You are on page 1of 62

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI GIẢNG MÔN

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH


Mục tiêu học phần

 Sinh viên được trang bị:


 Các kiến thức cơ sở về kiến trúc tập lệnh và tổ chức bên trong
của máy tính.
 Những nguyên tắc cơ bản trong thiết kế máy tính.
 Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
 Tìm hiểu kiến trúc tập lệnh của các máy tính cụ thể
 Lập trình hợp ngữ
 Ðánh giá hiệu năng máy tính và cải thiện hiệu năng của chương
trình
 Khai thác và quản trị hiệu quả các hệ thống máy tính
 Phân tích và thiết kế máy tính

www.ptit.edu.vn Trang 2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
 Bài giảng Kiến trúc máy tính, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

 Sách tham khảo:


 [1] William Stallings – Computer Organization and Architecture (10th edition)
 [2] David A. Patterson and John L. Hennesy, Computer Organization and
Architecture: Hardware and Software Interface, 5th Edition, Prentice – Hall
2014.
 [3] Hoàng Xuân Dậu, Bài giảng môn Kiến trúc Máy tính, Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông, 2010;
 [4] Phạm Hoàng Duy, Bài giảng môn Kỹ thuật Vi xử lý, Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông, 2011.

www.ptit.edu.vn Trang 3
Nội dung học phần
 Chương 1. Tổng quan về kiến trúc máy tính
 Máy tính và phân loại máy tính; Khái niệm kiến trúc máy tính; Một số kiến trúc máy
tính; Sự phát triển của máy tính điện tử; Hiệu suất của máy tính; Hệ đếm và tổ chức
lưu trữ dữ liệu trong hệ thống máy tính.
 Chương 2. Hệ thống máy tính
 Các thành phần cơ bản của máy tính; Chức năng của máy tính; Hệ thống liên kết
 Chương 3: Hệ thống bộ nhớ
 Tổng quan hệ thống nhớ; Bộ nhớ chính; Bộ nhớ đệm; Bộ nhớ ngoài; Bộ nhớ ảo; Các
công nghệ lưu trữ dữ liệu
 Chương 4: Kiến trúc tập lệnh và bộ xử lý
 Lệnh hợp ngữ và toán hạng; Mã hoá lệnh và các chế độ địa chỉ; Cấu trúc CPU; Chu
trình lệnh; Kỹ thuật ống lệnh; CISC và RISC.
 Chương 5: Xử lý song song và đa lõi
 Mô hình tổ chức đa CPU; Đa luồng đồng thời (SMT) và siêu luồng; Đa xử lý đối xứng
(SMP) và Cluster; Mô hình tổ chức hệ thống máy tính đa lõi.
 Chương 6: Hệ thống vào ra
 Các phương pháp điều khiển vào ra; Nối ghép thiết bị vào-ra

www.ptit.edu.vn Trang 4
ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

 Điểm chuyên cần: 10%


 Bài tập, thảo luận: 10%
 Kiểm tra: 20%
 Thi cuối kỳ : 60%

www.ptit.edu.vn Trang 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KTMT

www.ptit.edu.vn Trang 6
CHƯƠNG 1 – NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái niệm về máy tính


2. Khái niệm về tổ chức và kiến trúc máy tính
3. Phân loại máy tính
4. Một số kiến trúc máy tính: Kiến trúc Von
Neumann & Kiến trúc Harvard
5. Sự phát triển của máy tính điện tử
6. Hiệu suất của máy tính
7. Hệ đếm và tổ chức lưu trữ dữ liệu trong hệ thống
máy tính.

www.ptit.edu.vn Trang 7
1. KHÁI NIỆM VỀ MÁY TÍNH
 Máy tính (Computer) là thiết bị điện tử thực hiện các công việc sau:
 Nhận dữ liệu vào
 Xử lý dữ liệu theo chuỗi các lệnh được nhớ sẵn bên trong
(chương trình)
 Đưa dữ liệu (thông tin) ra.
 Máy tính hoạt động theo chương trình.
 Máy tính có thể:
 Lưu trữ và truy xuất nhanh chóng một lượng lớn dữ liệu.
 Thực hiện các thủ tục phức tạp và lặp đi lặp lại một cách nhanh
chóng, chính xác và đáng tin cậy.
 Máy tính hiện đại là máy tính điện tử số:
 Phần cứng: thiết bị máy móc thực tế (dây dẫn, bóng bán dẫn và mạch
điện)
 Phần mềm: các lệnh và dữ liệu.

www.ptit.edu.vn Trang 8
1. KHÁI NIỆM VỀ MÁY TÍNH

 Chức năng của máy tính: 4 chức năng


 (1) Xử lý dữ liệu: một số phương pháp hoặc kiểu
xử lý dữ liệu cơ bản.
 (2) Lưu trữ dữ liệu: lưu trữ tạm thời và lưu trữ
dữ liệu dài hạn.
 (3) Di chuyển dữ liệu: Môi trường hoạt động của
máy tính bao gồm các thiết bị đóng vai trò là
nguồn hoặc đích của dữ liệu. Khi dữ liệu được
nhận hoặc gửi đến một thiết bị được kết nối trực
tiếp với máy tính, quá trình này được gọi là vào
ra (I/O) (thiết bị ngoại vi).
 (4) Điều khiển: Trong máy tính, bộ điều khiển
quản lý tài nguyên của máy tính và điều phối
hoạt động của các bộ phận chức năng của nó
theo lệnh.
www.ptit.edu.vn Trang 9
 Trừu tượng hoá máy tính

www.ptit.edu.vn Trang 10
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
 Kiến trúc máy tính đề cập đến những thuộc tính của một hệ thống mà một
lập trình viên thấy được hay nói cách khác, những thuộc tính đó có tác
động trực tiếp đến việc thực thi logic của một chương trình.
 Một thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho kiến ​trúc máy tính là
kiến ​trúc tập lệnh (ISA). ISA xác định các khuôn dạng lệnh, mã lệnh, các
thanh ghi, bộ nhớ lệnh và dữ liệu; tác động của các lệnh được thực thi trên
các thanh ghi và bộ nhớ; và một thuật toán để kiểm soát việc thực thi lệnh.
 Tổ chức máy tính đề cập đến các đơn vị hoạt động và các kết nối của
chúng để thực hiện các đặc điểm kiến ​trúc, là những thuộc tính về phần
cứng.
 Nhiều nhà sản xuất máy tính cung cấp một nhóm mô hình máy tính, tất
cả đều có cùng một kiến ​trúc nhưng có sự khác biệt về tổ chức (phần
cứng). Do đó, các mô hình khác nhau trong nhóm có giá thành và hiệu
suất khác nhau.
 Một kiến ​trúc cụ thể có thể kéo dài nhiều năm và bao gồm một số mô
hình máy tính khác nhau, nhưng tổ chức của nó thay đổi theo công
nghệ thay đổi.
www.ptit.edu.vn Trang 11
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

Tổ chức máy tính (computer organization): là khoa


học nghiên cứu các thành phần của máy tính và
phương thức làm việc của chúng
Kiến trúc máy tính (computer architecture): là khoa
học về lựa chọn và kết nối các thành phần phần cứng
của máy tính nhằm đạt yêu cầu:
 Hiệu năng: càng nhanh càng tốt
 Chức năng: nhiều chức năng
 Giá thành: càng rẻ càng tốt

www.ptit.edu.vn Trang 12
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

 Ba thành phần cơ bản của kiến trúc máy tính:


1. Kiến trúc tập lệnh (ISA): là hình ảnh trừu tượng
của máy tính ở mức ngôn ngữ máy (hoặc hợp
ngữ), bao gồm:
• Tập lệnh
• Các chế độ địa chỉ bộ nhớ
• Các thanh ghi
• Khuôn dạng địa chỉ và dữ liệu

www.ptit.edu.vn Trang 13
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

2. Vi kiến trúc (microarchitecture): còn được gọi là


tổ chức máy tính, mô tả về hệ thống ở mức thấp,
liên quan tới:
• Các thành phần phần cứng kết nối với nhau như thế
nào
• Các thành phần phần cứng phối hợp, tương tác với
nhau như thế nào để thực hiện tập lệnh

www.ptit.edu.vn Trang 14
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

3. Thiết kế hệ thống, bao gồm tất cả các thành phần


phần cứng khác trong hệ thống máy tính, ví dụ:
• Các hệ thống kết nối như bus và chuyển mạch
• Mạch điều khiển bộ nhớ, cấu trúc phân cấp bộ nhớ
• Các kỹ thuật giảm tải cho CPU như truy cập trực tiếp
bộ nhớ
• Các vấn đề như đa xử lý

www.ptit.edu.vn Trang 15
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH

 Cấu trúc bên trong của


một máy tính:
 Máy tính truyền thống
với một bộ xử lý duy
nhất sử dụng bộ điều
khiển được lập trình vi

 Máy tính có cấu trúc đa
lõi điển hình.

www.ptit.edu.vn Trang 16
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
 Máy tính truyền thống

www.ptit.edu.vn Trang 17
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH

Cấu trúc máy tính truyền thống

www.ptit.edu.vn Trang 18
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH

Cấu trúc máy tính truyền thống: 4 thành phần


 (1) Bộ xử lý trung tâm (CPU) – Bộ xử lý: điều
khiển hoạt động máy tính, thực hiện xử lý dữ
liệu
• Đọc lệnh từ bộ nhớ
• Giải mã và thực hiện lệnh

Vi xử lý
Intel 8086
(1978)

Vi xử lý
Intel Core 2
Duo (2006)

www.ptit.edu.vn Trang 19
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH

 (2) Bộ nhớ chính (trong):

 Lưu trữ lệnh và dữ liệu để CPU xử lý


 Bao gồm:
• ROM – Read Only Memory:
– Lưu trữ lệnh và dữ liệu của hệ thống
– Thông tin trong ROM vẫn tồn tại khi mất nguồn nuôi
• RAM – Random Access Memory:
– Lưu trữ lệnh và dữ liệu của hệ thống và người dùng
– Thông tin trong RAM sẽ mất khi mất nguồn nuôi

www.ptit.edu.vn Trang 20
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH

 (3) Hệ thống vào ra (I/O): trao đổi dữ liệu giữa máy tính với môi
trường bên ngoài.
 Thiết bị vào (input devices): nhập dữ liệu và điều khiển (Bàn
phím, Chuột, ổ đĩa, Máy quét)
 Thiết bị ra: kết xuất dữ liệu (Màn hình, Máy in, ổ đĩa)
 (4) Kết nối hệ thống: Một số cơ chế cung cấp giao tiếp giữa CPU, bộ
nhớ chính và I/O.
 Kết nối bằng một bus hệ thống - Bus địa chỉ (bus A), Bus dữ liệu (bus
D), Bus điều khiển (bus C)
 Kết nối điểm-điểm.

www.ptit.edu.vn Trang 21
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
 Cấu trúc máy tính đa lõi
 Các máy tính hiện đại thường
có nhiều bộ xử lý. Khi tất cả
các bộ xử lý này nằm trên một
chip, thì gọi là máy tính đa lõi
và mỗi bộ xử lý (1 lõi) bao gồm
một đơn vị điều khiển CU,
ALU, các thanh ghi và có thể
có cả bộ nhờ đệm.
 Một lõi có thể có chức năng
tương đương với một CPU trên
hệ thống đơn CPU. Các đơn vị
xử lý chuyên biệt khác như đơn
vị được tối ưu hóa cho các
phép toán vectơ và ma trận,
cũng được gọi là lõi.

www.ptit.edu.vn Trang 22
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH

 Thành phần nổi bật nhất trên bo mạch chủ là các con chip (mỗi
chứa từ vài nghìn đến hàng trăm triệu bóng bán dẫn –
transistor). Bo mạch chủ có khe cắm cho chip xử lý (có nhiều
lõi đơn, 8 lõi – hình vẽ), được gọi là bộ xử lý đa lõi. Ngoài ra
còn có các khe cắm cho chip nhớ, chip điều khiển I/O và các
thành phần máy tính quan trọng khác, các khe cắm mở rộng.
 Các thành phần cơ bản của lõi:
 Logic lệnh: bao gồm các tác vụ liên quan đến việc tìm nạp các
lệnh và giải mã từng lệnh để xác định thao tác lệnh và vị trí bộ
nhớ của bất kỳ toán hạng nào.
 Đơn vị số học và logic (ALU): Thực hiện hoạt động được chỉ
định bởi một lệnh.
 Logic nạp/lưu trữ: Quản lý việc chuyển dữ liệu đến và đi từ bộ
nhớ chính thông qua bộ nhớ đệm.

www.ptit.edu.vn Trang 23
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

KIẾN TRÚC VON-NEUMANN

www.ptit.edu.vn Trang 24
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

KIẾN TRÚC VON-NEUMANN


 Là mô hình von Neumann hoặc kiến ​trúc Princeton - là kiến ​trúc máy tính dựa
trên mô tả năm 1945 (1946) của nhà toán học và vật lý John von Neumann.
 Đại diện cho thế hệ máy tính thứ nhất và cũng là máy tính quan trọng trong lịch
sử phát triển máy tính.
 Là máy tính đầu tiên mà chương trình chạy được chứa trong bộ nhớ (stored-
program computer), còn gọi: máy tính IAS, sản phẩm của Học viện nghiên cứu
cao cấp của ĐH Princeton (Princeton Institute of Advanced Studies).
 Khuôn mẫu của các hệ thống máy tính đa dụng
 Nguyên tắc hoạt động của MT này: cũng là nguyên tắc hoạt động MT ngày nay
 Kiến ​trúc thiết kế này gồm 3 thành phần:
 Một đơn vị xử lý trung tâm có chứa đơn vị logic số học và thanh ghi bộ xử
lý; Một đơn vị điều khiển có chứa thanh ghi lệnh và bộ đếm chương trình.
 Bộ nhớ chính: lưu trữ dữ liệu và lệnh xử lý
 Hệ thống vào ra

www.ptit.edu.vn Trang 25
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

KIẾN TRÚC VON-NEUMANN


 Các máy tính kiến trúc Von-Neumann dựa trên 3 khái niệm cơ bản:
 Dữ liệu và lệnh được lưu trong một bộ nhớ riêng biệt.
 Bộ nhớ được đánh địa chỉ dựa trên đoạn và không phụ thuộc vào
việc nó lưu trữ gì
 Các lệnh của chương trình được chạy lần lượt, lệnh này tiếp sau
lệnh kia.
 Quá trình thực hiện lệnh được chia thành 3 giai đoạn chính :
 CPU lấy lệnh (fetch) từ bộ nhớ
 CPU giải mã lệnh và chạy lệnh; nếu lệnh cần dữ liệu thì đọc dữ
liệu từ bộ nhớ
 CPU viết kết quả vào bộ nhớ nếu có

www.ptit.edu.vn Trang 26
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

KIẾN TRÚC VON-NEUMANN


 Việc tìm nạp lệnh và thao tác dữ liệu không thể xảy ra cùng
một lúc vì chúng chia sẻ một bus chung. Điều này được gọi là
nghẽn cổ chai von Neumann và thường hạn chế hiệu suất của
hệ thống.
 Tốc độ hệ thống bị giới hạn (nghẽn cổ chai von Neumann) do
tốc độ thực thi của CPU nhanh hơn tốc độ cung cấp thông tin
cho CPU từ bộ nhớ (tốc độ truy xuất bộ nhớ)  Giải pháp:
tăng độ rộng bus dữ liệu, dùng bộ nhớ cache,…
 Kiến trúc von Neumann vẫn là kiến trúc máy tính phổ biến
nhất hiện nay: từ ARM đến x86, từ 8086 đến Pentium, Ryzen.

www.ptit.edu.vn Trang 27
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

KIẾN TRÚC HARVARD


Kiến trúc Harvard bắt đầu với máy tính Harvard
Mark I

www.ptit.edu.vn Trang 28
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
KIẾN TRÚC HARVARD
Bộ nhớ được chia thành 2 loại:
 Bộ nhớ chương trình
 Bộ nhớ dữ liệu
CPU sử dụng 2 bus hệ thống để liên hệ với bộ nhớ:
 Một bus A cho bộ nhớ chương trình và 1 bus A cho bộ nhớ
dữ liệu
 Một bus D cho bộ nhớ chương trình và 1 bus D khác cho
bộ nhớ dữ liệu

www.ptit.edu.vn Trang 29
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH

KIẾN TRÚC HARVARD


 CPU có thể vừa đọc một lệnh, vừa truy cập dữ liệu từ bộ nhớ cùng
lúc  tốc độ nhanh hơn, giảm xung đột truy cập bộ nhớ
 Thiết kế phần cứng phức tạp hơn
 Dùng trong một số DSP chuyên dụng, các sản phẩm xử lý âm thanh,
hình ảnh.
 Trong các vi điều khiển thông dụng (dùng trong các ứng dụng điện
tử) như là PIC (Programmable Intelligent Computer) của Microchip
Technology Inc và AVR của hãng Atmel Corporation, được phát
triển dựa trên kiến trúc Harvard.
 Những vi xử lý này có đặc tính: dung lượng bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ
chương trình nhỏ, rất phù hợp với kiến trúc Harvard cùng với tập lệnh
RISC đảm bảo hầu hết các lệnh được thực hiện trong 1 chu kỳ máy.

www.ptit.edu.vn Trang 30
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

 Thế hệ 1 (1944-1959):
 Sử dụng bóng đèn điện tử
 Dùng băng từ làm các thiết bị đầu vào/ ra
 Mật độ tích hợp linh kiện: 1000 linh kiện/ foot3 (1 foot=
30.48 cm)
 Ví dụ: ENIAC - Electronic Numerical Integrator and
Computer, giá 500,000 USD.

www.ptit.edu.vn Trang 31
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ thứ 2(1960-1964):
 Sử dụng transistors
 ~ 100,000 linh kiện/ foot3
 Ví dụ: UNIVAC 1107, UNIVAC III, IBM 7070, 7080,
7090, 1400 series, 1600 series.

www.ptit.edu.vn Trang 32
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
 Linh kiện thế hệ 1 & 2

www.ptit.edu.vn Trang 33
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ thứ 3 (1964-1975):
 Sử dụng mạch tích hợp (IC)
 ~ 10 triệu linh kiện/ foot3
 Ví dụ: UNIVAC 9000 series, IBM System/360, System 3,
System 7

www.ptit.edu.vn Trang 34
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ 4(1975-1989):
 Sử dụng LSI – Large Scale Integrated Circuit
 ~ 1 tỷ linh kiện / foot3
 Ví dụ: IBM System 3090, IBM RISC 6000, IBM RT, Cray
2 XMP

www.ptit.edu.vn Trang 35
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ thứ 5 (1990- nay):
 Sử dụng VLSI – Very Large Scale Integrated Circuit
 0.18m – 0.045m
 Ví dụ: Pentium II, III, IV, M, D, Core Duo, Core 2 Duo,
Core Quad,...
 Hỗ trợ xử lý song song
 Hiệu năng rất cao
 Kết hợp xử lý giọng nói và hình ảnh

www.ptit.edu.vn Trang 36
6. HIỆU SUẤT CỦA MÁY TÍNH

www.ptit.edu.vn Trang 37
6. HIỆU SUẤT CỦA MÁY TÍNH
Định nghĩa hiệu suất (performance)

www.ptit.edu.vn Trang 38
Thời gian thực thi “Execution Time”?

www.ptit.edu.vn Trang 39
Tốc độ đồng hồ = tốc độ xung nhịp (clock rate)

 Đồng hồ hệ thống (system clock)


 Kiểm soát hoạt động của bộ xử lý: nạp lệnh, giải mã lệnh, thực
hiện phép toán,…
 Thực thi lệnh: nạp lệnh từ bộ nhớ, giải mã lệnh, nạp và lưu trữ
dữ liệu, thực hiện phép toán số học và logic,… các lệnh này yêu
cầu nhiều xung nhịp để hoàn thành.
 Tốc độ đồng hồ = tốc độ xung nhịp = số xung nhịp/giây
 Ví dụ, một bộ xử lý 1 GHz nhận được 1 tỷ xung mỗi giây. Tốc
độ xung được gọi là tốc độ xung nhịp, hoặc tốc độ đồng hồ.

www.ptit.edu.vn Trang 40
Thời gian thực thi

www.ptit.edu.vn Trang 41
Thông số MIPS – Triệu lệnh trên giây

www.ptit.edu.vn Trang 42
Hạn chế của thông số MIPS

www.ptit.edu.vn Trang 43
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT

 Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu
đó để biểu diễn và xác định các giá trị các số.
 Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu hạn. Tổng số ký số
của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số (base hay radix), ký hiệu là
b.
 Hệ đếm cơ số b (b ≥ 2 và nguyên dương) mang tính chất sau :

www.ptit.edu.vn Trang 44
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT

HỆ THẬP PHÂN
 Sử dụng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
 Một số trong hệ thập phân có thể được biểu diễn dạng đa thức:
anan-1...a1 = an*10n-1an-1*10n-2*...*a1*100

Ví dụ:
123 = 1*102 + 2 * 101 + 3*100 = 100+20+3
123.456 = 1*102 + 2*101 + 3*100 + 4*10-1 + 5*10-2 + 6*10-3
= 100 + 20 + 3 + 0.4 + 0.05 + 0.006

www.ptit.edu.vn Trang 45
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT

HỆ NHỊ PHÂN
 Sử dụng dạng đa thức để biểu diễn số nhị phân:

(11001010)2
= 1*27 + 1*26 + 0*25 + 0*24 + 1*23 + 0*22 + 1*21 + 0*20
= 128 + 64 + 8 + 2 = (202)10

www.ptit.edu.vn Trang 46
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT

CHUYỂN ĐỔI SỐ THẬP PHÂN SANG NHỊ PHÂN

www.ptit.edu.vn Trang 47
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT

HỆ HEXA
 Mỗi kí hiệu trong hệ hexa được biểu diễn bởi 4 kí hiệu trong
hệ nhị phân

www.ptit.edu.vn Trang 48
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
 Mọi thông tin và dữ liệu trong máy tính được biểu diễn bằng
số nhị phân.

www.ptit.edu.vn Trang 49
 Dữ liệu trong máy tính được chia thành 2 dạng:

www.ptit.edu.vn Trang 50
 Đơn vị thông tin:

www.ptit.edu.vn Trang 51
 Biểu diễn số nguyên: số nguyên không dấu và có dấu
 Số nguyên không dấu:

 Số nguyên có dấu

www.ptit.edu.vn Trang 52
 Biểu diễn số nguyên có dấu

www.ptit.edu.vn Trang 53
 Tính toán số học với số nguyên
 Cộng trừ số nguyên không dấu

www.ptit.edu.vn Trang 54
 Tính toán số học với số nguyên
 Cộng trừ số nguyên không dấu

www.ptit.edu.vn Trang 55
 Tính toán số học với số nguyên
 Cộng trừ số nguyên CÓ dấu

www.ptit.edu.vn Trang 56
 Biểu diễn số thực
 Nguyên tắc chung

www.ptit.edu.vn Trang 57
 Biểu diễn số thực

www.ptit.edu.vn Trang 58
 Phép toán với số dấu phẩy động

www.ptit.edu.vn Trang 59
 Biểu diễn ký tự:

 Bộ mã ASCII

www.ptit.edu.vn Trang 60
Tổ chức dữ liệu
 Bits:
 Là đơn bị dữ liệu nhỏ nhất
 Một bit chỉ có thể lưu trữ 2 giá trị: 0 hoặc1, true hoặc false.
 Nibbles:
 Nhóm 4 bits
 Có thể lưu trữ tới 16 giá trị từ (0000)2 tới (1111)2, hoặc 1 số hệ hexa.
 Bytes:
 Nhóm 8 bit hoặc 2 nibbles
 Có thể lưu tới 256 giá trị, từ (0000 0000)2 tới (1111 1111)2, hoặc từ
(00)16 tới (FF)16.

www.ptit.edu.vn Trang 61
Tổ chức dữ liệu
 Words (từ):
 Nhóm 16 bits, hay 2 bytes
 Có thể lưu tới 216 (65536) values, từ (0000)16 tới (FFFF)16.

 Double words:
 A double word nhóm 32 bits, hoặc 4 bytes, hoặc 2 words
 Có thể lưu tới 232 values, từ (0000 0000)16 tới (FFFF FFFF)16.

www.ptit.edu.vn Trang 62

You might also like