Professional Documents
Culture Documents
www.ptit.edu.vn Trang 2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Bài giảng Kiến trúc máy tính, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
www.ptit.edu.vn Trang 3
Nội dung học phần
Chương 1. Tổng quan về kiến trúc máy tính
Máy tính và phân loại máy tính; Khái niệm kiến trúc máy tính; Một số kiến trúc máy
tính; Sự phát triển của máy tính điện tử; Hiệu suất của máy tính; Hệ đếm và tổ chức
lưu trữ dữ liệu trong hệ thống máy tính.
Chương 2. Hệ thống máy tính
Các thành phần cơ bản của máy tính; Chức năng của máy tính; Hệ thống liên kết
Chương 3: Hệ thống bộ nhớ
Tổng quan hệ thống nhớ; Bộ nhớ chính; Bộ nhớ đệm; Bộ nhớ ngoài; Bộ nhớ ảo; Các
công nghệ lưu trữ dữ liệu
Chương 4: Kiến trúc tập lệnh và bộ xử lý
Lệnh hợp ngữ và toán hạng; Mã hoá lệnh và các chế độ địa chỉ; Cấu trúc CPU; Chu
trình lệnh; Kỹ thuật ống lệnh; CISC và RISC.
Chương 5: Xử lý song song và đa lõi
Mô hình tổ chức đa CPU; Đa luồng đồng thời (SMT) và siêu luồng; Đa xử lý đối xứng
(SMP) và Cluster; Mô hình tổ chức hệ thống máy tính đa lõi.
Chương 6: Hệ thống vào ra
Các phương pháp điều khiển vào ra; Nối ghép thiết bị vào-ra
www.ptit.edu.vn Trang 4
ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
www.ptit.edu.vn Trang 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KTMT
www.ptit.edu.vn Trang 6
CHƯƠNG 1 – NỘI DUNG CHÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 7
1. KHÁI NIỆM VỀ MÁY TÍNH
Máy tính (Computer) là thiết bị điện tử thực hiện các công việc sau:
Nhận dữ liệu vào
Xử lý dữ liệu theo chuỗi các lệnh được nhớ sẵn bên trong
(chương trình)
Đưa dữ liệu (thông tin) ra.
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Máy tính có thể:
Lưu trữ và truy xuất nhanh chóng một lượng lớn dữ liệu.
Thực hiện các thủ tục phức tạp và lặp đi lặp lại một cách nhanh
chóng, chính xác và đáng tin cậy.
Máy tính hiện đại là máy tính điện tử số:
Phần cứng: thiết bị máy móc thực tế (dây dẫn, bóng bán dẫn và mạch
điện)
Phần mềm: các lệnh và dữ liệu.
www.ptit.edu.vn Trang 8
1. KHÁI NIỆM VỀ MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 10
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Kiến trúc máy tính đề cập đến những thuộc tính của một hệ thống mà một
lập trình viên thấy được hay nói cách khác, những thuộc tính đó có tác
động trực tiếp đến việc thực thi logic của một chương trình.
Một thuật ngữ thường được sử dụng thay thế cho kiến trúc máy tính là
kiến trúc tập lệnh (ISA). ISA xác định các khuôn dạng lệnh, mã lệnh, các
thanh ghi, bộ nhớ lệnh và dữ liệu; tác động của các lệnh được thực thi trên
các thanh ghi và bộ nhớ; và một thuật toán để kiểm soát việc thực thi lệnh.
Tổ chức máy tính đề cập đến các đơn vị hoạt động và các kết nối của
chúng để thực hiện các đặc điểm kiến trúc, là những thuộc tính về phần
cứng.
Nhiều nhà sản xuất máy tính cung cấp một nhóm mô hình máy tính, tất
cả đều có cùng một kiến trúc nhưng có sự khác biệt về tổ chức (phần
cứng). Do đó, các mô hình khác nhau trong nhóm có giá thành và hiệu
suất khác nhau.
Một kiến trúc cụ thể có thể kéo dài nhiều năm và bao gồm một số mô
hình máy tính khác nhau, nhưng tổ chức của nó thay đổi theo công
nghệ thay đổi.
www.ptit.edu.vn Trang 11
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 12
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 13
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 14
2. KHÁI NIỆM VỀ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 15
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 16
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Máy tính truyền thống
www.ptit.edu.vn Trang 17
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 18
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Vi xử lý
Intel 8086
(1978)
Vi xử lý
Intel Core 2
Duo (2006)
www.ptit.edu.vn Trang 19
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 20
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
(3) Hệ thống vào ra (I/O): trao đổi dữ liệu giữa máy tính với môi
trường bên ngoài.
Thiết bị vào (input devices): nhập dữ liệu và điều khiển (Bàn
phím, Chuột, ổ đĩa, Máy quét)
Thiết bị ra: kết xuất dữ liệu (Màn hình, Máy in, ổ đĩa)
(4) Kết nối hệ thống: Một số cơ chế cung cấp giao tiếp giữa CPU, bộ
nhớ chính và I/O.
Kết nối bằng một bus hệ thống - Bus địa chỉ (bus A), Bus dữ liệu (bus
D), Bus điều khiển (bus C)
Kết nối điểm-điểm.
www.ptit.edu.vn Trang 21
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Cấu trúc máy tính đa lõi
Các máy tính hiện đại thường
có nhiều bộ xử lý. Khi tất cả
các bộ xử lý này nằm trên một
chip, thì gọi là máy tính đa lõi
và mỗi bộ xử lý (1 lõi) bao gồm
một đơn vị điều khiển CU,
ALU, các thanh ghi và có thể
có cả bộ nhờ đệm.
Một lõi có thể có chức năng
tương đương với một CPU trên
hệ thống đơn CPU. Các đơn vị
xử lý chuyên biệt khác như đơn
vị được tối ưu hóa cho các
phép toán vectơ và ma trận,
cũng được gọi là lõi.
www.ptit.edu.vn Trang 22
3. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Thành phần nổi bật nhất trên bo mạch chủ là các con chip (mỗi
chứa từ vài nghìn đến hàng trăm triệu bóng bán dẫn –
transistor). Bo mạch chủ có khe cắm cho chip xử lý (có nhiều
lõi đơn, 8 lõi – hình vẽ), được gọi là bộ xử lý đa lõi. Ngoài ra
còn có các khe cắm cho chip nhớ, chip điều khiển I/O và các
thành phần máy tính quan trọng khác, các khe cắm mở rộng.
Các thành phần cơ bản của lõi:
Logic lệnh: bao gồm các tác vụ liên quan đến việc tìm nạp các
lệnh và giải mã từng lệnh để xác định thao tác lệnh và vị trí bộ
nhớ của bất kỳ toán hạng nào.
Đơn vị số học và logic (ALU): Thực hiện hoạt động được chỉ
định bởi một lệnh.
Logic nạp/lưu trữ: Quản lý việc chuyển dữ liệu đến và đi từ bộ
nhớ chính thông qua bộ nhớ đệm.
www.ptit.edu.vn Trang 23
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 24
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 25
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 26
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 27
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 28
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
KIẾN TRÚC HARVARD
Bộ nhớ được chia thành 2 loại:
Bộ nhớ chương trình
Bộ nhớ dữ liệu
CPU sử dụng 2 bus hệ thống để liên hệ với bộ nhớ:
Một bus A cho bộ nhớ chương trình và 1 bus A cho bộ nhớ
dữ liệu
Một bus D cho bộ nhớ chương trình và 1 bus D khác cho
bộ nhớ dữ liệu
www.ptit.edu.vn Trang 29
4. MỘT SỐ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 30
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ 1 (1944-1959):
Sử dụng bóng đèn điện tử
Dùng băng từ làm các thiết bị đầu vào/ ra
Mật độ tích hợp linh kiện: 1000 linh kiện/ foot3 (1 foot=
30.48 cm)
Ví dụ: ENIAC - Electronic Numerical Integrator and
Computer, giá 500,000 USD.
www.ptit.edu.vn Trang 31
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ thứ 2(1960-1964):
Sử dụng transistors
~ 100,000 linh kiện/ foot3
Ví dụ: UNIVAC 1107, UNIVAC III, IBM 7070, 7080,
7090, 1400 series, 1600 series.
www.ptit.edu.vn Trang 32
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Linh kiện thế hệ 1 & 2
www.ptit.edu.vn Trang 33
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ thứ 3 (1964-1975):
Sử dụng mạch tích hợp (IC)
~ 10 triệu linh kiện/ foot3
Ví dụ: UNIVAC 9000 series, IBM System/360, System 3,
System 7
www.ptit.edu.vn Trang 34
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ 4(1975-1989):
Sử dụng LSI – Large Scale Integrated Circuit
~ 1 tỷ linh kiện / foot3
Ví dụ: IBM System 3090, IBM RISC 6000, IBM RT, Cray
2 XMP
www.ptit.edu.vn Trang 35
5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Thế hệ thứ 5 (1990- nay):
Sử dụng VLSI – Very Large Scale Integrated Circuit
0.18m – 0.045m
Ví dụ: Pentium II, III, IV, M, D, Core Duo, Core 2 Duo,
Core Quad,...
Hỗ trợ xử lý song song
Hiệu năng rất cao
Kết hợp xử lý giọng nói và hình ảnh
www.ptit.edu.vn Trang 36
6. HIỆU SUẤT CỦA MÁY TÍNH
www.ptit.edu.vn Trang 37
6. HIỆU SUẤT CỦA MÁY TÍNH
Định nghĩa hiệu suất (performance)
www.ptit.edu.vn Trang 38
Thời gian thực thi “Execution Time”?
www.ptit.edu.vn Trang 39
Tốc độ đồng hồ = tốc độ xung nhịp (clock rate)
www.ptit.edu.vn Trang 40
Thời gian thực thi
www.ptit.edu.vn Trang 41
Thông số MIPS – Triệu lệnh trên giây
www.ptit.edu.vn Trang 42
Hạn chế của thông số MIPS
www.ptit.edu.vn Trang 43
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu
đó để biểu diễn và xác định các giá trị các số.
Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu hạn. Tổng số ký số
của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số (base hay radix), ký hiệu là
b.
Hệ đếm cơ số b (b ≥ 2 và nguyên dương) mang tính chất sau :
www.ptit.edu.vn Trang 44
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
HỆ THẬP PHÂN
Sử dụng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Một số trong hệ thập phân có thể được biểu diễn dạng đa thức:
anan-1...a1 = an*10n-1an-1*10n-2*...*a1*100
Ví dụ:
123 = 1*102 + 2 * 101 + 3*100 = 100+20+3
123.456 = 1*102 + 2*101 + 3*100 + 4*10-1 + 5*10-2 + 6*10-3
= 100 + 20 + 3 + 0.4 + 0.05 + 0.006
www.ptit.edu.vn Trang 45
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
HỆ NHỊ PHÂN
Sử dụng dạng đa thức để biểu diễn số nhị phân:
(11001010)2
= 1*27 + 1*26 + 0*25 + 0*24 + 1*23 + 0*22 + 1*21 + 0*20
= 128 + 64 + 8 + 2 = (202)10
www.ptit.edu.vn Trang 46
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
www.ptit.edu.vn Trang 47
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
HỆ HEXA
Mỗi kí hiệu trong hệ hexa được biểu diễn bởi 4 kí hiệu trong
hệ nhị phân
www.ptit.edu.vn Trang 48
7. HỆ ĐẾM VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MT
Mọi thông tin và dữ liệu trong máy tính được biểu diễn bằng
số nhị phân.
www.ptit.edu.vn Trang 49
Dữ liệu trong máy tính được chia thành 2 dạng:
www.ptit.edu.vn Trang 50
Đơn vị thông tin:
www.ptit.edu.vn Trang 51
Biểu diễn số nguyên: số nguyên không dấu và có dấu
Số nguyên không dấu:
Số nguyên có dấu
www.ptit.edu.vn Trang 52
Biểu diễn số nguyên có dấu
www.ptit.edu.vn Trang 53
Tính toán số học với số nguyên
Cộng trừ số nguyên không dấu
www.ptit.edu.vn Trang 54
Tính toán số học với số nguyên
Cộng trừ số nguyên không dấu
www.ptit.edu.vn Trang 55
Tính toán số học với số nguyên
Cộng trừ số nguyên CÓ dấu
www.ptit.edu.vn Trang 56
Biểu diễn số thực
Nguyên tắc chung
www.ptit.edu.vn Trang 57
Biểu diễn số thực
www.ptit.edu.vn Trang 58
Phép toán với số dấu phẩy động
www.ptit.edu.vn Trang 59
Biểu diễn ký tự:
Bộ mã ASCII
www.ptit.edu.vn Trang 60
Tổ chức dữ liệu
Bits:
Là đơn bị dữ liệu nhỏ nhất
Một bit chỉ có thể lưu trữ 2 giá trị: 0 hoặc1, true hoặc false.
Nibbles:
Nhóm 4 bits
Có thể lưu trữ tới 16 giá trị từ (0000)2 tới (1111)2, hoặc 1 số hệ hexa.
Bytes:
Nhóm 8 bit hoặc 2 nibbles
Có thể lưu tới 256 giá trị, từ (0000 0000)2 tới (1111 1111)2, hoặc từ
(00)16 tới (FF)16.
www.ptit.edu.vn Trang 61
Tổ chức dữ liệu
Words (từ):
Nhóm 16 bits, hay 2 bytes
Có thể lưu tới 216 (65536) values, từ (0000)16 tới (FFFF)16.
Double words:
A double word nhóm 32 bits, hoặc 4 bytes, hoặc 2 words
Có thể lưu tới 232 values, từ (0000 0000)16 tới (FFFF FFFF)16.
www.ptit.edu.vn Trang 62