Professional Documents
Culture Documents
(Lib24.vn) Bai-Tap-Global-Succes-Tieng-Anh-6
(Lib24.vn) Bai-Tap-Global-Succes-Tieng-Anh-6
A. VOCABULARY
1. Cách chia động từ "to be” ở thì hiện tại đơn như sau:
You/We/They/ danh từ số nhiều are not They are not girls. We are not
pupils.
Nghi
Am I + ...? Am I a pupil?
vấn
Is he/she/it/danh từ số ít +...? Is she a boy? Is he a pupil?
2. Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng
thường xuyên để diễn tả:
Ex: They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. (Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.)
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng
ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
She doesn't want you to do it. (Cô ấy không muốn anh làm điều đó.)
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2
nhóm:
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “tobe” và trợ
động từ
Ví dụ: He rarely goes to school by bus
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ Ví dụ: Work-works Read-reads
Love- loves See – sees
Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng Ví dụ: Miss- misses Watch- waches
“ch, sh, x, s, z, o” mix- mixes Go – goes
Đối với những động từ tận cùng là “y” Ví dụ: Play- plays Fly-flies
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm Buy-buys Cry- cries
(u,e,o,a,i)- ta giữ nguyên “y” + “s” Pay – pays Fry- fries
+ Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y”
thành “i” + “es”
V V-e/es V Ve/es
Have (có) Know (biết)
Do (làm) Take (lấy)
Say (nói) Think (nghĩ)
Get (được) Come (đến)
Make (làm) Give (cho)
Go (đi) Look (nhìn)
See (nhìn thấy) Use (dùng)
Find (tìm thấy) Need (cần)
Want (muốn) Seem (hình như)
Tell (nói) Ask (hỏi)
Put (đặt) Show (hiển thị)
Mean (nghĩa là) Try (cố gắng)
Become (trở thành) Call (gọi)
Leave (rời khỏi) Keep (giữ)
Work (làm việc) Feel (cảm thấy)
Bài 2: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở câu
1. He plays golf on Sundays (sometimes)
_________________________________________
2. The weather is bad in November. (always)
_________________________________________
3. We have fish for dinner. (seldom)
_________________________________________
4. Peter doesn’t get up before seven. (usually)
_________________________________________
5. They watch TV in the afternoon (never)
_________________________________________
6. My brother, Tony, is late for interview. (rarely)
_________________________________________
7. He helps his father (always)
_________________________________________
8. How do you go shopping? (often)
_________________________________________
9. I don’t do my homework after school (hardly)
_________________________________________
10. The school bus arrives at seven. (every day)
_________________________________________
Bài 3: Điền do, don’t, does, doesn’t vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp
1. My mother likes chocolate, but she _________biscuits.
2. ______the children wear your uniform at your school?
3. Lynn’s father watches badminton on TV, but he ______watch judo.
4. Where______ the Masons buy their fruits?
5. ______ the cat like to sleep on the sofa?
6. Dogs love bones, but they ______ love cheese.
7. Where ______ Sam and Ben hide their pocket money?
8. We eat pizza, but we ______ eat hamburgers.
9. ______ Mrs. Miller read magazines?
10. ______ the boys play cricket outside?
11. Please ______ play with my food.
12. She______ the cleaning three times a week
13. We ______ go out very much because we have a baby
14. I ______ want to talk about my neighborhood any more.
15. How much ______ it cost to phone overseas?
1. Chức năng
Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà,
không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính
Do
chiến đấu ganh đua.
Ví dụ: Do yoga (tập yoga) Do ballet (múa ba-lê)
Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan tới trái bóng hoặc một vật
Play tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác.
Ví dụ: Play football Play tennis
Đứng trước các danh từ chỉ một môn học, một lĩnh vực, một đề tài nghiên cứu
hoặc một loại bằng cấp, nhằm diễn đạt việc ai đó nỗ lực học hoặc nghiên cứu một
Study
loại kiến thức nào đó.
Ví dụ: study English study History
Đứng trước các danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu cái gì đó” hoặc chỉ sự việc đang
Have có.
Ví dụ: Have a car have breakfast
1. James is ______ judo in the playground with his friends and he is very excited.
A. studying B. doing C. playing D. have
2. Keep quiet! Jessica ______ a headache so she is sleeping in her bedroom.
A. does B. plays C. studying D. has
3. My father is ______ a cup of coffee with his colleague in the living room now.
A. plays B. study C. doing D. having
4. Williams always ______ breakfast with bread, egg and milk before coming to school.
A. has B. plays C. studies D. does
5. Tiffany and Rosy usually help their mom ______ the chores at the weekend.
A. study B. do C. playing D. have
6. She usually ______ English vocabulary every morning.
A. doing B. having C. studies D. plays
7. My brother ______ basketball with his friends three times a week
A. does B. has C. plays D. study
8. Helen rarely ______ a chat with her pen friend in American.
A. does B. has C. studies D. plays
9. Frank is ______ Maths at the moment to prepare for the final exam.
A. studying B. doing C. playing D. has
10. My brother doesn’t ______ badminton in the evening
A. play B. do C. have D. study
Bài 7: Điền “do/play/go” vào chỗ trống sao cho thích hợp
1. A. hi B. my C. five D. in
2. A. but B. lunch C. student D. up
3. A. day B. lake C. tall D. plane
4. A. restaurant B. river C. well D. left
5. A. office B. behind C. clinic D. picture