Professional Documents
Culture Documents
Môn học: KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Chương 1: Tổng quan về kiến trúc
Nội dung môn học máy tính
• Chương 1 – Tổng quan về kiến trúc máy tính
• Chương 2 – Biểu diễn thông tin trong máy tính
Máy tính và phân loại
• Chương 3 – Mạch logic số Kiến trúc máy tính
• Chương 4 – Bộ vi xử lý Sự tiến hoá của máy tính
• Chương 5 – Kiến trúc tập lệnh
Các thành phần của máy tính
• Chương 6 – Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ
• Chương 7 – Hệ thống vào ra Hoạt động của máy tính
2 5
3 6
1
3/6/2017
2
3/6/2017
1.2. Kiến trúc máy tính Cấu trúc cơ bản của máy tính
Kiến trúc máy tính bao gồm hai khía cạnh:
Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set
Architecture): nghiên cứu máy tính theo
cách nhìn của người lập trình
Tổ chức máy tính (Computer Organization):
nghiên cứu cấu trúc phần cứng máy tính
→Kiến trúc tập lệnh thay đổi chậm, tổ chức
máy tính thay đổi rất nhanh.
13 16
Kiến trúc tập lệnh 1.3. Sự tiến hoá của máy tính
Kiến trúc tập lệnh của máy tính bao gồm: Các thế hệ máy tính
Tập lệnh: tập hợp các chuỗi số nhị phân mã • Thế hệ 1: (1946-1957) đèn điện tử
hoá cho các thao tác mà máy tính có thể • Thế hệ 2: (1958-1964) linh kiện bán dẫn chủ
thực hiện yếu là transistor
Các kiểu dữ liệu: các kiểu dữ liệu mà máy
• Thế hệ 3 (1965-1971) mạch tích hợp (IC)
tính có thể xử lý • Thế hệ thứ 4 (1972-về sau) IC có mật độ tích
hợp cao
• Thế hệ thứ 5: Theo đề án của người Nhật
chiếc máy tính điện tử thế hệ thứ 5 có cấu trúc
15
hoàn toàn mới, bao gồm 4 khối cơ bản 18
3
3/6/2017
19 22
20 23
4
3/6/2017
25 28
26 29
27 30
5
3/6/2017
33 36
6
3/6/2017
37 40
38 41
39 42
7
3/6/2017
43 46
44 47
45 48
8
3/6/2017
49 52
50 53
1.4 Các thành phần của máy Các thành phần cơ bản của
tính CPU
Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Đơn vị điều khiển (Control Unit - CU): điều khiển hoạt
động của máy tính theo chương trình đã định sẵn.
Unit)
Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit -
Bộ nhớ (Memory) ALU): thực hiện các phép toán số học và phép toán
logic.
Hệ thống vào ra (Input/Output System)
Tập thanh ghi (Register File - RF): lưu giữ các thông
Liên kết hệ thống (System tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của CPU.
Interconnection) (BUS) Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit - BIU) kết nối
và trao đổi thông tin giữa bus bên trong (internal bus) và
bus bên ngoài (external bus).
51 54
9
3/6/2017
55 58
56 59
57 60
10
3/6/2017
61 64
11
3/6/2017
1.5. Hoạt động của máy tính Minh họa quá trình nhận lệnh
1. Thực hiện chương trình
Là hoạt động cơ bản của máy tính
Máy tính lặp đi lặp lại hai bước:
• Nhận lệnh
• Thực hiện lệnh
Thực hiện chương trình bị dừng nếu thực
hiện lệnh bị lỗi hoặc gặp lệnh dừng.
67 70
12
3/6/2017
Chu trình lệnh với ngắt 1.6. Liên kết hệ thống (BUS)
1. Luồng thông tin trong máy tính
Các mô-đun trong máy tính:
• CPU
• Mô-đun nhớ
• Mô-đun vào-ra
→cần được kết nối với nhau
75 78
13
3/6/2017
79 82
81 84
14
3/6/2017
86 89
15
3/6/2017
• Non Maskable Interrupt (NMI): tín hiệu ngắt không • Các bus khác nhau về tốc độ
che được gửi đến ngắt CPU.
• Reset: Tín hiệu từ bên ngoài gửi đến CPU và các Bus bộ nhớ chính và các bus vào-ra
thành phần khác để khởi động lại máy tính. không phụ thuộc vào bộ xử lý cụ thể.
91 94
92 95
93 96
16
3/6/2017
97 100
98 101
99 102
17
3/6/2017
103 106
18
3/6/2017
1. Hệ thập phân
Cơ số 10
10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn
HẾT CHƯƠNG 1 được 10n giá trị khác nhau:
00...000 = 0
99...999 = 10n - 1
109 112
111 114
19
3/6/2017
116 119
20
3/6/2017
121 124
122 125
123 126
21
3/6/2017
2.2. Mã hóa và lưu trữ dữ liệu 2.2. Mã hóa và lưu trữ dữ liệu
trong máy tính trong máy tính (tiếp)
1. Nguyên tắc chung về mã hóa dữ liệu Độ dài từ dữ liệu
• Mọi dữ liệu đưa vào máy tính đều phải được • Độ dài từ dữ liệu là số bit được sử dụng để mã
mã hóa thành số nhị phân hóa loại dữ liệu tương ứng
• Các loại dữ liệu • Thường là bội của 8-bit
Dữ liệu nhân tạo: do con người qui ước • VD: 8, 16, 32, 64 bit
Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan với con người
127 130
2.2. Mã hóa và lưu trữ dữ liệu 2.2. Mã hóa và lưu trữ dữ liệu
trong máy tính (tiếp) trong máy tính (tiếp)
Mã hoá dữ liệu nhân tạo 2. Thứ tự lưu trữ các byte trong bộ nhớ chính
• Mã hóa theo các chuẩn qui ước Bộ nhớ chính thường tổ chức theo byte
• Dữ liệu số: Hai cách lưu trữ dữ liệu nhiều byte:
Đầu nhỏ (Little-endian): Byte có ý nghĩa thấp được lưu trữ
Số nguyên: mã hóa theo một số chuẩn
ở ngăn nhớ có địa chỉ nhỏ, byte có ý nghĩa cao được lưu
Số thực: mã hóa bằng số dấu phẩy động trữ ở ngăn nhớ có địa chỉ lớn.
• Dữ liệu ký tự: mã hóa theo bộ mã ký tự
Đầu to (Big-endian): Byte có ý nghĩa cao được lưu trữ ở
ngăn nhớ có địa chỉ nhỏ, byte có ý nghĩa thấp được lưu trữ
ở ngăn nhớ có địa chỉ lớn.
128 131
2.2. Mã hóa và lưu trữ dữ liệu 2.2. Mã hóa và lưu trữ dữ liệu
trong máy tính (tiếp) trong máy tính (tiếp)
Mã hóa và tái tạo tín hiệu vật lý Ví dụ lưu trữ dữ liệu 32-bit
129 132
22
3/6/2017
133 136
134 137
135 138
23
3/6/2017
139 142
140 143
141 144
24
3/6/2017
145 148
146 149
147 150
25
3/6/2017
151 154
152 155
153 156
26
3/6/2017
157 160
158 161
159 162
27
3/6/2017
163 166
164 167
165 168
28
3/6/2017
169 172
170 173
171 174
29
3/6/2017
175 178
176 179
177 180
30
3/6/2017
2. Chuẩn IEEE754/85 Ví dụ 1
Cơ số R = 2
Các dạng:
• Dạng 32-bit
• Dạng 44-bit
• Dạng 64-bit
• Dạng 80-bit
181 184
182 185
Dạng 32 bit Ví dụ 3
183 186
31
3/6/2017
187 190
188 191
189 192
32
3/6/2017
193 196
Phép cộng và phép trừ Thuật toán chia số dấu phẩy động
Kiểm tra các số hạng có bằng 0 hay không
Hiệu chỉnh phần định trị
Cộng hoặc trừ phần định trị
Chuẩn hoá kết quả
194 197
195 198
33
3/6/2017
199 202
200 203
201 204
34
3/6/2017
205 208
206 209
207 210
35
3/6/2017
211 214
212 215
Kiến trúc Intel Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit –
BIU)
Bus bên trong (Internal Bus)
213 216
36
3/6/2017
217 220
218 221
37
3/6/2017
223 226
224 227
38
3/6/2017
229 232
Một số thanh ghi điển hình Thanh ghi con trỏ dữ liệu
Các thanh ghi địa chỉ Chứa địa chỉ của
• Bộ đếm chương trình PC (Program Counter) ngăn nhớ dữ liệu
• Con trỏ dữ liệu DP (Data Pointer) mà CPU muốn
• Con trỏ ngăn xếp SP (Stack Pointer) truy nhập
• Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số (Base Thường có một
Register & Index Register) số thanh ghi con
Các thanh ghi dữ liệu trỏ dữ liệu
Thanh ghi trạng thái
230 233
39
3/6/2017
235 238
Minh họa con trỏ ngăn xếp SP Các thanh ghi dữ liệu
Chứa các dữ liệu tạm thời hoặc các kết quả
trung gian
Cần có nhiều thanh ghi dữ liệu
Các thanh ghi số nguyên: 8, 16, 32, 64 bit
Các thanh ghi số dấu phẩy động
236 239
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ Thanh ghi trạng thái (Status
số Register)
Thanh ghi cơ sở: chứa địa chỉ của ngăn • Còn gọi là thanh ghi cờ (Flag Register)
nhớ cơ sở (địa chỉ cơ sở) • Chứa các thông tin trạng thái của CPU
Các cờ phép toán: báo hiệu trạng thái của kết quả
Thanh ghi chỉ số: chứa độ lệch địa chỉ giữa
phép toán
ngăn nhớ mà CPU cần truy nhập so với Các cờ điều khiển: biểu thị trạng thái điều khiển của
ngăn nhớ cơ sở (chỉ số) CPU
Địa chỉ của ngăn nhớ cần truy nhập = địa
chỉ cơ sở + chỉ số
237 240
40
3/6/2017
241 244
242 245
243 246
41
3/6/2017
Số lượng địa chỉ toán hạng trong Các vấn đề của thiết kế tập lệnh
lệnh (3) (1)
Một địa chỉ toán hạng: Về thao tác
• Một toán hạng được chỉ ra trong lệnh • Bao nhiêu thao tác ?
• Một toán hạng là ngầm định → thường là thanh • Các thao tác nào ?
ghi (thanh chứa –accumulator) • Mức độ phức tạp của các thao tác ?
• Được sử dụng trên các máy ở các thế hệ trước Các kiểu dữ liệu
Các khuôn dạng lệnh
• Độ dài của trường mã thao tác
• Số lượng địa chỉ toán hạng
248 251
Số lượng địa chỉ toán hạng trong Các vấn đề của thiết kế tập lệnh
lệnh (4) (2)
0 địa chỉ toán hạng: Các thanh ghi
• Các toán hạng đều được ngầm định • Số thanh ghi của CPU được sử dụng
• Sử dụng Stack • Các thao tác nào được thực hiện trên các thanh ghi
• Ví dụ: Các phương pháp định địa chỉ (xét sau)
push a (addressing modes)
push b
add RISC hay CISC (xét sau)
pop c • Reduced Instruction Set Computing
có nghĩa là : c = a+b • Complex Instruction Set Computing
• không thông dụng
249 252
42
3/6/2017
253 256
Các lệnh chuyển dữ liệu Minh hoạ các lệnh AND, OR, XOR
MOVE Copy dữ liệu từ nguồn đến đích Giả sử có hai thanh ghi chứa dữ liệu như sau:
LOAD Nạp dữ liệu từ bộ nhớ đến bộ xử lý (R1) = 1010 1010
(R2) = 0000 1111
STORE Cất dữ liệu từ bộ xử lý đến bộ nhớ
R1 → (R1) AND (R2) = 0000 1010
EXCHANGE Trao đổi nội dung của nguồn và đích Phép toán AND dùng để xoá một số bit và giữ nguyên một số bit còn
CLEAR Chuyển các bit 0 vào toán hạng đích lại của toán hạng.
SET Chuyển các bit 1 vào toán hạng đích R1 → (R1) OR (R2) = 1010 1111
Phép toán OR dùng để thiết lập một số bit và giữ nguyên một số bit
PUSH Cất nội dung toán hạng nguồn vào ngăn còn lại của toán hạng.
xếp R1 → (R1) XOR (R2) = 1010 0101
POP Lấy nội dung đỉnh ngăn xếp đưa đến Phép toán XOR dùng để đảo một số bit và giữ nguyên một số bit còn
toán hạng đích lại của toán hạng.
254 257
43
3/6/2017
Các thao tác SHIFT và ROTATE Lệnh rẽ nhánh không điều kiện
Chuyển tới thực hiện
lệnh ở vị trí có địa chỉ
XXX:
PC ← XXX
259 262
261 264
44
3/6/2017
Minh hoạ lệnh CALL và RETURN Các lệnh điều khiển hệ thống
HALT Dừng thực hiện chương trình
WAIT Tạm dừng thực hiện chương trình, lặp
kiểm tra điều kiện cho đến khi thoả mãn thì tiếp
tục thực hiện
NO OPERATION Không thực hiện gì cả
LOCK Cấm không cho xin chuyển nhượng bus
UNLOCK Cho phép xin chuyển nhượng bus
266 269
45
3/6/2017
271 274
Định địa chỉ tức thì Định địa chỉ trực tiếp
Toán hạng nằm ngay trong Trường địa chỉ của Toán hạng là ngăn nhớ có địa chỉ được chỉ
lệnh ra trực tiếp trong Trường địa chỉ của lệnh
Chỉ có thể là toán hạng nguồn
Ví dụ: ADD R1, A ;R1 ← R1 + (A)
Ví dụ:
• Cộng nội dung thanh ghi R1 với nội dung của
ADD R1, 5 ; R1← R1+5 ngăn nhớ có địa chỉ là A
Không tham chiếu bộ nhớ • Tìm toán hạng trong bộ nhớ ở địa chỉ A
Truy nhập toán hạng rất nhanh CPU tham chiếu bộ nhớ một lần để truy
Dải giá trị của toán hạng bị hạn chế nhập dữ liệu
272 275
Định địa chỉ thanh ghi Sơ đồ định địa chỉ trực tiếp
Toán hạng được chứa trong thanh ghi có tên
trong Trường địa chỉ
Ví dụ:
ADD R1, R2 ; R1← R1+R2
Số lượng thanh ghi ít → Trường địa chỉ chỉ cần ít
bit
Không tham chiếu bộ nhớ
Truy nhập toán hạng nhanh
Tăng số lượng thanh ghi → hiệu quả hơn
273 276
46
3/6/2017
Định địa chỉ gián tiếp qua thanh Sơ đồ định địa chỉ gián tiếp qua
ghi ngăn nhớ
Toán hạng là ngăn nhớ có địa chỉ nằm
trong thanh ghi
Trường địa chỉ cho biết tên thanh ghi đó
Thanh ghi có thể là ngầm định
Thanh ghi này được gọi là thanh ghi con trỏ
Vùng nhớ có thể được tham chiếu là lớn
(2n), (với n là độ dài của thanh ghi)
277 280
278 281
47
3/6/2017
Định địa chỉ cơ sở Lệnh từ bộ nhớ được đặt lên bus dữ liệu và
• Thanh ghi chứa địa chỉ cơ sở được CPU copy vào thanh ghi lệnh IR
• Hằng số là chỉ số CPU tăng nội dung PC để trỏ sang lệnh kế
Định địa chỉ chỉ số tiếp
• Hằng số là địa chỉ cơ sở
• Thanh ghi chứa chỉ số
283 286
284 287
285 288
48
3/6/2017
291 294
49
3/6/2017
296 299
2. Đường ống lệnh (Instruction 4.4. Các kỹ thuật tiên tiến của bộ
Pipelining) xử lý
Chia chu trình lệnh thành các công đoạn và cho phép thực Cấu trúc chung của các bộ xử lý tiên tiến
hiện gối lên nhau (như dây chuyền lắp ráp)
Chẳng hạn có 6 công đoạn: Các kiến trúc song song mức lệnh
• Nhận lệnh (Fetch Instruction - FI) Kiến trúc RISC
• Giải mã lệnh (Decode Instruction - DI)
• Tính địa chỉ toán hạng (Calculate Operand Address-CO)
• Nhận toán hạng (Fetch Operands - FO)
• Thực hiện lệnh (Execute Instruction - EI)
• Ghi toán hạng (Write Operands – WO)
297 300
50
3/6/2017
301 304
302 305
303 306
51
3/6/2017
308 311
309 312
52
3/6/2017
313 316
đa nhiệm 32-bit
quản lý bộ nhớ ảo
5.6. Bộ nhớ ảo
Xử lý các phép toán số dấu phẩy động (từ 80486) 5.7. Hệ thống nhớ trên máy tính cá nhân
314 317
bộ nhớ cache
Tương thích phần mềm bằng cách giả lập • Bộ nhớ ngoài: các thiết bị nhớ
môi trường Dung lượng
Độ dài từ nhớ (tính bằng bit)
Số lượng từ nhớ
315 318
53
3/6/2017
Các đặc trưng của hệ thống nhớ 3. Phát hiện và hiệu chỉnh lỗi
(tiếp) trong bộ nhớ
Hiệu năng (performance) Nguyên tắc chung: cần tạo ra và lưu trữ thêm thông tin dư
thừa.
• Thời gian truy nhập
Từ dữ liệu cần ghi vào bộ nhớ: m bit
• Chu kỳ nhớ Cần tạo ra và lưu trữ từ mã: k bit
• Tốc độ truyền →Lưu trữ (m+k) bit
Kiểu vật lý Khi đọc ra có các khả năng sau:
• Không phát hiện thấy dữ liệu lỗi
• Bộ nhớ bán dẫn • Phát hiện thấy dữ liệu lỗi và có thể hiệu chỉnh dữ liệu thành đúng
• Bộ nhớ từ • Phát hiện thấy lỗi nhưng không có khả năng hiệu chỉnh → cần
phát ra tín hiệu báo lỗi.
• Bộ nhớ quang
320 323
321 324
54
3/6/2017
326 329
327 330
55
3/6/2017
331 334
DRAM (Dynamic) – RAM động Các tín hiệu của chip nhớ
Các bit được lưu trữ trên tụ điện
→ cần phải có mạch làm tươi
Cấu trúc đơn giản
Dung lượng lớn
Tốc độ chậm hơn
Rẻ tiền hơn
Dùng làm bộ nhớ chính
332 335
333 336
56
3/6/2017
337 340
338 341
339 342
57
3/6/2017
343 346
344 347
58
3/6/2017
351 354
59
3/6/2017
355 358
356 359
m=64bit →tám băng nhớ đan xen Ví dụ về thao tác của cache
CPU yêu cầu nội dung của ngăn nhớ
CPU kiểm tra trên cache với dữ liệu này
Nếu có, CPU nhận dữ liệu từ cache(nhanh)
Nếu không có, đọc Block nhớ chứa dữ liệu
từ bộ nhớ chính vào cache
Tiếp đó chuyển dữ liệu từ cache vào CPU
357 360
60
3/6/2017
361 364
362 365
363 366
61
3/6/2017
367 370
Ánh xạ liên kết toàn phần Ánh xạ liên kết tập hợp
Mỗi Block có thể nạp vào bất kỳ Line nào
của cache.
Địa chỉ của bộ nhớ chính bao gồm hai
trường:
• Trường Word giống như trường hợp ở trên.
• Trường Tag dùng để xác định Block của bộ
nhớ chính.
Tag xác định Block đang nằm ở Line đó
368 371
369 372
62
3/6/2017
373 376
375 378
63
3/6/2017
379 382
381 384
64
3/6/2017
2. Đĩa từ Cylinders
385 388
386 389
65
3/6/2017
391 394
393 396
66
3/6/2017
67
3/6/2017
Hết chương 5
403 406
404 407
68
3/6/2017
Cấu trúc chung của thiết bị ngoại Cấu trúc chung của mô-đun vào-
vi ra
409 412
Các thành phần của thiết bị ngoại Các thành phần của mô-đun vào-
vi ra
Bộ chuyển đổi tín hiệu: chuyển đổi dữ liệu Thanh ghi đệm dữ liệu: đệm dữ liệu trong quá
giữa bên ngoài và bên trong máy tính trình trao đổi
Các cổng vào-ra (I/O Port): kết nối với thiết bị
Bộ đệm dữ liệu: đệm dữ liệu khi truyền giữa
ngoại vi, mỗi cổng có một địa chỉ xác định
mô-đun vào-ra và thiết bị ngoại vi
Thanh ghi trạng thái/điều khiển: lưu giữ thông tin
Khối logic điều khiển: điều khiển hoạt động trạng thái/điều khiển cho các cổng vào-ra
của thiết bị ngoại vi đáp ứng theo yêu cầu Khối logic điều khiển: điều khiển môđun vào-ra
từ mô-đun vào-ra
410 413
411 414
69
3/6/2017
Không gian địa chỉ của bộ xử lý b. Các phương pháp địa chỉ hoá
(tiếp) cổng vào-ra
Một số bộ xử lý chỉ quản lý duy nhất một Vào-ra riêng biệt (Isolated IO hay IO
không gian địa chỉ: mapped IO)
• không gian địa chỉ bộ nhớ: 2N địa chỉ Vào-ra theo ánh xạ bộ nhớ (Memory
Ví dụ: Các bộ xử lý 680x0 (Motorola) mapped IO)
415 418
416 419
417 420
70
3/6/2017
421 424
422 425
Tín hiệu điều khiển đọc (Read): yêu cầu môđun CPU kiểm tra các bit trạng thái:
vào-ra nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi và đưa vào • Nếu chưa sẵn sàng thì quay lại kiểm tra
thanh ghi đệm dữ liệu, rồi CPU nhận dữ liệu đó • Nếu sẵn sàng thì chuyển sang trao đổi dữ liệu
Tín hiệu điều khiển ghi (Write): yêu cầu môđun với mô-đun vào-ra
vào-ra lấy dữ liệu trên bus dữ liệu đưa đến thanh
ghi đệm dữ liệu rồi chuyển ra thiết bị ngoại vi 423 426
71
3/6/2017
429 432
72
3/6/2017
Các phương pháp nối ghép ngắt Hỏi vòng bằng phần cứng
Sử dụng nhiều đường yêu cầu ngắt
Hỏi vòng bằng phần mềm (Software Poll)
Hỏi vòng bằng phần cứng (Daisy Chain or
Hardware Poll)
Sử dụng bộ điều khiển ngắt (PIC)
433 436
Hỏi vòng bằng phần mềm Bộ điều khiển ngắt lập trình được
CPU thực hiện phần mềm hỏi lần lượt từng mô- PIC – Programmable Interrupt Controller
đun vào-ra PIC có nhiều đường vào yêu cầu ngắt có qui định
Chậm mức ưu tiên
Thứ tự các mô-đun được hỏi vòng chính là thứ tự PIC chọn một yêu cầu ngắt không bị cấm có mức
ưu tiên ưu tiên cao nhất gửi tới CPU
435 438
73
3/6/2017
439 442
440 443
74
3/6/2017
Mỗi lần truyền, DMAC sử dụng bus hai lần nhớ chính với mô-đun vào-ra (hoàn toàn
bằng phần cứng)→ tốc độ nhanh
• Giữa mô-đun vào-ra với DMAC
Phù hợp với các yêu cầu trao đổi mảng dữ
• Giữa DMAC với bộ nhớ
liệu có kích thước lớn
446 449
75
3/6/2017
6.3. Nối ghép thiết bị ngoại vi 2. Các cấu hình nối ghép
1. Các kiểu nối ghép vào-ra Điểm tới điểm (Point to Point)
• Thông qua một cổng vào-ra nối ghép với một thiết bị
Nối ghép song song
ngoại vi
Nối ghép nối tiếp Điểm tới đa điểm (Point to Multipoint)
• Thông qua một cổng vào-ra cho phép nối ghép được
với nhiều thiết bị ngoại vi
• Ví dụ:
SCSI (Small Computer System Interface): 7 hoặc 15 thiết bị
USB (Universal Serial Bus): 127 thiết bị
IEEE 1394 (FireWire): 63 thiết bị
451 454
452 455
76
3/6/2017
457 460
SISD MISD
Một luồng dữ liệu cùng được truyền đến
một tập các bộ xử lý
CU: Control Unit Mỗi bộ xử lý thực hiện một dãy lệnh khác
PU: Processing Unit nhau.
MU: Memory Unit Không tồn tại máy tính thực tế
Một bộ xử lý
Có thể có trong tương lai
Đơn dòng lệnh
Dữ liệu được lưu trữ trong một bộ nhớ
Chính là Kiến trúc von Neumann
459 462
77
3/6/2017
463 466
78
3/6/2017
470 473
Cluster of PCs
Hết chương 7
471 474
79