +( β +1) R E 1 ] s
= . . RTH / ¿ ¿ A MB .
Av = V i r π + ( β+1 ) R E 1 1 ¿¿¿ = 1
Rc .+ Rl+ s+
jωCo Co( Rc+ Rl)
− β( R C /¿ R L ) [r ¿ ¿ π +(β +1) R E 1 ]
Với AMB = . ¿ = -22.6(V/V)
r π +( β +1) R E 1 RTH /¿ ¿¿¿
1
Tần số fp2 = =0.24 ( Hz )
2 πCo ( Rc + Rl )

- Xét ảnh hưởng của tụ CE ngắn mạch tụ Co và Ci


Hệ số khuếch đại:

Vo s
= A MB .
Av = V i s+
1
C E¿

− β( R C / ¿ R L ) [r ¿ ¿ π +(β +1) R E 1 ]
Với AMB = . ¿ = -22.6(V/V)
r π +( β +1)R E 1 RTH /¿ ¿¿¿
1
Tần số fp3 = 2 π C ¿ ¿ =124.789 (Hz)
E

Do có sự chênh lệch lớn giữa các tần số fp1, fp2, fp3 chọn tần số cắt dưới của mạch f L =
max (fp1, fp2, fp3) = 124 Hz
Tần số cao: chỉ hoạt động của các tụ kí sinh trong BJT và Cobext
Áp dụng Thevenin cho Rin và Rout, ta có:
Ri’ = Rin //Rth//rπ = 483.67 Ω
Rth/ ¿ r π
Vi’ = . Vi
Rth /¿ r π + Ri

RL’ = Rc // RL = 0.85 KΩ
β
Với C1 = Cμ ( 1 - Av ) = Cμ ( 1 + r RL’ )
π

1
1
C2 = Cμ ( 1 - A ) = Cμ ( 1 + β R L ’ )
v

β
Cμ = 2 π ×r × f = 0.174nF
π T

Do ảnh hưởng của C2 không đáng kể nên độ lợi áp của mạch là:
vo 1
A v= = A MB .
vi 1+s ( C π +C 1 ) ( R ¿ ¿ i+ R E 1)¿

− β( R C /¿ R L ) [r ¿ ¿ π +(β +1) R E 1 ]
Với AMB = . ¿ = -22.6(V/V)
r π +( β +1) R E 1 RTH /¿ ¿¿¿

Tần số cắt trên:


1
fH = '
2 π ( C π +C 1 ) (Ri + R E 1)

Với Cobext = 0 -> C1 = 3.897 nF -> fH = 77.3 kHz


Với Cobext = 1nF -> C1 = 181 nF -> fH = 1.737 kHz
Độ lợi áp toàn mạch:
1 1 1 1
A v =A MB . . .
f p1 . f p2 f p3 f
1− j 1− j 1− j 1+ j
f f f f H

3. Các kết quả thí nghiệm:


3.1. Đo phân cực DC:
Tiến hành thí nghiệm trên mạch khuếch đại E chung – hoạt động ở chế độ DC tích
cực ta có bảng giá trị sau:
ICQ IBQ VCEQ β VBE
0.5310 mA 0.017mA 4.5442V 31.23 0.6097V

Vậy BJT hoạt động ở chế độ tích cực


3.2. Đo vo và vẽ đáp ứng tần số:
a, Mạch khuếch đại E chung không hồi tiếp:
 Thí nghiệm 1: Mạch khuếch đại E chung không hồi tiếp
Cobext = 0, Chọn Vi-pp = 80mV
Tiến hành đo, ta có:
Tần số dãy giữa: 9.615 kHz
Vo-pp tại tần số dãy giữa là 6.08V
Tần số cắt trên: ∞
Tần số cắt dưới: 226.66 Hz

f (Hz) 100 200 300 400 500 1K 5K 10K 50K 70K 73KHz
Vo-pp 2.36 3.48 4.2 4.6 5.04 6.56 7.12 5.84 5.28 4.56 4.72
Av 29.5 43.5 52.5 57.5 63 82 89 73 66 57 59
20LogAv 29.39 32.77 34.4 35.19 35.19 38.27 38.98 37.26 36.39 35.12 35.42

−6.08
Độ lợi áp dãy giữa: AMB = =−76(V /V )
0.08

Dạng sóng tại tần số dãy giữa:


 Thí nghiệm 2: Mạch khuếch đại E chung không hồi tiếp
Cobext = 15 pF, Chọn Vi-pp = 80mV
Tiến hành đo, ta có:
Tần số dãy giữa: 6.305 kHz
Vo-pp tại tần số dãy giữa là 6V
Tần số cắt trên: 54.3 kHz
Tần số cắt dưới: 174 Hz

f (Hz) 100 200 300 500 1K 5K 10K 50K 70K 73KHz


Vo-pp 2.48 4.16 4.96 5.52 6 5.68 6.48 4.76 3.52 2.72
Av 31 52 62 69 75 71 81 59.5 44 34
20LogAv 29.82 34.32 35.8 36.77 37.50 37.02 38.16 35.49 32.869 30.629

−6
Độ lợi áp dãy giữa: AMB = =−75(V /V )
0.08
Dạng sóng tại tần số dãy giữa:

 Thí nghiệm 3: Mạch khuếch đại E chung không hồi tiếp


Cobext = 30 pF, Chọn Vi-pp = 80mV
Tiến hành đo, ta có:
Tần số dãy giữa: 6.504 kHz
Vo-pp tại tần số dãy giữa là 4.88 V
Tần số cắt trên: 170 kHz
Tần số cắt dưới: 212 Hz
f (Hz) 100 200 300 500 1K 5K 10K 50K 70K 73KHz
Vo-pp 1.82 3.88 4.6 5.28 5.5 5.32 5.76 5.28 4.96 4.48
Av 22.75 48.5 57.5 66 68.75 66.5 72 66 62 56
20LogAv 27.13 33.71 35.1 36.39 36.74 36.45 37.14 36.39 35.847 34.963

−4.88
Độ lợi áp dãy giữa: AMB = =−61(V /V )
0.08

Dạng sóng tại tần số dãy giữa:


 Thí nghiệm 4: Mạch khuếch đại E chung có hồi tiếp
Cobext = 0 pF, Chọn Vi-pp = 80mV
Tiến hành đo, ta có:
Tần số dãy giữa: 7.306 kHz
Vo-pp tại tần số dãy giữa là 1.7 V
Tần số cắt trên: 290.2 kHz
Tần số cắt dưới: 80 Hz

f (Hz) 100 200 300 500 1K 5K 10K 50K 70K 73KHz


Vo-pp 1.34 1.54 1.6 1.62 1.64 1.68 1.7 1.68 1.52 1.7
Av 16.75 19.5 20 20.25 20.5 21 21.25 21 19 21.25
20LogAv 24.48 25.80 26.0 26.12 26.23 26.44 26.54 26.44 25.575 26.547

−1.7
Độ lợi áp dãy giữa: AMB = =−21.25(V /V )
0.08
Dạng sóng tại tần số dãy giữa:

 Thí nghiệm 5: Mạch khuếch đại E chung có hồi tiếp


Cobext = 1 nF, Chọn Vi-pp = 80mV
Tiến hành đo, ta có:
Tần số dãy giữa: 900 kHz
Vo-pp tại tần số dãy giữa là 1.58 V
Tần số cắt trên: 7.44 kHz
Tần số cắt dưới: 36 Hz

f (Hz) 100 200 300 500 1K 5K 10K 50K 70K 73KHz


Vo-pp 1.32 1.48 1.52 1.56 1.62 1.32 0.92 0.3 0.22 0.24
Av 16.5 18.5 19 19.5 20.25 16.5 11.5 3.75 2.75 3
20LogAv 24.34 25.34 25.5 25.80 26.12 24.34 21.21 11.48 8.7866 9.5424

−1.58
Độ lợi áp dãy giữa: AMB = =−19.75(V /V )
0.08
Dạng sóng tại tần số dãy giữa:

4. Phân tích so sánh và kết luận:


4.1. Đo phân cực DC:
Kết quả đo giống với lý thuyết, 𝛽 có sự thay đổi do đặc trưng của mạch và thiết bị
đo chưa đo được chính xác.
4.2. Đo vo, Av:
a, Mạch khuếch đại E chung không hồi tiếp:
Độ lợi áp tại tần số dãy giữa có sự sai lệch so với lý thuyết nhưng không quá lớn
do β thay đổi chứ không cố định, sai số của máy đo, quan sát bằng dao động ký
nên không thể chính xác tuyệt đối.
+ Điện áp ngõ ra ngược pha so với điện áp ngõ vào phù hợp với bài toán.
+ Khi Cobext=0, tần số cắt cao quá lớn nên không thể đo chính xác giá trị là bao
nhiêu.
+ Từ đáp ứng tần số thu được ta thấy khi lắp thêm tụ Cobext thì ở tần số cao độ lợi
áp và tần số cắt trên giảm so với khi Cobext=0.
Cụ thể, khi Cobext =0, tần số cắt trên fHC = ∞
khi Cobext =15pF, tần số cắt trên fHC = 65.3 kHz khi Cobext = 30pF, tần số cắt trên fHC
= 45.9 kHz
+ Trường hợp Cobext=15pF do sai số trong quá trình đo dẫn đến hình dạng đáp ứng
tần số không như mong muốn.
+ Trong quá trình tiến hành thí nghiệm có nhiều lần dây bị lỏng dẫn đến dạng sóng
bị nhiễu hoặc không quan sát được.
b, Mạch khuếch đại E chung có hồi tiếp:
Từ các công thức của phần cơ sở lý thuyết và ICQ tính được:
𝐴𝑀𝐵 (𝑙𝑡) = −22.6 => Kết quả đo gần giống với lý thuyết, sai lệch ít do thiết bị đo và
𝛽 thay đổi, các dây dẫn bị lỏng nên kết quả quan sát bị nhiễu.
1
f L 1=
2 πCi ¿ ¿
1
f L 2= =0.241 Hz
2 πCo( Rc+ Rl)

1
f L 3=
2 π CE ¿ ¿

Tần số cắt thấp: 𝑓𝐿𝐶 = 𝑓𝐿1 + 𝑓𝐿2 + 𝑓𝐿3= 57.589 Hz

Kết quả đo sai lệch so với lý thuyết lý thuyết, sai lệch do thiết bị đo, cái
dây dẫn bị lỏng dẫn đến sóng và tần số không ổn định.

Tần số cắt cao:


Với Cobext = 0
1
f H 1=
2 πCin ¿ ¿
1
f H 2= =81652922.6 Hz
2 πCout ( Rc /¿ Rl)
Tần số cắt cao vô cung lớn nên không thể xác định tần số cắt cao
Với Cobext = 1nF
1
f H 1=
2 πCin ¿ ¿
Vậy kết quả gần giống với lý thuyết, sai lệch thiết bị đo, sóng bị nhiễu không ổn
định

You might also like